Đề cương chi tiết Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin II

Câu 1:Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.

So sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa

Câu 2 : Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan

hệ giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?

Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì

sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong

nền SXHH

Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng

hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo

lường lượng giá trị hàng hóa là gì?

Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền

tệ. Vì sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?

pdf 50 trang kimcuc 10660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương chi tiết Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin II

Đề cương chi tiết Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin II
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 
MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CHỦ NGHĨA MÁC - LÊ NIN II 
Gồm hai phần chính: 
Phần I: Kinh tế chính trị (chương IV, chương V) 
Phần II: CNXHKH 
PHẦN I: KINH TẾ CHÍNH TRỊ 
Chương IV: Học thuyết giá trị 
4 PHẦN LỚN 
1.Sản xuất hàng hóa 
2.Hàng hóa 
3.Tiền tệ 
4. Quy luật giá trị 
TÓM TẮT MỘT SỐ KIẾN THỨC 
I. SXHH 
1.Hai hình thức tổ chức kinh tế? So Sánh 
2.Hai điều kiện ra đời của SXHH (PCLĐXH và tách biệt tương đối giữa 
những người SX – chiếm hữu tư nhân về TLSX) 
3.Đặc trưng và ưu thế của SXHH 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
II. Hàng hóa 
1.Khái niệm, 
2. Hai thuộc tính của hàng hóa (GTSD và GT) và mối quan hệ giữa hai thuộc 
tính 
3.Tính 2 mặt của LĐSXHH (LĐCT và LĐTT) 
4. Lượng Whh , kết cấu, đơn vị đo, các nhân tố a/hưởng 
III.Tiền tệ 
1.Nguồn gốc, sự ra đời của tiền tệ, sự phát triển các hình thái giá trị 
2. Khái niệm, bản chất, các chức năng của tiền 
IV. Quy luật giá trị: 
1. Vị trí 
2.Nội dung 
3.Tác động 
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP: 
Chương IV có 8 câu hỏi ôn tập để các em tham khảo như sau: 
Câu 1:Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa. 
So sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa 
Câu 2 : Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan 
hệ giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó? 
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì 
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong 
nền SXHH 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng 
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo 
lường lượng giá trị hàng hóa là gì? 
Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền 
tệ. Vì sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế? 
Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của 
tiền tệ. Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng 
nào đòi hỏi phải có tiền mặt? 
Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh 
toán của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của 
khủng hoảng, chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức 
năng nào giúp điều tiết khủng hoảng. 
Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Đề cương chi tiết chương IV theo câu hỏi ôn tập: 
Cần trình bày các ý chính theo trình tự sau: 
Câu 1: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng 
hóa. So sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa 
1. Lời dẫn về hai hình thức tổ chức kinh tế ( XH loài người đã trải qua nhiều 
phương thức SX khác nhau nhưng mới chỉ tồn tại hai hình thức tổ chức kinh 
tế. Hai hình thức này được hình thành dựa trên) 
2.SX tự cung tự cấp ( khái niệm, ví dụ, giai đoạn xuất hiện) 
3.SX hàng hóa ( kn, ví dụ, giai đoạn xuất hiện) 
4. So sánh hai hính thức tổ chức kinh tế này theo 6 tiêu chí ( kẻ bảng ra) 
5. Lời dẫn về hai điều kiện ra đời của SXHH 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
6. Trình bày về đk 1 : PCLĐXH 
- Khái niệm, ví dụ về PCLĐXH 
- Phân biệt PCLĐXH với PCLĐCB, 
- Vai trò PCLĐXH tới sự hình thành mối quan hệ kinh tế giữa những người 
giữa các ngành nghề khác nhau 
+ PCLĐXH dẫn tới chuyên môn hóa SX , 
+ Ví dụ chứng tỏ đây là điều kiện cần) 
7. Trình bày về đk 2: chiếm hữu tư nhân nhỏ về TLSX ( 
- Kn chiếm hữu tư nhân về TLSX là gì( mỗi người sở hữu 1 TLSX nhât định, 
VD, 
- Vai trò của đk này tới sự vừa độc lập tương đối, vừa phụ thuộc giữa những 
người SX 
+ Độc lập tương đối ( chiếm hữu TLSX khác nhau dẫn tới quyền quyết định 
3 vđ SX)? 
+ Phụ thuộc ( cùng thuộc HTPCLĐXH) 
8. Kết luận : nêu thêm về 3 cuộc PCLĐXH để kết lại phần này 
9.Đặc trưng và ưu thế 
( chỉ cần so sánh với SX tự cung tự cấp ), đặc điểm quan trọng nhất là sản 
phẩm phải được đem ra mua bán trao đổi ( xem lại tài liệu tôi gửi kèm ) 
So sánh hai khái niệm trên : 
Giống: đều là hình thức tổ chức kinh tế mà SP sx ra để mua bán trên thị 
trường 
Khác : Kinh tế hàng hóa là nền kinh tế mà trình độ LLSX ở một trình độ cao 
hơn, PCLĐXH chuyên môn hóa cao hơn so với SXHH 
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Câu 2: Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan 
hệ giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó? 
