Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn
Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV là một
đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV), thời gian
qua đã có sự phát triển đáng mừng về nhiều mặt,
trong đ c nội dung về nguồn nhân lực. Đội ngũ
cán bộ, công nh n vi n Công ty đ và đang
không ngừng tăng l n cả về số lượng và chất
lượng. Tuy nhiên, Công ty mới chỉ dừng lại ở
việc c quan t m mà chưa chú tr ng đầu tư th a
đáng đến nguồn nhân lực, chưa c chiến lược
phát triển nguồn nhân lực thực sự. Nguồn nhân
lực của doanh nghiệp điện với tư cách là chủ thể
hoạt động cần đáp ứng nhu cầu điện năng cho
sản xuất, ti u ng và đặc biệt là đáp ứng nhu
cầu cho phát triển kinh tế xã hội Quốc gia nên
nguồn nhân lực này phải có sức kh e tốt và chịu
được áp lực trong công việc. Độ tuổi trung bình
của nguồn nhân lực doanh nghiệp điện là những
người c độ tuổi từ 30 đến 39 thường chiếm đa
số, kế đến là lao động c độ tuổi ưới 30 và số
lao động còn là là từ 40 trở lên chiếm tỷ lệ thấp
nhất, được đào tạo nghề nghiệp, có lối sống, tác
phong phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội trong giai đoạn mới: Hội nhập quốc tế, đẩy
mạnh tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn
Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) MỤC LỤC Chỉ số ISSN: 2525 – 2569 Số 04, tháng 12 năm 2017 Trần Thùy Linh, Trần Thị Bình An - Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật phòng vệ thương mại ở Việt Nam .................................................................................................................................................. 2 Vũ Xuân Trƣờng - Một số vấn đề về chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm xây dựng thương hiệu doanh nghiệp trong kỷ nguyên số.. 7 Nguyễn Văn Hùng, Đàm Văn Khanh - Thúc đẩy thu hút đầu tư vào các tỉnh phía bắc Việt Nam Kinh nghiệm thành công của tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................... 13 Cù Phúc Thành, Nguyễn Thị Mai Hƣơng, Bế Hùng Trƣờng - Những thành tựu và nguyên nhân thành tựu trong cải cách kinh tế của Trung Quốc ..................................................................................... 17 Trần Thùy Linh, Đồng Đức Duy - Hợp đồng nhượng quyền thương mại và nguy cơ xác lập hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ..................................................................................................... 23 Đỗ Minh Tuấn - Đề xuất một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa trong quá trình công nghiệp hóa đô thị hóa ............................................................................ 28 Phạm Hồng Trƣờng, Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thị Linh - Tối thiểu hóa tổng thời gian hoàn thành các công việc c tr ng số hác nhau tr n mô h nh máy đơn trong sản xuất ................................... 34 Trần Văn Nguyện, Vũ Việt Linh - Tăng trưởng xanh tại Việt Nam - Góc nhìn từ tác động năng lượng và tăng trưởng kinh tế đến khí thải Các-bon: Bằng chứng toàn diện từ phương pháp ARDL ....... 38 Trần Thanh Tùng, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đỗ Thanh Phúc, Hoàng Thanh Hải - Mô hình phân tích các yếu tố tác động đến cầu lao động của các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên ................................ 45 Nguyễn Quang Huy, Trần Thị Kim Anh - Chế độ bảo hiểm thai sản theo luật bảo hiểm xã hội năm 2014 – Một số tồn tại và phương hướng hoàn thiện ......................................................................... 50 Trần Xuân Thủy, Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Lý - Chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái: Thực trạng và giải pháp ..................................................................................................... 