Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDNND Lào
Đánh giá đất đai tại huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào được thực hiện theo hướng dẫn của FAO với
diện tích đánh giá là 39.139,00 ha, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp hiện tại, đất rừng sản xuất và đất chưa sử dụng.
Các loại cây trồng chính được lựa chọn đưa vào đánh giá gồm: lúa nước, lúa nương, ngô, lạc, thuốc lá, tỏi, rau đậu,
dứa, cam, xoài, vải, cao su. Trên cơ sở yêu cầu sử dụng đất của các loại cây trồng được lựa chọn và đặc điểm tự nhiên
của huyện, đã xác định các chỉ tiêu đưa vào đánh giá chất lượng đất và xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) đó là:
loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, mức độ đá lẫn, khả năng tưới và độ phì nhiêu tầng đất mặt.
Kết quả đánh giá cho thấy: tính chất đất đai của huyện là khá đa dạng và ít đồng nhất về địa hình, thành phần cơ giới,
độ dày, loại đất. Vì vậy, trên bản đồ ĐVĐĐ đã xác định được 80 ĐVĐĐ. Kết quả đánh giá khả năng thích hợp đất đai
cho các loại cây trồng được lựa chọn trên các ĐVĐĐ của huyện cũng cho thấy: các cây trồng lựa chọn đều thích hợp
với tính chất đất đai tại các vùng trong huyện, tuy nhiên mức độ thích hợp cao (S1) chiếm tỷ lệ thấp với diện tích được
xác định lần lượt là: lúa nước 867,83 ha; lúa nương 15.303,74 ha; ngô 5.316,80 ha, lạc 5.138,45 ha; thuốc lá 3.669,53
ha; hành, tỏi 3.669,53 ha; các loại rau 14.789,86 ha; dứa 22.517,95 ha; Cây ăn quả có múi 15.473,94 ha; vải, nhãn
18.777,39 ha; xoài 7.521,76 ha; cao su 10.823,63 ha. Kết quả đánh giá đất đai này là một căn cứ quan trọng trong việc
định hướng sử dụng đất cho huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDNND Lào
Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: 752-761 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: 752-761 www.vnua.edu.vn 752 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI CHO MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH HUYỆN NGEUN, TỈNH SAYABOURY, CHDCND LÀO Somphanh Phengsida 1*, Hồ Quang Đức2, Lương Đức Toàn2 1NCS Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Viện KHNN Việt Nam Email * : phengsida@yahoo.com Ngày gửi bài: 07.01.2016 Ngày chấp nhận: 18.05.2016 TÓM TẮT Đánh giá đất đai tại huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào được thực hiện theo hướng dẫn của FAO với diện tích đánh giá là 39.139,00 ha, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp hiện tại, đất rừng sản xuất và đất chưa sử dụng. Các loại cây trồng chính được lựa chọn đưa vào đánh giá gồm: lúa nước, lúa nương, ngô, lạc, thuốc lá, tỏi, rau đậu, dứa, cam, xoài, vải, cao su. Trên cơ sở yêu cầu sử dụng đất của các loại cây trồng được lựa chọn và đặc điểm tự nhiên của huyện, đã xác định các chỉ tiêu đưa vào đánh giá chất lượng đất và xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) đó là: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, mức độ đá lẫn, khả năng tưới và độ phì nhiêu tầng đất mặt. Kết quả đánh