1.Lời dẫn( Hàng hóa là tế bào kinh tế trong phương thức sx TBCN, là phạm 
trù trung tâm trong các học thuyết kinh tế của các mác, vậy hàng hóa là gì) 
2. Hàng hóa 
- Khái niệm, 
- 3đk sp sx ra thành hàng hóa, có phải sx nào sx ra cũng là hàng hóa ko?có 
phải mọi nền SX đều là SXHH? ví dụ 
3.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa ( Khi một sp SX ra trở thành hàng 
hóa nó có 2 thuộc tính đó là) 
4. GTSD của hàng hóa ( 
 - Khái niệm GTSD, 
- 2 loại nhu cầu của con người, 
- 5 đặc điểm của GTSD - mỗi một đặc điểm nêu một ví dụ minh họa ) 
5.Giá trị hàng hóa ( 
- Lời dẫn về GTTĐ – tại sao muốn nghiên cứu GT phải nghiên cứu từ GTTĐ, 
- Kn về GTTĐ, VD về GTTĐ, 
- Cơ sở ( cùng là SP của LĐ), căn cứ( hao phí LĐXH kết tinh bằng nhau) để 2 
hàng hóa trao đổi được với nhau, 
- Kn GTHH 
- Đặc điểm GTHH (2) 
- Mối quan hệ GT và GTTĐ, đặc điểm giá trị hàng hóa) 
6. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa 
- Thống nhất: 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- Mâu thuẫn giữa hai thuộc tính 
+ Xét về GTSD, các hh khác nhau về chất, xét về mặt GT các hh đồng nhất 
vê chất chỉ khác nhau về lượng 
+ Xét về người mua 
+ Xét về người bán 
+ Xét về quá trình thực hiện ( GT hayGTSD cái nào được thực hiện trước, và 
thực hiện ở đâu) 
7. Kết luận 
Hàng hóa có hai thuộc tính đó vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và 
LĐTT trong đó LĐCT tạo ra GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa 
--------------------------------------------------------------------------------------
------------ 
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng 
hóa?Vì sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn 
đề trong nền SXHH 
1. Lời dẫn về tính hai mặt của LĐSXHH (Hàng hóa có hai thuộc tính là GT và 
GTSD vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và LĐTT trong đó LĐCT tạo 
ra GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa.Các Mác là người đầu tiên 
phát hiển ra tính hai mặt của LĐSXHH) 
2.LĐCT 
- Kn LĐCT 
- 5đặc điểm về LĐCT, ví dụ 
3. LĐTT 
- Kn LĐTT 
- 2 đặc điểm về LĐTT, VD 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
4. Mâu thuẫn trong nền SXHH 
- Mâu thuẫn giữa cái gì với cái gì 
- Giải quyết mâu thuẫn ntn 
5. Kết luận 
Tính hai mặt của LĐSX HH là chỉa khóa giải quyết nhiều vấn đề của nền 
SXHH như hai thuộc tính của hàng hóa, căn cứ phân chia TBBB, TBKB, 
--------------------------------------------------------------------------------------
------------ 
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị 
hàng hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để 
đo lường lượng giá trị hàng hóa là gì? 
1. Lời dẫn về lượng GTHH ( hh xét về mặt chất là hh có 2 thuộc tính là GT và 
GTSD, còn xét về mặt lượng đó là lượng GTHH, vậy lượng GTHH là gì?) 
2. Kn lượngGTHH 
3. Kết cấu lượng GTHH 
- Hao phí LĐQK – tạo ra giá trị cũ c 
- Hao phí LĐ sống – tạo ra giá trị mới v+m 
- Tại sao gọi là LĐQK, LĐ sống ví dụ 
- Công thức lượng giá trị hàng hóa W = c + (v+m) 
4. Đơn vị đo Whh- TLĐXHCT 
- Ví dụ về các TLĐCB và ai là người SX quyết định Whh 
- KN TLĐXHCT 
- 2 Cách tính TLĐXHCT và VD về cách tính 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- Kết luận về TLĐXHCT (TLĐXHCT là đại lượng ko cố định phụ thuộc NSLĐ, CĐLĐ 
và mức độ phức tạp của LĐ khi trình độ của LLSX và KHKT thay đổi) 
5. Các nhân tố a/h tới Whh 
a. NSLĐXH 
- Kn NSLĐ và VD 
- Mối quan hệ giữa NSLĐ và Whh và VD 
+ Khi NSLĐXH n lần TLĐXHCT / 1 sp n lần 
 QSP tăng n lần 
 -> W1sp n lần 
 ∑Wsp = W1 sp x Qsp = const 
+ Ví dụ cụ thể về mối quan hệ: 
Một XNA sx 1000 quả bóng chuyền với giá trị mỗi quả bóng là 20USD 
Khi NSLĐ XH tăng lên 2 lần thì W1Sp và ∑WSP có biến đổi như thế nào? 