55 Bùi Đình Hòa, Đỗ Xuân Luận, Bùi Thị Thanh Tâm, Lò Văn Tiến - Xác định nhu cầu xây dựng nhãn hiệu tập thể của hộ trồng cà phê huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên .............................................. 60 Lê Ngọc Nƣơng, Chu Thị Vân Anh - Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong các công ty xây dựng công trình giao thông – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Thái Nguyên ............................................................................... 68 Nguyễn Đức Thu, Nguyễn Vân Anh - Phát triển ền vững oanh nghiệp nh và vừa trong lĩnh vực sản xuất vật liệu x y ựng tr n địa àn tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 72 Hoàng Thái Sơn, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Văn Định, Vũ Thị Thanh Mai - Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn .............................................................................. 78 Lê Thị Anh Quyên - Thực trạng mua, bán nợ giữa các tổ chức tín dụng và VAMC bằng trái phiếu đặc biệt ...................................................................................................................................................... 85 Phạm Minh Hƣơng, Trần Văn Quyết, Nguyễn Thị Minh Huệ - Li n ết v ng trong thu hút đầu tư phát triển inh tế x hội hu vực Đông Bắc.......92 Trƣơng Đức Huy - Lựa ch n và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên K52 trường Đại h c Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên ........................................................................ 97 Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 78 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN Hoàng Thái Sơn 1, Nguyễn Thị Hồng2 Nguyễn Văn Định3, Vũ Thị Thanh Mai4 Tóm tắt Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng giữ vai trò quyết định trong sản xuất và phát triển kinh doanh tại Doanh nghiệp, vì vậy xây dựng và phát triển đội ngũ người lao động là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp Điện nói riêng. Thông qua việc phân tích thực trạng nguồn nhân lực bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV trong thời gian tới. Từ khoá: Nguồn nhân lực, Nhiệt điện, Công ty TKV, thực trạng, giải pháp HUMAN RESOURCES MANAGEMENT - A CASE STUDY IN CAO NGAN - TKV THERMO POWER COMPANY Abstract Human resource is one of the most important factors that plays a decisive role in the production, operation and growth of any enterprises. Therefore, human resources development is one of the key tasks of all enterprises in general and businesses of power production in particular. This paper analyzes the current situations of human resource management of Cao Ngan - TKV Thermo Power Company based on the system of regular practices, and then proposes solutions to improve the human resources development of the company in the future. Keywords: Human resources, thermal power, TKV, current situation, solutions. 1. Đặt vấn đề Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV là một đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV), thời gian qua đã có sự phát triển đáng mừng về nhiều mặt, trong đ c nội dung về nguồn nhân lực. Đội ngũ cán bộ, công nh n vi n Công ty đ và đang không ngừng tăng l n cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, Công ty mới chỉ dừng lại ở việc c quan t m mà chưa chú tr ng đầu tư th a đáng đến nguồn nhân lực, chưa c chiến lược phát triển nguồn nhân lực thực sự. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp điện với tư cách là chủ thể hoạt động cần đáp ứng nhu cầu điện năng cho sản xuất, ti u ng và đặc biệt là đáp ứng nhu cầu cho phát triển kinh tế xã hội Quốc gia nên nguồn nhân lực này phải có sức kh e tốt và chịu được áp lực trong công việc. Độ tuổi trung bình của nguồn nhân lực doanh nghiệp điện là những người c độ tuổi từ 30 đến 39 thường chiếm đa số, kế đến là lao động c độ tuổi ưới 30 và số lao động còn là là từ 40 trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất, được đào tạo nghề nghiệp, có lối sống, tác phong phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới: Hội nhập quốc tế, đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các áo cáo, số liệu và tài liệu đ được công bố của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn giai đoạn 2014 -2016. - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi tập hợp sẽ được xử lý và phân tích thông qua phần mềm Excel. - Phương pháp ph n tích số liệu: Bài viết sử dụng phương pháp ph n tích thống mô tả, thống kê so sánh, ph n tích đối chiếu các chỉ tiêu có tính chất tương tự nhau đ được lượng hóa theo thời gian, theo loại hình, theo cơ cấu, tỷ lệ và cách phân loại. 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 3.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn - TKV Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV là chi nhánh của Tổng Công ty điện lực - TKV thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, có nhiệm vụ chính là đầu tư x y ựng, quản lý vận hành Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn và án điện cho Tổng Công ty Điện lực TKV - CTCP; Ngoài ra, tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh hác tr n cơ sở năng lực của Công ty và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Công ty giao, đảm bảo mục tiêu chung của Tổng Công ty: An toàn - Đổi mới - Tăng trƣởng - Hiệu quả. Xuất phát từ mục tiêu quan tr ng trong chiến lược phát triển của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sán Việt Nam (TKV) - trước đ y là Tổng Công ty Than Việt Nam, sau sản xuất than là phát triển các nhà máy nhiệt điện đốt than. Năm 1999, hai ự án nhiệt điện đ được triển khai xây dựng, trong đ phải kể đến Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn - đ y là một trong những Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 79 mắt xích quan tr ng trong hệ thống chuỗi năng lượng được phát triển tr n địa bàn tỉnh Thái Nguyên, gắn liền với sự phát triển của vùng m than Khánh Hoà - Núi Hồng. Mục ti u đầu tư ự án Nhiệt điện Cao Ngạn là tiêu thụ than chất lượng thấp của các m Khánh Hoà, Núi Hồng (than nhiệt lượng thấp, hàm lượng lưu huỳnh cao) với công nghệ than sạch, thân thiện với môi trường; nâng cao hiệu quả kinh tế của việc kinh doanh than; góp phần thúc đẩy phát phát triển kinh tế, xã hội tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Với mục ti u đ , ự án nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn do TKV làm Chủ đầu tư được Chính phủ cho phép xây dựng tại mặt bằng Nhà máy điện Cao Ngạn Thái Nguyên, có công suất phát thô 115MW (tương đương 690 triệu Wh/năm). Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bảng 1: Tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nhiệt điện Cao Ngạn - TKV giai đoạn 2014 - 2016 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh (%) 2015/2014 2016/2015 1. Chỉ tiêu sản ƣợng Điện sản xuất Mwh 660.662 770.564 777.025 117,0 101,0 Điện thương phẩm Mwh 660.662 673.405 777.025 102,0 115,0 2. Doanh thu Tr.đồng 1.019.097 974.975 1.054.500 96,0 108,0 3. Chi phí nhân công Tr.đồng 38.810 43.146 46.215 111,0 107,0 Tiền lương Tr.đồng 33.138 37.187 33.436 112,0 90,0 BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN Tr.đồng 3.267 3.490 3.271 107,0 94,0 Ăn ca Tr.đồng 2.405 2.469 2.410 103,0 98,0 4. Lợi nhuận Tr.