giá cho thấy: tính chất đất đai của huyện là khá đa dạng và ít đồng nhất về địa hình, thành phần cơ giới, độ dày, loại đất... Vì vậy, trên bản đồ ĐVĐĐ đã xác định được 80 ĐVĐĐ. Kết quả đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho các loại cây trồng được lựa chọn trên các ĐVĐĐ của huyện cũng cho thấy: các cây trồng lựa chọn đều thích hợp với tính chất đất đai tại các vùng trong huyện, tuy nhiên mức độ thích hợp cao (S1) chiếm tỷ lệ thấp với diện tích được xác định lần lượt là: lúa nước 867,83 ha; lúa nương 15.303,74 ha; ngô 5.316,80 ha, lạc 5.138,45 ha; thuốc lá 3.669,53 ha; hành, tỏi 3.669,53 ha; các loại rau 14.789,86 ha; dứa 22.517,95 ha; Cây ăn quả có múi 15.473,94 ha; vải, nhãn 18.777,39 ha; xoài 7.521,76 ha; cao su 10.823,63 ha. Kết quả đánh giá đất đai này là một căn cứ quan trọng trong việc định hướng sử dụng đất cho huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào. Từ khóa: CHDCND Lào, đánh giá đất đai, đất sản xuất nông nghiệp, huyện Ngeun, thích hợp đất đai. Evaluating Land Suitability for Some Principal Crops in Ngeun District, Sayaboury Province, Lao PDR ABSTRACT A total land areas of 39.139 hectares including agricultural land, productive forest land and unused land of Ngeun District were evaluated for the suitability of land use by FAO guideline for land evaluation. The principal crops of concerns were lowland rice, upland rice, maize, groundnuts, tobacco, garlic, vegetable, pineaple, citrus, litchi, mango and rubber. Based on land use requirements of the selected crops and the natural characteristics of the district, the following factors were chosen for Land mapping Unit (LMU): soil type, slope, depth of fine soil layer, soil texture, rock fragment content, irrigation ability and fertility of the top soil. The land evaluation results showed that due to complex topographic features and soil/land characteristics, 80 LMU were identified in the area of agriculture land. Highly suitable (S1) area for lowland rice, upland rice, maize, groundnuts, tobacco, garlic, vegetable, pineaple, citrus, litchi, mango and rubber in the Ngeun district were 867.83; 15,303.74; 5,316.80; 5,138.45; 3,669.53; 3,669.53; 14,789.86; 22,517.95; 15,473.94; 18,777.39; 7,521.76; 10,823.63 hectares, respectively. These results serve as an important basis for agricultural land use planning in Ngeun district. Keywords: Agricultural land, land evaluation, land suitability, Lao PDR, Ngeun district. Somphanh Phengsida, Hồ Quang Đức, Lương Đức Toàn 753 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngeun là huyện vùng núi cao, cách tînh lỵ Sayaboury về phía Đông Nam khoâng 240km theo quốc lộ, cách cāa khèu quốc tế sang Thái Lan khoâng 2,5km. Thð trçn huyện Ngeun là cæu nối vên chuyển hàng hòa buôn bán tÿ Thái Lan về tînh và ngþĉc läi. Diện tích tă nhiên cûa huyện Ngeun so vĆi các huyện khác trong tînh không lĆn nhþng quỹ đçt cho phát triển nông nghiệp chiếm tỷ lệ khá cao khoâng 39.139 ha (52% diện tích tă nhiên), đða hình đa