Trình bày bằng số ra ( W1sp giảm còn 10USD, nhưng ∑WSp = 20.000 USD = 
const) 
- Kết luận: 
+ NSLĐ tăng lên n lần( các nhân tố khác ko đổi) làm giảm W1hh n lần nhưng 
∑Whh = const và ngược lại 
+ NSLĐ phụ thuộc vào các yếu tố nào ( Trình độ KHTKT, hiệu quả SD 
TLSX,..vv) 
b. CĐLĐ 
- Kn về CĐLĐ và tăng CĐLĐ và ví dụ 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
VD : 2 ngày 1 trận bóng tiêu hao 200KCAl 
 Tăng CĐLĐ: 2 ngày 2 trận bóng tiêu hao 400KCAL 
Lưu ý : Tăng CĐLĐ là tăng tiêu hao trong 1 đơn vị thời gian ( 2 ngày từ 200-
400Kcal) , nhưng HFLĐXH/ 1 sp ( 1 trận bóng = 200Kcal) là = const 
- Mối quan hệ giữa tăng CĐLĐ tới Whh 
+ Khi CĐLĐ n lần HFLĐXHCT / 1 sp = const 
 QSP tăng n lần 
 -> W1sp = const 
 ∑Wsp = W1 sp x Qsp = n lần 
Nếu khi xét tới CĐLĐ mà lại tính TLĐXHCT / 1 sp thì sẽ ko hiểu được a/h nhé 
TLĐXHCT chỉ là đơn vị đo chứ ko phải là tiêu chuẩn tính HFLĐXH kết tinh 
+ VD về mối quan hệ bằng số cụ thể 
- Kết luận 
+ Khi CĐLĐ tăng n lần thì W1sp = const, nhưng ∑WSP tăng n lần 
+ Tăng CĐLĐ áp dụng khi tăng ca, tăng kíp, và vấp phải giới hạn thể chất 
con người 
c. Mức độ phức tạp của lao động 
- Kn mức độ phức tạp cuả LĐ ( Kn LĐGĐ và LĐFT và VD về LĐGĐ và LĐFT) 
- Mối quan hệ giữa mức độ phức tạp của LĐ và Whh 
W1h LĐFT = n x W1h LĐGĐ ( n>1) 
Phát biểu bằng lời về mối quan hệ: . 
- Kết luận: trong thực tế người ta quy mọi.về 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất lượng Whh là TLĐGĐTBXHCT ( thời gian lao động giản 
đơn trung bình xã hội cần thiết, đơn vị TLĐXHCT chỉ mới là đơn vị đo chưa phải 
chuẩn nhất) 
Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền 
tệ. Vì sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế? 
1. Lời dẫn về sự ra đời của tiền tệ và sự phát triển của các hình thái giá trị 
 Hình thái Tiền tệ (PCLĐXH lần 3 – nay) 
LLSX Hình thái GT chung ( PCLĐXH lần 2) 
 Hình thái đầy đủ hay mở rộng ( PCLĐXH lần 1) 
 Hình thái GTGĐ ( CXNT tan rã) 
Tiền tệ ra đời là một kết quả tất yếu của quá trình phát triển lâu dài của 
SX&TĐ hàng hóa, phát triển LLSX và PCLĐXH. Đó là quá trình phát triển của 
các hình thái giá trị từ thấp đến cao mà khởi điểm là HTGĐ và kết thúc là 
HTTT khi tiền tệ ra đời và đóng vai trò là vật ngang giá chung duy nhất. 
2. Ví dụ về một phương trình trao đổi hàng hóa, HTVNG, HTGTTĐ 
- VD: 1m v¶i = 2 c¸i r×u 
 (h×nh th¸i gi¸ trÞ t-¬ng ®èi) ( h×nh th¸i vËt ngang gi¸) 
- HTVNG (hình thái mà GTSD của một hàng hóa dùng để biểu thị giá trị của 
một hàng hóa khác) 
- HTGTTĐ (.) 
3. Sự phát triển của các hình thái giá trị 
a. Hình thái giản đơn 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- VD 1m vải = 10 kg thóc 
- Đặc điểm: 
- Kết luận, lời dẫn sang HTGT mở rộng 
b.HTGT mở rộng 
- VD : 1m vải = 10 kg thóc 
 Hoặc = 2 con gà 
 Hoặc = 
- Đặc điểm: 
- Kết luận, lời dẫn sang HTGT chung 
c. HTGT chung 
- VD: 
10 kg thóc 
Hoặc 2con gà = 1 m vải 
Hoặc. 