đồng 167.571 130.185 175.628 78,0 135,0 5. Lao động và thu nhập Lao động Người 350 348 344 99,0 99,0 Tiền lương nh quân 1000đ/ng/th 7.890 8.854 8.152 112,0 92,0 Đơn giá tiền lương đTL/1000 đDT 31.39 33,95 33.64 108,0 99,0 Nộp NSNN 41.200 28.175 24.512 Nguồn: Phòng Tài chính kế toán - Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn – TKV Hiện nay với mức độ tiêu thụ điện của các năm tăng theo cấp số nhân vì các doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, nhu cầu cuộc sống của con người được nâng cao từng ước (hầu như các trang thiết bị phục vụ cuộc sống đều phải ng điện). Đặc thù sản xuất kinh doanh của Công ty có duy nhất một sản phẩm bán ra là điện năng, loại sản phẩm không có tồn kho sản xuất đến đ u ti u thụ đến đ nhưng Công ty hông thể sản xuất ồ ạt mà phụ thuộc lớn vào thời tiết, được điều tiết bởi Cục Điện Lực và giá điện phụ thuộc vào Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN. Sau một thời gian tham gia thị trường điện phát điện cạnh tranh ước đầu còn bỡ ngỡ, nhưng đến nay Công ty đ chủ động chào giá, chủ động được công suất và thời điểm huy động sản xuất. Doanh thu sản xuất điện đạt 1.019.097 triệu đồng vào năm 2014 và c giảm nhẹ vào năm 2015 do có sự chênh lệch tỷ giá, đến năm 2016 doanh thu có sự tăng cao nhất đạt 1.054.500 triệu đồng. Tương ứng với tăng oanh thu là lợi nhuận cũng đ tăng ần qua các năm. Năm 2014 lợi nhuận của Công ty đạt 167.571 triệu đồng, năm 2015 giảm còn 130.185 triệu đồng tương ứng với doanh thu giảm trong năm 2015 đến năm 2016 lợi nhuận của Công ty đạt 175.628 triệu đồng. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực Trải qua nhiều năm hoạt động và phát triển, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV đ x y ựng cho m nh được đội ngũ cán ộ công nhân viên có năng lực, tr nh độ, vừa có những cán bộ l u năm dày dặn kinh nghiệm, lại vừa có những cán bộ năng động nhanh nhạy trong các vấn đề kinh oanh. Công ty cũng hông ngừng hoàn thiện và n ng cao tr nh độ cho đội ngũ cán ộ nhân viên Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 80 của mình bằng việc thường xuyên cử cán bộ trong Công ty đi h c tập nâng cao nghiệp vụ. Số lượng lao động của Công ty có sự thay đổi giảm dần qua các năm (từ 2014 đến 2016). Năm 2014 Công ty c 350 lao động. Đến năm 2015 c sự giảm đi so với các năm trước vì từ năm 2015 Công ty đang thực hiện tái cấu trúc tinh giảm biên chế mỗi năm giảm 5%. Năm 2016, tổng số nguồn nhân lực của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV c 344 người, giảm 2 người so với năm 2015 và 6 người so với năm 2014. Hầu hết các phòng, đơn vị đều khá ổn định về nhân lực, ngoại trừ sự biến động giảm đáng ể ở Phòng hành chính quản trị của Công ty. Bảng 2: Cơ cấu lao động theo giới tính tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn – TKV giai đoạn 2014 - 2016 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh % Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) 2015/2014 2016/2015 Phân theo giới tính - Nam - Nữ 350 253 97 100 72,3 27,7 348 252 96 100 72,4 27,6 344 250 94 100 72,67 27,33 99,60 98,97 99,21 97,92 Nguồn: Phòng Tổ chức lao động - Tiền lương, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV năm 2017 Do đặc thù công việc là ngành sản xuất điện năng, làm việc trực tiếp với máy móc, kỹ thuật n n cơ cấu giới tính của Công ty là lao động nam nhiều hơn lao động nữ. Bảng 3.2 cho thấy trung nh trong giai đoạn từ 2014 đến 2016 nam giới chiếm tỷ lệ khoảng trên 72%. Tỷ lệ này không có sự biến đổi nhiều qua các năm. Năm 2015 Công ty c 348 lao động th c 252 lao động là nam giới, chiếm tỷ lệ 72,4%; Nữ giới chiếm tỷ lệ 27,6%. Trong năm 2016 do tinh giảm biên chế mỗi năm giảm 5% n n Công ty còn 344 trong đ số lao động xin nghỉ tự nhiên và số lao động đến tuổi nghỉ hưu và 02 lao động bị tinh giảm nên Công ty còn 250 lao động là nam giới chiếm tỷ lệ 72,67% và 94 lao động là nữ giới chiếm tỷ lệ 27,33%. Bảng 3: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn – TKV giai đoạn 2014 - 2016 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh % Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) 2015/2014 2016/2015 Phân theo chức năng - Lao động gián tiếp - Lao động trực tiếp 350 97 253 100 27,7 72,3 348 91 257 100 26,1 73,9 344 85 259 100 24,7 75,3 93,81 101,58 93,41 100,78 Nguồn: Phòng Tổ chức lao động - Tiền lương, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV năm 2017 Là một Công ty sản xuất kinh doanh về lĩnh vực sản xuất nhiệt điện và truyền tải điện năng n n đòi h i một lực lượng lao động trực tiếp khá lớn. Thực tế cũng cho thấy nguồn nhân lực của Công ty tập trung chủ yếu vào lao động trực tiếp với tỷ lệ khoảng 75,3%, còn lao động gián tiếp là 85 người chiếm 24,7% tổng số lao động. Lực lượng lao động gián tiếp sẽ không trực tiếp tham gia quá trình sản xuất mà làm trong lĩnh vực hành chính o đ tỷ lệ này nếu quá cao sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sản xuất của Công ty. Nếu tỷ lệ lao động gián tiếp được kiểm soát ở mức ưới 20% sẽ tốt hơn cho Công ty. Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 81 Bảng 4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV giai đoạn 2014 - 2016 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh % Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) Số ƣợng (người) Cơ cấu (%) 2015/2014 2016/2015 Phân theo độ tuổi - Dưới 30 tuổi - Từ 30 đến 35 tuổi - Từ 36 đến 49 tuổi - Trên 50 tuổi 350 72 125 133 20 100 20,57 35,71 38,0 5,71 348 70 134 126 18 100 20,12 38,5 36,2 5,18 344 68 138 123 15 100 19,78 40,13 35,76 4,33 97,22 107,20 94,74 90,00 97,14 102,99 97,62 83,33 Nguồn: Phòng Tổ chức lao động - Tiền lương, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV năm 2017 Công ty c cơ cấu lao động theo độ tuổi tương đối hợp lý với độ tuổi trung bình chiếm tỷ lệ lớn. Nhân lực trong Công ty chủ yếu c độ tuổi từ 30 đến 50 chiếm hơn 75%. Trong đ lao động c độ tuổi từ 30 tuổi đến 35 chiếm tỷ lệ lớn nhất. Lao động trong độ tuổi này chiếm tỷ lệ lớn nhất là 40,13% trong năm 2016, thấp nhất là 35,71% năm 2014. Đ y là độ tuổi bắt đầu đ tích lũy được kinh nghiệm công tác, có sức kh e. Độ tuổi từ 36 đến 49 chiếm tỷ lệ lớn thứ hai là 35,76 trong năm 2016, đ y là độ tuổi ít nhất đ c 10 năm inh nghiệm công tác, một số người trong độ tuổi này đ giữ vị trí quản lý trong Công ty. Lao động trong độ tuổi ưới 30 và trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ khoảng 24%. Trong đ lao động trong độ tuổi ưới 30 chiếm khoảng 19,78%. Đ y là những lao động kinh nghiệm công tác còn ít. Tuy nhiên lực lượng này có sức kh e của tuổi trẻ, sự nhiệt huyết, niềm đam m cống hiến với công việc. Do đ Công ty cần phải có những biện pháp phù hợp vừa để thúc đẩy niềm đam m công việc, n ng cao tr nh độ chuy n môn và tăng kinh nghiệm sống lẫn kinh nghiệm công tác cho đội ngũ ế cận này. Lao động c độ tuổi trên 50 chiếm tỷ lệ thấp nhất khoảng 4,33%. Lực lượng này có vai trò vô cùng quan tr ng trong Công ty. Đ y là đội ngũ c th m ni n công tác l u năm, c bề dày kinh nghiệm, chủ yếu là cán bộ quản lý của Công ty. Đội ngũ này sẽ đưa ra những chiến lược phát triển Công ty, sẽ dẫn dắt đội ngũ trẻ hơn trong công việc, vượt qua h hăn, thử thách để Công ty ngày càng phát triển hơn. Từ thực trạng cơ cấu lao động trong Công ty ta thấy để Công ty không ngừng lớn mạnh và phát triển thì Công ty phải c chính sách đào tạo kỹ năng thực tế cho những người trẻ tuổi và kiến thức công nghệ mới, ngoại ngữ, tin h c, quản lý cho những người trung và cao tuổi. Bảng 5: Tr nh độ học vấn của nguồn nhân lực Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV giai đoạn 2014 - 2016 ĐVT: Người Trình độ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh (%) 2015/2014 2016/2015 Tr n đại h c 10 12 14 120,0 116,7 Đại h c 175 176 181 100,6 102,8 Cao đẳng 26 25 26 96,2 104,0 Trung cấp 55 51 49 92,7 96,1 Công nhân 84 82 74 97,6 90,2 Tổng cộng 350 348 344 Nguồn: Phòng Tổ chức lao động - Tiền lương, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV năm 2017 Tr nh độ đào tạo đại h c, cao đẳng trong năm 2016 đều tăng l n so với các năm 2015 và 2014. Năm 2016 tổng số lao động của Công ty là 344 người giảm 04 người so với năm 2015, ri ng tr nh độ trung cấp và công nh n lao động giảm xuống còn 14,24% và 21,52% so với các năm 2015 và 2014 do số người h c l n cao đẳng và trung cấp tăng ần theo các năm. Năm 2015 toàn Công ty c 348 người