däng, tài nguyên đçt đai phong phú (Phengsida, 2012), cåy trồng đa däng. Tuy nhiên, để nång cao hiệu quâ sā dýng đçt nông nghiệp cûa huyện, sā dýng đçt theo hþĆng bền vĂng, việc xác đðnh các cåy trồng chính trong huyện và bố trí các cåy trồng phù hĉp vĆi điều kiện đçt đai là một việc làm hết sĀc quan trọng. Để thăc hiện tốt vçn đề này, công tác đánh giá chçt lþĉng đçt đai và đánh giá khâ nëng thích hĉp đçt đai cûa các cåy trồng là công việc đþĉc þu tiên hàng đæu để tránh sai sòt trong việc bố trí các cåy trồng trên nhĂng vùng đçt đai không phù hĉp gåy lãng phí tiền cûa mà không mang läi hiệu quâ trong sā dýng đçt. Bài báo trình bày kết quâ đánh giá khâ nëng thích hĉp đçt đai cho một số cåy trồng chính cûa huyện Ngeun, tînh Sayaboury theo phþĄng pháp đánh giá đçt cûa FAO (1976), một trong nhĂng phþĄng pháp đánh giá đçt đai thông dýng và phổ biến hiện nay trên thế giĆi và trong khu văc Đông Nam Á. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Đối tượng Đçt đang sân xuçt nông nghiệp và đçt cò tiềm nëng khai thác cho sân xuçt nông nghiệp huyện Ngeun (đçt rÿng sân xuçt, đçt chþa sā dýng); cåy trồng nghiên cĀu là các cåy trồng sân xuçt hàng hòa chính huyện, gồm: lúa nþĆc, lúa nþĄng, cao lþĄng, ngô, läc, đêu tþĄng, tói, dĀa, cam, xoài, vâi, cao su. 2.2. Phương pháp - Điều tra số liệu sĄ cçp thông qua méu phiếu soän sïn vĆi các chî tiêu điều tra chû yếu: cĄ cçu cåy trồng, têp quán canh tác, nëng suçt cåy trồng trên các vùng đçt canh tác têp trung, hän chế trong canh tác nông nghiệp cûa ngþąi dån trong huyện... - Sā dýng phþĄng pháp đánh giá đçt cûa FAO, đò là quá trình so sánh, đối chiếu nhĂng tính chçt vốn cò cûa vät/khoanh đçt cæn đánh giá vĆi nhĂng tính chçt đçt đai mà loäi yêu cæu sā dýng đçt phâi cò và đþĉc phån thành hai bộ: bộ thích hĉp (S-Suitable) và bộ không thích hĉp (N-Not Suitable) trong quá trình đánh giá (FAO, 1976). - Ứng dýng công nghệ GIS trong việc xåy dăng cĄ sć dĂ liệu bân đồ đæu vào và tiến hành nhêp và phån tích dĂ liệu, phån cçp và xåy dăng các bân đồ đĄn tính. Bân đồ chçt lþĉng đçt đai (hay ĐVĐĐ) đþĉc xåy dăng bìng phþĄng pháp chồng xếp các lĆp thông tin cûa các bân đồ đĄn tính là loäi đçt, độ phì nhiêu cûa tæng đçt mðt, độ dày tæng đçt mðn, thành phæn cĄ giĆi, mĀc độ đá lén, độ dốc và khâ nëng tþĆi. Diện tích đçt nông nghiệp cûa huyện phån bố trên đða bàn hẹp nên yếu tố khí hêu đþĉc xem nhþ là đồng nhçt nên không đþĉc xem là yếu tố đĄn tính để đþa vào xåy dăng bân đồ ĐVĐĐ. Trong nghiên cĀu này, đánh giá khâ nëng thích hĉp đçt đai cho các cåy trồng chính đþĉc dăa trên so sánh giĂa đðc tính cûa cac đĄn vð đçt đai trong huyện và yêu cæu sā dýng đçt cûa các cåy trồng để xác đðnh khâ nëng thích hĉp đçt đai cûa các cåy trồng đþa vào đánh giá. Các số liệu đánh giá đþĉc truy xuçt và thống kê bìng phæn mềm Excel. 