- Đặc điểm: 
- Kết luận, lời dẫn sang HTTT 
d. Hình thái tiền tệ 
VD: 
10 kg thóc 
Hoặc 2con gà = 1 chỉ vàng 
Hoặc 1m vải 
. 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- Đặc điểm: Lưu ý : thế nào là Chế độ song bản vị, chế độ bản vị vàng 
- Kết luận, lời dẫn sang bản chất của tiền tệ 
4. Bản chất của tiền tệ 
+ Kn Tiền tệ (Là 1 hh đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung cho tất 
cả các hh, giá trị của tiền là do HFLĐTT ( HFLĐXH) của người khai thác 
vàng quy định hình thành nên trong quá trình trao đổi hh 
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt vì sao? ( là hh vì sao, đặc biệt vì sao) 
Tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế vì tiền tệ ra đời 
đảm nhiệm 5 chức năng quan trọng. Một trong các chức năng đó phương 
tiện lưu thông . Chính chức năng này tách rời việc mua và bán về cả không 
gian và thời gian, hơn thế nữa nó cũng gây nên sự bất tương xứng giữa cung 
về và cầu ( mất cân bằng về cung cầu).Vì lý do đó, tiền tệ ra đời chứa đựng 
mầm mống của khủng hoảng kinh tế. 
------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của 
tiền tệ. Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng 
nào đòi hỏi phải có tiền mặt? 
Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh 
toán của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của 
khủng hoảng, chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức 
năng nào giúp điều tiết khủng hoảng. 
---------------------------------------------------------------------------------------
----------- 
Câu 6+ câu 7 = câu 6’ : trình bày vê các chức năng của tiền nhưng trong khi 
thi thường chỉ thỉ 2 chức năng nên thầy tách ra làm 2 câu cho các em dễ 
tưởng tượng. Giờ thầy trình bày các chức năng của tiền các e theo dõi 
Trình bày về chức năng của tiền cần trình bày những ý chính sau: 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
. Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng đó 
.Chức năng đó được thực hiện như thế nào 
.Chức năng nào đòi hỏi phải là tiền măt 
.Chức năng nào đòi hỏi phải là tiền vàng 
.Các loại tiền nào có thể tham gia các chức năng đó 
.Quy luật lưu thông tiền tệ, sự ra đời của tiền giấy 
Cụ thể 
Câu 6’ 
1. Chức năng thước đo giá trị (7) 
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng thước đo giá trị 
 là do tiền( tiền vàng) cũng có giá trị nên có thể đo lường giá trị của những 
hàng hóa khác. 
VD: Đo lường giá trị của xe Roll royce phantom tương ứng 595 lượng vàng 
- Chức năng thước đo giá trị được thực hiện như thế nào 
+ Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị tức là tiền đo lường giá trị 
những hh khác. 
- Chức năng thước đo giá trị, ko yêu cầu nhất thiết là tiền mặt mà chỉ cần so 
sánh với 1 lượng vàng tương đương ( vì giá tri của vàng và GTHH đã có 1 tỷ 
lệ nhất định dựa trên cơ sở là TLĐXHCT tạo ra hh đó và tạo ra 1 lượng vàng 
nhất định) 
Vì TLĐXHCT tạo ra 1 xe RR Phantom = TLĐXHCT tạo ra 595 lượng vàng nên có 
thể đo lường giá tri của 1 xe RR rồng bằng cách so sánh trong tưởng tượng 
với 595 lượng vàng – khi bán xe RR thì giá cả của nó = 595 lượng vàng) 
- Chức năng thước đo giá trị, yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có đủ giá 
trị) 
- Chỉ có duy nhất 1 loại tiền tham gia được chức năng thước đo giá trị đó là 
tiền vàng ( vì chỉ có tiền vàng là tiền có đủ giá trị, mà đo lường giá trị hàng 
hóa nhất thiết phải là tiền đủ giá trị) 
- Giá cả hàng hóa là biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hóa ( khi giá trị 
hàng hóa biểu hiện ra bên ngoài bằng tiền thì gọi là giá cả hàng hóa) 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào 4 yếu tố ( Whh, Wtiền, và S-D, cạnh tranh) 
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 yếu tố đó 
 +2 +1,4 
Whh 
Phh 
 -2 - 1,4 
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑Phh= ∑Whh 
Vì : 
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =cons ... 
 = Pbán hh của TBTN – Pbán hh của TBCN 
 = Whh - ( KTBCN + pTBCN ) 
 = (KTBCN +m) - ( KTBCN + pTBCN )= m-pTBCN 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối 
quan hệ giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung 
của tư bản. Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng 
có của nền kinh tế TBCN ? 