thì tỉ lệ lao động công nh n là 82 người chiếm 24,15% đến năm 2016 số lượng lao động công nhân giảm xuống còn 74 người chiếm tỉ lệ là 21,52%. Điều này chứng t chất lượng tr nh độ đào tạo của nguồn nhân lực trong Công ty ngày càng được cải thiện rõ rệt. Chất lượng được nâng lên là nằm trong lộ trình phát triển của Công ty, từ đ g p phần n ng cao năng lực hoạt động sản xuất Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 82 kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong bối cảnh tình hình hiện nay đối với sản xuất, kinh oanh trong lĩnh vực điện năng. Nguồn nhân lực của Công ty chủ yếu (81,1%) được đào tạo các chuyên ngành kỹ thuật công nghệ, đ y là các chuy n ngành li n quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất điện của Công ty. Số nhân lực này tập trung phần lớn vào các đơn vị chuy n môn: Ph n xưởng vận hành, Ph n xưởng sửa chữa, Phòng Kỹ thuật và Ban Giám đốc. Số nhân lực còn lại (gần 19%) chủ yếu được đào tạo các chuyên ngành kinh tế và chuyên ngành khác để thực hiện các nhiệm vụ hành chính phục vụ hoạt động sản xuất điện. Nhìn chung về chuyên môn đào tạo như vậy là cơ ản đáp ứng yêu cầu, tuy nhiên số đào tạo chuy n môn s u đúng chuy n ngành cũng cần phải tiếp tục được quan tâm, số nhân lực ở các chuyên ngành khác mang tính hành chính, phục vụ cũng cần phải được rà soát về số lượng và nâng cao chất lượng. 3.2. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn- TKV trong thời gian tới Nâng cao nhận thức về vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển Công ty Nhận thức đúng về vai trò của phát triển nguồn nhân lực là một trong những yêu cầu đòi h i đặt ra mà mỗi một cán bộ, công nhân viên trong Công ty phải nắm s u, đầy đủ, và toàn diện. Từ các vị trí l nh đạo chủ chốt: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc đến trưởng các đơn vị trực thuộc và đến từng vị trí cán bộ, công nhân viên Công ty. Tuy nhiên vấn đề này chưa được Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV thực hiện tốt trong thời gian qua và cần phải chú tr ng trong thời gian tới. Đối với cán bộ l nh đạo Công ty, việc nhận thức đúng, đủ sẽ giúp cho việc quản trị, điều hành các hoạt động li n quan đến phát triển nguồn nhân lực của Công ty được hiệu quả hơn. Bản thân các thành vi n này cũng phải có ý thức nâng cao chất lượng, tr nh độ, năng lực cho bản thân. Với cán bộ công nh n vi n, người lao động của Công ty cũng phải luôn nhận thức và ý thức được quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc tham gia một cách tích cực, chủ động, và hiệu quả vào quá trình phát triển nguồn nhân lực của Công ty. Để thực hiện tốt giải pháp này cần có sự chuyển động từ đội ngũ l nh đạo cao nhất của Công ty, đến sự vào cuộc của các tổ chức Đảng, đoàn thể, và các đơn vị trực thuộc trong Công ty. Phải cụ thể hóa việc nâng cao nhận thức phát triển nguồn nhân lực vào trong các văn ản, nghị quyết của Công ty hàng năm, các ế hoạch, chiến lược trung và dài hạn. Xác định các hoạt động cụ thể để tác động và nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán ộ, công nhân viên toàn Công ty, tạo ra sự thống nhất chung. Xây dựng chiến ƣợc phát triển nguồn nhân lực Công ty Chiến lược này phải hướng đến nâng cao chất lượng toàn diện nhân lực của Công ty về chính trị, đạo đức, ý chí, tri thức, thể lực; phát huy tiềm năng lao động trong mỗi cán bộ, công nhân viên; hình thành nguồn nhân lực c cơ cấu hợp lý, có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và nhân cách, trong đ đặc biệt là đội ngũ nh n lực c tr nh độ cao. Cụ thể mục tiêu của chiến lược cần đạt được: Một là, nguồn nhân lực phải được tăng cường cả về lượng và chất, tạo nền tảng vững chắc cho nhiều sản xuất kinh doanh trong thời gian trước mắt cũng như trong tương lai. Hai là, đảm bảo đủ số lượng các loại nhân lực trong Công ty; cơ cấu hợp lý, hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ, tr nh độ đào