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Đặc điểm chung huyện Ngeun Ngeun là huyện vùng núi cao, nìm ć phía Tây Bíc tînh Sayabury, cò tổng diện tích tă nhiên là 75.840 ha vĆi mêt độ dån số khoâng 22,8 ngþąi/km2. Ngeun nìm trong tọa độ đða lý tÿ 19° đến 20° Vï độ Bíc và 101° đến 102° Kinh độ Đông. Ngeun cò dån số là 17.285 ngþąi (Nëm 2014) sống täi 22 bân, gồm 7 dån tộc sinh sống trong đò dån tộc Lao Lum chiếm khoâng 43% dån số trong huyện. Trâi đều trên toàn huyện là däng đða hình đồi và núi thçp, đînh cao nhçt là 1.309 m. Đða hình cûa huyện Ngeun đþĉc chia ra 3 däng sau: Đða hình núi cao trên 1.000m (chiếm khoâng 6% Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào 754 diện tích tă nhiên); Đða hình đồi và núi thçp vĆi độ cao trung bình khoâng 700 - 1.000m (chiếm 50% diện tích); Đða hình bìng, thung lüng hẹp vĆi độ cao trung bình tÿ 300 - 700m, têp trung ć giĂa huyện và trâi dài tÿ Bíc xuống Nam, vùng đồng bìng chû yếu là ć phía Nam thuộc thð trçn huyện, trên đða bàn này dån cþ sống têp trung đông đúc và là vùng đçt đþĉc sā dýng để sân xuçt nông nghiệp là chû yếu. Nìm trong vùng khí hêu nhiệt đĆi èm, giò mùa cao nguyên, trong nëm cò 2 mùa rõ rệt: mùa mþa tÿ tháng nëm đến tháng mþąi và mùa khô tÿ tháng mþąi một đến tháng tþ nëm sau. Nhiệt độ trung bình nëm: 24,5°C, tối cao tuyệt đối là 27,2°C, tối thçp tuyệt đối 16,2°C. Lþĉng mþa bình quån nëm là 1.230,9mm; Trong mùa mþa, lþĉng mþa chiếm tĆi 93% lþĉng mþa câ nëm và thþąng mþa têp trung, riêng tÿ tháng bây đến tháng chín đã chiếm 60% tổng lþĉng mþa nëm, gåy lü quét, sät lć, xòi mñn rāa trôi đçt, nhçt là đối vĆi nhĂng vùng cò độ che phû thçp. Ẩm độ tþĄng đối bình quån nëm 75,3%, èm độ tþĄng đối thçp nhçt là 27,5%. Lþĉng bốc hĄi bình quån hàng nëm 723,3mm; thuộc khu văc cò lþĉng bốc hĄi tþĄng đối thçp. 3.2. Xác định đơn vị đất đai vùng nghiên cứu 3.2.1. Xác định và phân cấp các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất đai Lăa chọn chî tiêu xåy dăng bân đồ ĐVĐĐ phý thuộc vào phäm vi đánh giá, dăa vào điều kiện tă nhiên cûa huyện và yêu cæu sā dýng đçt cûa cåy trồng đþĉc lăa chọn. Phån cçp chî tiêu đĄn tính phýc vý xåy dăng bân đồ ĐVĐĐ huyện Ngeun đã đþĉc lăa chọn vĆi 7 chî tiêu và phân cçp theo bâng 1. Các bân đồ đĄn tính đþĉc xåy dăng trên 3 nhòm yếu tố trong vùng nghiên cĀu gồm: yếu tố thổ nhþĈng (bân đồ đçt, bân đồ độ phì nhiêu tæng đçt mðt, bân đồ độ dày tæng đçt mðn, bân đồ thành phæn cĄ giĆi, bân đồ mĀc độ đá lén; yếu tố đða hình (bân đồ độ dốc); yếu tố canh tác (bân đồ khâ nëng tþĆi). 3.2.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) Sau khi chồng xếp các bân đồ đĄn tính bìng phæn mền ARCGIS đã cho kết quâ là 80 ĐVĐĐ. Số lþĉng ĐVĐĐ cûa huyện khá nhiều, điều này chĀng tó các đðc tính đçt đai cûa huyện khá phĀc täp. Diện tích cûa mỗi ĐVĐĐ cüng cò să chênh lệch rçt lĆn, ĐVĐĐ cò diện tích lĆn nhçt (4.644ha); ĐVĐĐ cò diện tích nhó nhçt (13,63ha). Kết quâ thống kê ĐVĐĐ trên bân đồ theo các đĄn vð đçt đþĉc thể hiện trong bâng 2. Nhìn chung, đçt đai huyện Ngeun phån bố trên nhiều däng đða hình khác nhau, đçt đai khá đa däng, thành phæn cĄ giĆi biến đổi tÿ cát pha đến thðt pha cát sét, đçt cò tæng dày, độ phì nhiêu tæng mðt phæn lĆn ć mĀc trung bình. Tuy