Câu 4 :Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các 
thuộc tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa 
thông thường 
1. Lời dẫn về hàng hóa SLĐ ( tự viết) 
2. Kn SLĐ 
SLĐ là toàn thể lực, trí lực tồn tại trong một con người được người LĐ sử 
dụng trong quá trình SX hh, tạo ra các GTSD. 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
3.Lời dẫn về hai điều kiện SLĐ thành hàng hóa 
SLĐ là một trong hai yếu tố của quá trình SX, nhưng khi nào SLĐ trờ thành 
hàng hóa, SLĐ chỉ trở thành hàng hóa trong những điều kiện nhất định 
4. Hai điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa 
- Điều kiện 1: Người lao động được tự do về thân thể, được tự do bán SLĐ 
của mình 
Giải thích : SLĐ là hàng hóa, thì người LĐ phải thu về được giá trị hàng hóa 
khi bán nó, muốn vậy người LĐ phải được tự do về thân thể, được sở hữu 
hàng hóa SLĐ. 
- Điều kiện 2: Người lao động mất hết TLSX, phải bán SLĐ của mình 
Giải thích: Nếu người LĐ có TLSX họ sẽ kết hợp TLSX và SLĐ của mình để 
SX hàng hóa khác ví dụ có TLSX giầy dép, họ sẽ SX giầy dép, bán giầy dép 
chứ ko bán SLĐ của mình. Tuy nhiên thực tế ở XH ngày nay, đôi khi người 
LĐ có TLSX vẫn bán SLĐ vì nhiều lý do: học hỏi kinh nghiệm kinh doanh, 
kinh nghiệm quản lý, hoặc do họ có TLSX nhưng với quy mô chưa lớn chưa 
đủ để cạnh tranh trên thị trường. 
5. Chứng tỏ HH SLĐ là phạm trù riêng có trong CNTB: 
Trong XH CHNL: Người LĐ ko có quyền tự do về thân thể, ko được tự di bán 
SLĐ của mình, đk 1 ko thỏa mãn nên SLĐ chưa trở thành hàng hóa 
Trong XH PK: Người LĐ mặc dù tự do về thân thể, nhưng do luật pháp 
phong kiến, họ ko có quyền bán SLĐ của mình -> SLĐ chưa thành hàng hóa 
Trong XH CSCN: Người LĐ có cả TLSX và SLĐ nên họ ko còn bán SLĐ-> 
SLĐ ko trở thành hàng hóa 
Chỉ trong XH TBCN hai điều kiện trên mới thỏa mãn , do đó SLĐ mới trở 
thành hàng hóa 
6.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Khi hội tụ đủ 2 đk nói trên, SLĐ trở thành hàng hóa, và giống như hàng hóa 
thông thường, hh SLĐ cũng có hai thuộc tính đó là GTSD và GT. Chúng ta 
bắt đầu nghiên cứu từ GTHH SLĐ giống như khi C.Mác nghiên cứu. 
7. GTHH SLĐ 
- Khái niệm : Whàng hóa SLĐ là HFLĐXH để sx và tái SX SLĐ 
- Đặc điểm GTHH SLĐ 
 + Về chất: HFLĐXH kết tinh gián tiếp trong TLSH mà người lao động và gia 
đình anh ta tiêu dùng 
TLSH mà người LĐ và gia đình anh ta tiêu dùng 
+Về lượng: TLĐXHCT để SX và tái SX SLĐ = TLĐXHCT để SX ra TLSH cần thiết 
nuôi sống người lao động và gia đình anh ta 
+ SLĐ là hàng hóa đặc biệt, nó bao gồm cả yếu tố vật chất và cả các yếu tố 
tinh thần và lịch sử 
Whàng hóa SLĐ € Trình độ văn minh mỗi nước 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
 Điều kiện lịch sử hình thành giấp công nhân 
 Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý 
+ Whh biểu hiện ra bên ngoài là Phh -> Whànghóa SLĐ biểu hiện ra bên ngoài là 
PhhSLĐ( tiền công) 
Để tính tiền công phải căn cứ vào những yếu tố trên 
- Cách tính tiền công 
Wtối thiểu 1 ngày hàng hóa SLĐ = 365 52 12 4 ...