tạo, công việc, giới và độ tuổi; ph hợp với mô hình tổ chức Công ty tr n cơ sở yêu cầu tăng hiệu suất và hiệu quả trong quản trị, quản lý và trong sản xuất kinh doanh. Ba là, đảm bảo nguồn nhân lực của Công ty có chất lượng cao cả về phẩm chất chính trị, đạo đức, tr nh độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng hội nhập nhanh. Bốn là, n ng cao năng lực quản trị điều hành, chú tr ng quản lý, quản trị nguồn nhân lực nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu hoạt động của Công ty; khai thác triệt để m i khả năng, tiềm năng của người lao động, phát huy tâm huyết của người lao động, tinh thần gắn bó lâu dài với ngành. Bố trí sắp xếp nhân lực của Công ty một cách hợp lý, hiệu quả Mặc dù thực tế hiện nay cho thấy việc bố trí sắp xếp cán bộ, công nh n vi n trong Công ty đ có những thay đổi theo chiều hướng tốt. Khi đ bố trí đúng người, đúng việc, người lao động sẽ cảm thấy thoải mái, cùng với những chính sách hấp dẫn hác (lương, thưởng, phúc lợi ...) sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc hiệu quả, năng suất lao dộng chắc chắn sẽ tăng l n. Do vậy, để nguồn nhân lực phát huy được hết thế mạnh của mình, cần phải tiến hành rà soát, đánh giá và sắp xếp lại một cách hợp lý hơn. Xây dựng và thực hiện đề án vị trí việc làm: Bản mô tả công việc; bản tiêu chuẩn công việc; yêu cầu, đặc điểm, nội dung của từng công việc. Năng lực thực tế của người lao động. Đảm bảo nguyên tắc: Mỗi công việc đều c người thực hiện; việc thực hiện không bị chồng chéo; công việc được thực hiện bởi người phù hợp nhất, giúp h phát huy tối đa Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 83 thế mạnh và tr nh độ của mình và khi bất kỳ người nào vắng mặt thì công việc của người đ có thể được người hác đảm đương thay mà hông làm gián đoạn đến hoạt động sản xuất kinh doanh chung. Các vấn đề này đòi h i người trưởng phòng an, đơn vị phải am hiểu thêm về khía cạnh tâm lý và nghệ thuật l nh đạo. Đối với những công việc giao cho nhóm nhân viên thực hiện, ngoài bản mô tả công việc cho nhóm cần xây dựng cơ chế phối hợp giữa các thành viên trong nhóm và trách nhiệm của người đứng đầu nhóm. Phải xây dựng tiêu chuẩn quy định tuổi của người lao động hi đảm trách một số công việc như: Công nh n leo trụ điện, nhân viên trực và báo cáo sự cố,... Tự tin giao việc cho những người trẻ tuổi, kèm cặp và hướng dẫn h để h sớm tích lũy inh nghiệm. Tr n cơ sở đề án vị trí việc làm tổng thể của Công ty, tiến hành rà soát đánh giá lại toàn bộ nguồn lực của Công ty, để bố trí, cơ cấu cho phù hợp với vị trí việc làm và từng nhân lực cụ thể. Đặc biệt chú ý tỷ lệ hợp lý các nhân lực trong khối hành chính phục vụ (nên ở mức ưới 20%) ưu ti n các nh n lực kỹ thuật chuyên ngành tại các đơn vị chủ lực li n quan đến sản xuất nhiệt điện: kỹ thuật, vận hành và sửa chữa Nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân lực cho Công ty Để công tác tuyển dụng nguồn nhân lực trong những năm tới được nâng cao, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV cần tập trung vào những vấn đề sau Một là: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng cho từng năm, từng giai đoạn căn cứ vào mục tiêu, chiến lược kinh doanh; chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty. Việc xây dựng kế hoạch sẽ giúp công tác tuyển dụng chủ động hơn, bài bản hơn và đạt được các mục tiêu tuyển dụng của Công ty. Hai là: Xây dựng các tiêu chí cụ thể đối với từng vị trí công việc cần tuyển dụng cả về tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ, thể lực, tác phong; các kiến thức, kỹ năng mềm cần c Ba là: Cần công khai cụ thể, rõ ràng, minh bạch trong công tác tuyển ch n. từ việc công khai về thông tin để m i đối tượng có nhu cầu có thể tiếp cận được; đến các tiêu chuẩn, ti u chí, điều kiện tham gia tuyển dụng phải định lượng, rõ ràng; tổ chức tuyển dụng phải khách quan, minh bạch... Quy trình tuyển dụng phải chặt