nhiên, diện tích đçt cò đá lén chiếm tỷ lệ cao, đçt đai đþĉc tþĆi chû động chiếm tỷ lệ thçp. Bảng 1. Các chỉ tiêu phân cấp đánh giá chất lượng đất huyện Ngeun Chỉ tiêu Phân cấp Ký hiệu Diện tích (ha) 1. Loại đất Đất phù sa ít chua, cơ giới nhẹ So1 616,67 Đất phù sa ít chua, điển hình So2 47,22 Đất nâu tím chua, màu đỏ So3 1.286,49 Đất tầng mỏng nhiều sỏi sạn, chua So4 521,95 Đất tầng mỏng điển hình, giầu mùn So5 91,73 Đất tích vôi rửa sét, điển hình So6 311,59 Đất xám glây, điển hình So7 20,62 Đất xám cơ giới nhẹ, nhiều sỏi sạn So8 250,17 Đất xám đọng nước, loang lổ So9 122,89 Đất xám đọng nước, rất chua So10 38,40 Đất xám giàu mùn, nhiều sỏi sạn So11 2.717,45 Đất xám giàu mùn, điển hình So12 981,68 Đất xám nhiều sỏi sạn, giàu mùn So13 2.435,04 Somphanh Phengsida, Hồ Quang Đức, Lương Đức Toàn 755 Chỉ tiêu Phân cấp Ký hiệu Diện tích (ha) Đất xám nhiều sỏi sạn, rất chua So14 3.505,22 Đất xám nghèo bazơ, sỏi sạn sâu So15 858,60 Đất xám nghèo bazơ, điển hình So16 592,57 Đất xám rất chua, cơ giới nhẹ So17 283,03 Đất xám rất chua, giàu mùn So18 3.075,64 Đất xám rất chua, cơ giới đồng nhất So19 1.946,54 Đất xám rất chua, nhiều sỏi sạn So20 2.139,22 Đất xám rất chua, nghèo bazơ So21 1.519,51 Đất xám rất chua, màu đỏ So22 2791,20 Đất xám màu đỏ, nhiều sỏi sạn So23 452,33 Đất xám nâu, rất chua So24 59,03 Đất xám điển hình, cơ giới nhẹ So25 421,15 Đất xám điển hình, cơ giới đồng nhất So26 238,45 Đất xám điển hình, nhiều sỏi sạn So27 1.664,54 Đất xám điển hình, rất chua S028 6.605,27 Đất đen điển hình, cơ giới nhẹ So29 33,21 Đất đen điển hình, cơ giới đồng nhất So30 701,21 Đất đen điển hình, kết von So31 91,54 Đất đen điển hình, nhiều sỏi sạn So32 832,88 Đất đen điển hình, sáng màu So33 698,27 Đất mới biến đổi chua, điển hình So34 780,94 Đất mới biến đổi ít chua, điển hình So35 281,55 Đất cát ít chua, điển hình So36 125,20 2. Độ phì nhiêu tầng đất mặt* (3 cấp) Đất có độ phì cao Fe1 15.543,00 Đất có độ phì trung bình Fe2 19.501,00 Đất có độ phì thấp Fe2 4.095,00 3. Độ dày tầng đất mịn (cm) (4 cấp) > 100 Sd1 10.285,98 75-100 Sd2 21.028,99 50-75 Sd3 7.210,51 0-50 Sd4 613,52 4. Thành phần cơ giới (3 cấp) Thịt nặng Tx1 3.604,18 Thịt trung bình Tx2 15.987,03 Thịt nhẹ Tx3 19.547,79 5. Mức độ đá lẫn (%V) (4 cấp) 0 Gv1 91,54 0-5 Gv2 15.046,84 5-15 Gv3 13.076,22 > 15 Gv4 10.924,40 6. Độ dốc (độ) (6 cấp) 0-3 Sl1 4.986,56 3 - 8 Sl2 8.459,33 8 - 15 Sl3 22.867,74 15 - 20 Sl4 2.223,35 20 - 25 Sl5 286,60 > 25 Sl6 315,42 7. Khả năng tưới (2 cấp) Được tưới Ir1 830,32 Nhờ nước trời Ir2 38.308,68 Ghi chú: *Độ phì nhiêu tæng đçt mặt được xác định thông qua phån cçp đánh giá các chî tiêu OM (%), CEC (meq/100 g đçt), Tổng Ca2+, Mg2+ (meq/100 gam đçt) (Hội Khoa học đçt Việt Nam, 1999). Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào 756 Bảng 2. Thống kê các ĐVĐĐ theo loại đất Loại đất Số ĐVĐĐ Thứ tự ĐVĐĐ Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1. Đất phù sa ít chua 4 1-4 663,89 1,70 2. Đất nâu tím chua 1 5 1.286,49 3,29 3. Đất tầng mỏng nhiều sỏi sạn 2 6-7 521,95 1,33 4. Đất tầng mỏng điển hình 1 8 91,73 0,23 5. Đất tích vôi rửa sét 2 9-10 311,59 0,80 6. Đất xám glây 1 11 20,62 0,05 7. Đất xám cơ giới nhẹ 2 12-13 250,17 0,64 8. Đất xám đọng nước 4 14-17 161,29 0,41 9. Đất xám giàu mùn 6 18-23 3.699,13 9,45 10. Đất xám nhiều sỏi sạn 7 24-30 5.940,26 15,18 11. Đất xám nghèo bazơ 4 31-34 1.451,17 3,71 12. Đất xám rất chua 17 35-51 11.755,14 30,03 13. Đất xám nâu 2 52-53 511,36 1,31 14. Đất xám điển hình 11 54-64 8.929,41 22,81 15. Đất đen điển hình 10 65-74 2.357,11 6,02 16. Đất mới biến đổi chua 2 75-76 780,94 2,00 17. Đất mới biến đổi ít chua 2 77-78 281,55 0,72 18. Đất cát ít chua 2 79-80 125,2 0,32 Tổng 80 39.139,00 100,00 Hình 2. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Ngeun Somphanh Phengsida, Hồ Quang Đức, Lương Đức Toàn 757 Bảng 3. các loại cây trồng lựa chọn trong đánh giá đất đai Loại cây trồng Ký hiệu Loại cây trồng Ký hiệu Lúa nước Lor Rau Veg Lúa nương Upr Dứa Pip Ngô Mz Cam, quýt Cit Lạc Gro Vải, nhãn Log Thuốc lá Tob Xoài Mgo Tỏi Gla Cao su Rub 3.2.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại/nhóm cây trồng lựa chọn Tÿ bân đồ ĐVĐĐ huyện Ngeun, đã tiến hành tổng hĉp đánh giá mĀc độ thích hĉp đçt đai cho các loäi cåy trồng đþĉc xác đðnh là cåy trồng chính täi huyện Ngeun (Bâng 3). Yêu cæu sā dýng đçt là nhĂng đñi hói về đðc điểm và tính chçt đçt đai đâm bâo cho mỗi loäi cåy trồng đþĉc lăa chọn đánh giá phát triển bền vĂng. Mỗi loäi cåy trồng cò nhĂng yêu cæu cĄ bân khác nhau và các mĀc yêu cæu khác nhau tÿ cao đến thçp. Trong nghiên cĀu này, mĀc thích hĉp đçt đai đþĉc xác đðnh gồm 4 cçp: thích hĉp cao (S1), thích hĉp trung bình (S2), ít thích ... ng hĉp khác không đáp Āng yêu cæu cûa cåy lúa nþĆc nên không thích hĉp cho canh tác lúa nþĆc. Lúa nương: Cåy lúa nþĄng cò khâ nëng thích hĉp cao (S1) trên nhiều loäi hình thổ nhþĈng nhþ đçt Phù sa ít chua, Đçt nåu tím chua, Đçt tích vôi, Đçt xám điển hình, Đçt đen điển hình; cò đða hình bìng phîng hoðc hĄi dốc (< 20°); tỷ lệ đá lén thçp; thành phæn cĄ giĆi trung bình; độ phì nhiêu tæng đçt mðt tÿ trung bình đến cao vĆi diện tích 15.303,74ha; chû yếu là vùng đçt ć phæn phía Nam gæn trung tåm huyện và một số vùng đồi thçp gæn các bân Bor Luang, Pha Deng, Kew Ngew, Mouk Sa Tou. Khâ nëng thích hĉp trung bình (S2) đối vĆi lúa nþĄng lên đến 18.944,28ha, phån bố nhiều vùng và chû yếu trên các đĄn vð Đçt xám cơ giới nhẹ, Đçt xám giàu mùn, Đçt xám nghèo bazơ, Đçt xám rçt chua, Đçt xám nåu, Đçt đen điển hình, Đçt mới biến đổi chua; cò hän chế là nìm trên đða hình thçp trüng, dễ bð ngêp úng, thành Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào 758 phæn cĄ giĆi nhẹ hoðc cò độ dốc khá lĆn. Tuy nhiên, nếu bố trí thąi vý thích hĉp thì vén cò thể trồng lúa nþĄng rçt tốt. Do hän chế về độ dốc lĆn hoðc nhiều đá lén hoðc do hän chế tổng hĉp cûa các yếu tố khác, nên ć một số vùng đçt chî thích hĉp ć mĀc S3 (ít thích hĉp) vĆi cåy lúa nþĄng vĆi diện tích 4.268,18ha. Các vùng đçt cñn läi do phån bố trên đða