365
A B C D 
A : Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng ngày 
B: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng tuần 
C: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng tháng 
D: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng quý 
 Lưu ý : có những TLSH 2 ngày dùng 1 lần, có những TLSH 3h dùng 1 lần 
8.GTSD hàng hóa SLĐ 
- Khái niệm : GTSD của hàng hóa SLĐ là công dụng của nó (.) quá trình LĐ 
- Đặc điểm 
+ Khi tiêu dùng GTSD mất đi nhưng lại có khả năng tái tạo thông qua tiêu 
dùng TLSH 
+ Hàng hóa SLĐ chỉ bán quyền sử dụng, không mất quyền sở hữu 
+ GTSD của hàng hóa SLĐ có khả năng tái tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị 
bản thân nó ( WSLĐ tạo ra (v+m) > WSLĐ (v) ) 
+ GTSD được thể hiện trong quá trình SX ( khác với hàng hóa thông thường 
được thể hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa) 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- So sánh hàng hóa SLĐ với hàng hóa thông thường 
9.Mối quan hệ giữa HH SLĐ và mâu thuẫn trong công thức chung 
Chỉ khi HH SLĐ xuất hiện với tư cách là một hàng hóa đặc biệt, với thuộc 
tính đặc biệt của mình là tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu thì 
mâu thuẫn trong công thức chung mới được giải quyết. HH SLĐ là chìa 
khóa giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản. 
m = WSLĐ tạo ra ( v+m) - WSLĐ (v) 
Hàng hóa SLĐ tạo ra một giá trị mới v+m khi tiêu dùng trong quá trình SX, 
giá trị này lớn hơn giá trị chính bản thân nó, giá trị SLĐ, hay biểu hiện ra bên 
ngoài là tiền công v. 
 HH thông thường HH SLĐ 
GT - Tính theo HFLĐXH kết 
tinh trực tiếp trong HH 
- Chỉ mang yếu tố vật chất, 
lượng HF SLĐ vật hóa 
trong hàng hóa 
- Tính theo HFLĐXH kết tinh gián tiếp 
trong TLSH mà người LĐ và gđ tiêu 
dùng 
- Ngoài yếu tố vật chất, còn mang 
yếu tố tinh thần lịch sử 
GTSD - Khi tiêu dùng GTSD mất 
đi, ko có khả năng tái tạo 
- Không tạo ra giá trị mới 
- Khi tiêu dùng GTSD ko mất đi mà có 
khả năng tái tạo thông qua tiêu dùng 
TLSH 
- Có khả năng tạo ra GT mới (v+m) > 
Giá trị ban đầu (v) 
Đặc 
điểm 
mua 
bán 
- Bán cả quyền sử dụng và 
sở hữu 
- Tiền được trả ngay sau 
hành vi mua bán 
- Bán quyền sử dụng, mà ko mất 
quyền sở hữu 
- Tiền được trả sau quá trình tiêu 
dùng 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
 6h đầu 6h sau 
Giá trị 100 kg kem 200 200 
Hao mòn máy móc 40 40 
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 
(Giá trị mới = v+ m) 
60 
(v) 
60 
(m) 
Bảng 1: Kết cấu giá trị hàng hóa tạo ra trong 12h( cứ 6h tạo ra 100kg kem từ 
100kg nguyên liệu) 
 6h đầu 6h sau 
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200 
Hao mòn máy móc 40 40 
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60 
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản 
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu - 
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công) 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi 
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của 
tư bản được giải quyết như thế nào? 
1. Mục đích của Sx TBCN 
T - H TLSX 
 SLĐ SX H’ – T’ 
Mục đích của SX TBCN là T’, thực hiện giá trị của H’( W = c+v+m) và m, ko 
phải là H’ - là GTSD. Nhưng muốn có W và m, phải SX ra H’ ( hàng hóa), mà 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
mỗi H’ là 1 GTSD nhất định => Quá trình SX TBCN là quá trình thống nhất 
giữa việc tạo ra GTSD và W( ra m) 
2. Đặc điểm của quá trình SXTBCN 
+ Đặc điểm thứ nhất: Công nhân làm việc dưới kiểm soát của nhà tư bản 
+ Đặc điểm thứ hai : Sản phẩm sản xuất ra thuộc sở hữu của nhà tư bản 
3. Các giả định khi nghiên cứu quá trình SX TBCN 
 Giả định khi nghiên cứu về quá trình SX kem ở một nhà máy TBCN như 
sau: 
- Giả định 1: Mua TLSX và SLĐ và bán H’ đúng giá trị 
- Giả định 2 WNNVL và hao mòn máy móc chuyển hết vào trong sản phẩm 
- Giả định 3.SX kem theo HFLĐXHCT 
- Giả định 4.Ngày làm việc 12h, 6h lao động thì chuyển được 100kg nguyên 
liệu kem thành 100kg kem 
- Giả định 5.1h người LĐ tạo ra giá trị 10USD sản phẩm kem. 
- Giả định 6.Tiền công trong 1h LĐ là 5USD 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Giả định rằng để tái sản xuất ra sức lao động để người công nhân lao động 
trong 1h, người công nhân phải tiêu dùng hết 5USD cho TLSH (Do Giá trị 
TLSH quyết định gián tiếp tới giá trị sức lao động, tùy từng khu vực, thời kỳ 
con số này có thể thay đổi, nhưng giả định là như vậy cho dễ tính). Hay giá trị 
1h lao động( trong TLSH) là 5 USD # Giá trị 1h lao động tạo ra ( trong sản 
phẩm) là 10USD. Không có giả định này các bạn sẽ ko hiểu vì sao 6 h sau coi 
như ko phải trả công. 