chẽ, quy củ và đúng theo quy định của Nhà nước. Nhanh chóng xây dựng cơ chế, chính sách đặc th để thu hút và tạo điều kiện cho các nhân lực c tr nh độ, năng lực cao phát huy, phát triển tại Công ty. Đ y là vấn đề đang đặt ra mà Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV chưa làm được, mặc đội ngũ nhân lực tài năng, tr nh độ cao là nhân tố quan tr ng thúc đẩy sự phát triển. Cơ chế, chính sách phải tạo ra sự đột phá thực sự, trong đ đặc biệt chú ý tập trung vào một số vấn đề: (i) Chế độ đ i ngộ về lương, thưởng và các khoản tài chính, vật chất hác đủ để hấp dẫn thu hút nhân lực tr nh độ cao vào Công ty cũng như giữ chân các nhân lực tr nh độ cao đang làm việc tại Công ty (ii) Bố trí, sắp xếp và được ưu ti n trong việc cất nhắc, bổ nhiệm vào các vị trí phù hợp trong cơ cấu tổ chức của các phòng an, ph n xưởng và kể cả trong đội ngũ l nh đạo của Công ty; (iii) Được tạo điều kiện tốt nhất về môi trường, cơ chế, điều kiện trang thiết bị làm việc để có thể cống hiến, phát huy hết tài năng, năng lực, kinh nghiệm trong công việc được phân công thực hiện; (iv) Được quan t m đào tạo, bồi ưỡng theo chế độ đặc biệt để nhóm nhân lực tr nh độ cao này có thể phát huy hết năng lực, tr nh độ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 4. Kết luận Công tác tăng cường phát triển nguồn nhân lực đ hẳng định vai trò, vị trí quan tr ng trong sản xuất kinh doanh tại các Doanh nghiệp Điện nói chung và Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV nói riêng. Từ những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV chúng tôi mạnh dạn đưa ra một số giải pháp cụ thể, phần nào giải quyết các vấn đề về nhân lực đang tồn tại tại Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV nhằm đưa Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ tr n con đường Công nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Báo cáo tổng ết của Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV). Tổng Công ty Điện Lực TKV, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV giai đoạn 2014 - 2016. [2]. Nguyễn Duy Dũng. (2008). Đào tạo và quản lý nhân lực - Kinh nghiệm Nhật Bản, Hàn uốc và những gợi ý cho Việt Nam, NXB Từ điển Bách hoa, Hà Nội. [3]. Tạ Ng c Hải. (2010). Một số nội dung về nguồn nhân lực và đánh giá nguồn nhân lực, Viện Khoa h c Tổ chức nhà nước. [4]. Lương Việt Hải. (2003). Ảnh hưởng của tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ đến việc nghiên Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 84 cứu và phát triển con người và nguồn nhân lực những năm đầu thế kỷ XXI, Đề tài hoa h c cấp 157 Nhà nước KX - 05 Nghi n cứu văn hoá, con người, nguồn nh n lực đầu thế ỷ XXI”11 - 2003. [5]. Jang Ho Kim. (2005). Khung m u mới về phát triển nguồn nhân lực: Các sáng kiến của chính phủ để phát triển kinh tế để hội nhập ã hội tại Hàn uốc, Nx KRIVET Seoul, 135949, Hàn Quốc. [6]. Nguyễn Văn Phức. (2010). uản lý nguồn nhân lực trong nền kinh tế thị trường. Đại h c Bách hoa Hà Nội. [7]. Nguyễn Cao Thịnh . (2010). Thực trạng phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số Việt Nam UNDP- CEMA. [8]. Thủ tướng Chính phủ. (2011). uyết định số 1216 Đ-TTg về phê duyệt uy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. [9]. Thủ tướng Chính phủ . (2012). Chỉ thị 18 CT-TTg về việc triển khai thực hiện uy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Thông tin tác giả: 1. Hoàng Thái Sơn - Đơn vị công tác: Đại h c Thái Nguyên - Địa chỉ email: nguyenhong7980@gmail.com 2. Nguyễn Thị Hồng - Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD 3. Nguyễn Văn Định - Đơn vị công tác: Trung tâm Phát triển nguồn lực NN - ĐHTN 4. Vũ Thị Thanh Mai - Đơn vị công tác: Trung tâm GD Quốc phòng - ĐHTN Ngày nhận bài: 19/12/2017 Ngày nhận bản sửa: 28/12/2017 Ngày duyệt đăng: 15/01/2018
File đính kèm:
- giai_phap_phat_trien_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_nhiet_dien_c.pdf