hình cò độ dốc quá lĆn nên không thích hĉp cho canh tác lúa nþĄng trên quan điểm phát triển bền vĂng. Bảng 4. Khả năng thích hợp đất đai của các loại cây trồng được lựa chọn Loại cây trồng Khả năng thích hợp ĐVĐĐ Diện tích (ha) Lúa nước S1 1 - 4; 61; 65; 73 867,83 S2 9; 11 - 12;14 - 17; 21; 24; 28 - 29; 35 - 36; 54 - 57; 60; 62; 66 - 71; 75 - 80 8.620,99 S3 5 - 6; 10; 13; 18; 25; 30; 31; 33; 34; 38 - 39; 43 - 44; 46 - 50; 52 - 53; 58; 63; 72; 74 26.824,65 Lúa nương S1 1 - 5; 9 - 10; 18; 24; 52; 54 - 63; 65; 69; 73; 74 15.303,74 S2 6 - 7; 12 - 13; 21 - 22; 25 - 26; 28 - 38; 46; 48 - 51; 53; 64; 66 - 68; 70 - 72; 75 - 80 18.944,28 S3 14 - 17; 39; 40; 43 - 45; 47 4.268,18 Ngô S1 1 - 4; 9; 10; 16; 17; 56 - 62; 65; 73 5.316,80 S2 5; 11 - 15; 18; 19; 21 - 32; 52 - 55; 63; 64; 66 - 72; 77 - 80 20.020,91 S3 6; 7; 33 - 41; 43 - 51; 75; 76 13.485,71 Lạc S1 1 - 4; 9; 10; 16; 17; 56 - 58; 60 - 62; 65; 73; 74 5.138,45 S2 5; 12 - 15; 18; 19; 23 - 27; 31; 52 - 55; 59; 63; 64; 66 - 72; 79; 80 15.300,68 S3 6; 11; 21; 22; 28 - 30; 32 - 40; 43 - 51; 75 - 78 18.059,52 Thuốc lá S1 1 - 4; 9; 56; 57; 60; 61; 65; 69; 73 3.669,53 S2 5; 6; 10; 12; 13; 16 - 19; 21 - 31; 35; 37; 50 - 55; 58; 59; 62 - 64; 66 - 68; 70 - 72; 74 - 80 25.517,89 S3 7; 14; 15; 32 - 34; 36; 38 - 41; 43; 44; 46 - 49 9.220,17 Hành, tỏi S1 1 - 4; 9; 56; 57; 60; 61; 65; 69; 73; 74 3.669,53 S2 5; 6; 10 - 18; 21; 24; 25; 28; 29; 31; 33 - 35; 48; 50; 52 - 55; 58; 62; 63; 66 - 68; 70 - 72; 77 - 80 21.883,75 S3 30; 36; 38; 39; 43; 44; 46; 47; 49; 75; 76 10.760,19 Rau S1 1 - 5; 9; 10; 12; 16 - 18; 53 - 65; 69; 73; 74 14.789,86 S2 11; 13 - 15; 19; 21 - 34; 37; 48; 50 - 52; 66 - 68; 70 - 72; 75 - 80 15.307,23 S3 6; 7; 35; 36; 38 - 40; 43 - 47; 49 8.640,14 Dứa S1 1 - 5; 9; 10; 12; 13; 18; 19; 21 - 27; 31; 32; 37; 50 - 65; 69; 73; 74 22.517,95 S2 6; 7; 28 - 30; 33 - 36; 38 - 41; 43; 44; 46 - 49; 66 - 68; 70 - 72 14.540,66 S3 14 - 17; 45 556,50 Cam, quýt S1 1 - 5; 9; 10; 12; 18; 24; 52 - 63; 65; 69; 73; 74 15.473,94 S2 13; 19; 21 - 23; 25 - 37; 46 - 51; 64; 66 - 68; 70 - 72 15.658,95 S3 14 - 17; 38 - 41; 43 - 45 5.960,27 Vải, nhãn S1 1 - 5; 9; 10; 12; 18; 21; 35; 36; 50; 53 - 65; 69; 73; 74; 77; 78 18.777,39 S2 13; 19; 22 - 34; 37; 38; 40; 41; 46 - 49; 51; 52; 66 - 68; 70 - 72; 75; 76; 79; 80 16.539,46 S3 14 - 17; 39; 43 - 45 2.964,00 Xoài S1 1 - 5; 9; 10; 12; 52 - 58; 60 - 62; 65; 69; 73; 74 7.521,76 S2 13; 18; 19; 21 - 40; 43 - 51; 59; 63; 64; 66 - 68; 70 - 72 29.323,92 S3 14 - 17; 41 247,48 Cao su S1 5; 28; 29; 35 - 40; 43; 44; 50; 51; 54; 55;69 10.823,63 S2 1 - 4; 9; 10; 12; 13; 18; 21; 22; 24 - 26; 30 - 34; 41; 45 - 49; 53; 56 - 63; 65; 73; 74 23.628,43 S3 14 - 17; 19; 23; 27; 52; 64; 66 - 68; 70 - 72 2.641,10 Somphanh Phengsida, Hồ Quang Đức, Lương Đức Toàn 759 Ngô: Huyện Ngeun cò 5.316,80ha đçt thích hĉp cao (S1) vĆi ngô. Các đĄn vð đçt Phù sa ít chua, Đçt tích vôi, Đçt xám điển hình, Đçt đen điển hình phån bố ć vùng thçp trung tåm thuộc vùng Tåy Nam trên đða hình cò độ dốc thçp và cò các đðc