Chi phí mà như bản phải bỏ ra k = Giá trị tư liệu sản xuất, hao mòn máy 
móc(c) + tiền công cho người lao động( v) 
- Giả định 7.1kg nguyên liệu giá 2USD 
- Giả định 8.Hao mòn máy móc trong 6h là 40USD 
- Ví dụ về quá trình SXTBCN 
 6h đầu 6h sau 
Giá trị 100 kg kem 200 200 
Hao mòn máy móc 40 40 
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 
(Giá trị mới = v+ m) 
60 
(v) 
60 
(m) 
Bảng 1: Kết cấu giá trị hàng hóa tạo ra trong 12h( cứ 6h tạo ra 100kg kem từ 
100kg nguyên liệu) 
 6h đầu 6h sau 
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200 
Hao mòn máy móc 40 40 
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản 
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu - 
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công) 
- Kết luận 
+ Tổng giá trị sản phẩm sản xuất ra: 
W = 480C+60V+60M 
SX ra m là quá trình tạo ra giá trị quá điểm mà ở đó WSLĐ (v) tính trong 
TLSH = Wmột vật ngang giá mới tính trong SP ( trong kem ). 
+ Thứ hai : Ngày LĐ được chia làm 2 phần: TLĐCT và TLĐ m 
+ Ba là, sau khi n/c quá trình SX m, mâu thuẫn của công thức chung được 
giải quyết . 
m = WSLĐ tạo ra ( v+m) - WSLĐ (v) 
--------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 6: Phân 
biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến 
và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao nhà tư bản 
tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ? 
1. Lời dẫn về quan điểm của C.Mác trong sự phân chia TB 
 Dựa trên căn cứ và mục đích khác nhau mà C. Mác có hai cách chia TB 
thành TBBB & TBKB, TBCĐ& TBLĐ. Theo nguồn gốc tạo ra m thì C.Mác 
phân chia tư bản thành TBBB & TBKB, còn theo phương thức chu chuyển, 
chuyển dịch giá trị vào trong sản phẩm thì ông phân chia tư bản thành 
TBCĐ& TBLĐ. 
2. Bản chất của tư bản: 
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư(m), bằng cách bóc lột công nhân 
làm thuê 
T - H TLSX 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
 SLĐ SX H’ – T’ 
3. Tư bản khả biến và tư bản bất biến 
- Mục đích và căn cứ phân chia: 
+ Mục đích: tìm ra nguồn gốc, bản chất của m 
+ Căn cứ: tính 2 mặt của LĐSX hàng hóa. 
- Sự phân chia tư bản thành TBBB & TBKB 
 Tư bản bất biến: Tư bản khả biến: 
Về mặt giá trị C V 
Về mặt hiện vật NNVL, máy móc SLĐ 
Đặc điểm Bảo tồn, ko thay đổi giá 
trị 
Tạo ra giá trị mới, tạo ra 
m 
Vai trò Điều kiện cần, quan 
trọng tạo ra m 
Điều kiện đủ, quyết định 
tạo ra m 
- Ý nghĩa sự phân chia : vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB 
4. Tư bản cố định và tư bản lưu động 
- Mục đích và căn cứ phân chia: 
+ Mục đích : phân chia tư bản thành TBCĐ và TBLĐ với một tỷ lệ hợp lý 
,nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Do TBCĐ cần 1 lượng TB lớn. Nên phân 
chia để xác định tỷ lệ TBCĐ và TBLĐ cho thích hợp nhằm đạt hiệu suất sử 
dụng TLSX và NSLĐ cao nhất. 
+ Căn cứ phân chia: phương thức chuyển dịch giá trị vào trong SP 
TBCĐ: chuyển dịch chậm, trong nhiều lần mới chuyển dịch hết giá trị vào 
trong sản phẩm, TBLĐ: chuyển dịch nhanh, chuyển dịch hết giá trị vào trong 
sản phẩm trong 1 lần duy nhất. 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
- Sự phân chia tư bản thành TBCĐ& TBLĐ 
 TBCĐ TBLĐ 
Khái niệm - Là bộ phận TB 
 - Biểu hiện dưới HTGT của máy 
móc, nhà xưởng 
 - Tham gia toàn bộ vào QTSX, 
nhưng Wnó c/dịch từng phần vào 
SP(.) QTSX 
 - Là bộ phận TB 
 - Biểu hiện dưới HTGT của 
SLĐ, NNVL 
 - Tham gia vào QTSX, Wnó 
c/dịch 1 lần vào SP 
Đặc điểm Về hiện vật: máy móc, nhà 
xưởng, 
Về giá trị (W): chuyển từng phần 
W vào SP và Wnó được bảo toàn ( 
chú ý xem VD ở phần sau) 
->Thời gian TBCĐ c/dịch hết W 
vào SP thường > T1 vòng tuần hoàn 
Về hiện vật : Nguyên nhiên 
vật liệu (NNVL) và SLĐ 
Về giá trị (W): chu chuyển 
nhanh và trong 1 lần. 
Có 2 loại TBLĐ: 
TBLĐBB: chuyển dịch 1 lần 
và bảo toàn W vào SP 
TBLĐKB: chuyển dịch 1 lần 
và tạo ra Wmới > Wnó 
( xem ví dụ) 
Hao mòn vô 
hình 
Do ảnh hưởng của tiến bộ KHCN. 
VD: Iphone 4 lúc mới ra đời: 15 
triêu 
Khi Iphone 5 xuất hiện, Iphone 4 
giảm giá: 12 triệu 
-> Hao mòn vô hình mà Iphone 4 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
phải chịu là 3 triệu 
Hao mòn 
hữu hình 
Do tác động của thiên nhiên 
VD: Sắt bị han rỉ do quá trình oxi 
hóa trong thiên nhiên. 
Lưu ý: Khi tính khấu hao phải tính đến cả hao mòn vô hình và hao mòn hữu 
hình. 
Để làm giảm hao mòn vô hình và hữu hình các nhà tư bản: 
- Khấu hao nhanh TSCĐ 
- Phát triển hệ thống linh hoạt nhiều lớp, nhiều phân khúc ( VD : Điện thoại 
Smartphone, điện thoại hạng trung,) 
- Phát triển hệ thống đại lý nhiều cấp ( cấp I,II,III..) 
- Tăng CĐLĐ, NSLĐ, 
VÍ DỤ VỀ TBCĐ, TBLĐBB, TBLĐKB: 
 6h đầu 6h sau 
Giá trị 100 kg kem 200 200 
Hao mòn máy móc 40 40 
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60 
Bảng 1: Kết cấu giá trị hàng hóa tạo ra trong 12h( cứ 6h tạo ra 100kg kem từ 
100kg nguyên liệu) 
 6h đầu 6h sau 
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem ( TBLĐ BB) 200 200 
Hao mòn máy móc (TBCĐ) 40 40 
Tiền công phải trả( TBLĐ KB) 60 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản 
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu - 
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công) 
Trong ví dụ trên: TBCĐ là HMMM , nó: 
+ Chuyển dịch giá trị vào trong sp trong nhiều lần 
+ Giá trị của nó không thay đổi 80USD-> 80USD 
TBLĐBB là Nguyên nhiên liệu làm kem, nó: 
+Chuyển dịch giá trị vào sp trong 1 lần 
+ Giá trị của nó ko thay đổi 400 USD nguyên liệu ->400USD sản phẩm 
TBLĐKB l à tiền công ( Giá trị SLĐ), nó: 
+ Chuyển dịch giá trị vào sp trong 1 lần 
+ Giá trị SLĐ ( tiền công) chuyển vào sp là giá trị SLĐ tạo 
ra=120USD>60USD= tiền công 
5. Nhà tư bản phải tìm mọi cách khấu hao nhanh TBCĐ vì 
- Nhà tư bản muốn giảm thiếu tác động của hao mòn vô hình và hữu hình. 
- Tăng sự chênh lệch giữa (TBSD – TBTD), tăng sự phục vụ không công của 
máy móc, tăng quy mô tích lũy tư bản. Nếu khấu hao càng nhanh thì sự 
chênh lệch giữa (TBSD – TBTD) càng lớn và quy mô TLTB càng tăng nhanh 
Ví dụ : Một máy A có giá trị 100tr khấu hao trong 10 năm, nhưng lại sử 
dụng trong 15 năm thì sẽ có 5 năm phục vụ không công. Với giả định hiệu 
suất của máy ko đổi trong 15 năm thì TBSD =100/10* 15=150, TBTD = 
100tr 
TBSD- TBTD = 150-100=50 tr 
Nếu tăng nhanh khấu hao, khấu hao trong 5 năm, thời gian sử dụng vẫn là 
15 năm thì 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 
TBSD = 100/5* 15 = 300 tr 
TBSD – TBTD = 300-100 =200 tr 
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao msiêu ngạch 
là hình thái biến tướng của mtương đối ? Môt nhà tư bản sử dụng phương pháp 
sản xuất m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhà tư bản làm thế nào ( phải 
giảm thời gian lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300% 
Tài liệu HVTC – facebook.com/tailieuhvtc/ 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_nhung_nguyen_ly_co_ban_chu_nghia_mac_lenin.pdf