tính đçt rçt phù hĉp cho cåy ngô. Diện tích đçt thích hĉp ć mĀc trung bình (S2) vĆi ngô là 20.020,91ha; chû yếu do hän chế về thành phæn cĄ giĆi và đða hình bð thçp trüng hoðc khá dốc; hæu hết các bân trong huyện đều cò vùng đçt thích hĉp ć mĀc S2 vĆi cåy ngô; trên các đĄn vð đçt chû yếu là Đçt xám cơ giới nhẹ, Đçt xám giàu mùn, Đçt xám nghèo bazơ, Đçt đen điển hình, Đçt đen điển hình, Đçt cát ít chua. Diện tích ít thích hĉp (S3) vĆi ngô là 13.485,71ha, chû yếu là vùng đồi thçp phía tây nam huyện và một số khu gæn các bân Mok Pong, Pak Sat, Done Kham, trên các đĄn vð đçt Đçt xám rçt chua, Đçt xám nghèo bazơ, Đçt mới biến đổi chua, Đçt tæng mỏng... vĆi hän chế chû yếu là do loäi đçt không thích hĉp, ngêp úng hoðc độ dốc lĆn, độ no bazĄ và tổng các cation kiềm trao đổi quá thçp, đçt quá chua. Läc: Các vùng đçt cò loäi hình thổ nhþĈng là Phù sa ít chua, Đçt tích vôi, Đçt xám điển hình, Đçt đen điển hình; đða hình tþĄng đối bìng phîng; mĀc độ đá lén thçp; pHH2O cao;... thích hĉp cao (S1) đối vĆi cåy läc, diện tích 5.138,45ha; phån bố ć vùng thçp trung tåm huyện, chû động đþĉc về nþĆc tþĆi. Thích hĉp ć mĀc trung bình (S2) vĆi cåy läc cò diện tích 15.300,68ha vĆi hän chế chû yếu là do tính đọng nþĆc hoðc trên đða hình cò độ dốc khá lĆn bao gồm: các vùng đçt thçp dọc hai bên các suối Nam Ngun, Nam Khen và các đồi thçp khác trong huyện. Do tác động tổng hĉp cûa 2 hay nhiều yếu tố, bao gồm: phån bố trên đða hình có độ dốc tþĄng đối lĆn hay ć vùng dễ bð ngêp úng, tỷ lệ đá lén cao, chî số pHH2O quá thçp mà các đĄn vð Đçt xám gley, Đçt xám giàu mùn, Đçt xám rçt chua, Đçt mới biến đổi ít chua; ć hæu hết các vùng trong huyện chî thích hĉp thçp vĆi cåy läc, vĆi diện tích 18.059,52ha. Thuốc lá: Cåy thuốc lá thích nghi cao trên các đĄn vð đçt Eutric FLuvisols, Haplic Acrisols, Haplic Luvisols; têp trung chû yếu là vùng đçt thçp gæn trung tåm huyện, vĆi diện tích 3.669,53 ha. MĀc độ thích nghi trung bình đối vĆi cåy thuốc lá cò diện tích 25.517,89ha, các loäi đçt do hän chế nhó về thành phæn cĄ giĆi hoðc dễ bð ngêp nþĆc, hæu hết các vùng trong huyện đều cò mĀc thích nghi này. Các đĄn vi đçt Skeletic Leptosols, Hyperdystric Acrisols, Stagnic Acrisols do hän chế về tæng dæy hoðc phån bố trên đða hình khá dốc hay dễ ngêp nþĆc nên ít thích nghi vĆi thuốc lá, diện tích là 9.220,17ha. Các vùng đçt cñn läi do phån bố trên đða hình quá dốc hoðc ngêp nþĆc nên không thể trồng thuốc lá. Hành, tỏi: Các đĄn vð đçt Phù sa ít chua, Đçt xám điển hình, Đçt đen điển hình không có hän chế nào thích hĉp cao (S1) vĆi cåy hành và tói, cò diện tích 3.669,53ha; chû yếu ć vùng trung tâm và tây nam. Một số loäi đçt do thành phæn cĄ giĆi không thích hĉp hoðc phån bố trên đða hình dễ ngêp nþĆc chî thích hĉp trung bình (S2) vĆi hành và tói vĆi diện tích lên đến 21.883,75ha. Các đĄn vi đçt Đçt xám sỏi sän, Đçt xám rçt chua, Đçt mới biến đổi chua, trên đða hình cò độ dốc khá cao hoðc bð ngêp nþĆc ít thích hĉp vĆi hành và tói, diện tích khoâng 10.760ha gồm các chån ruộng thçp dễ ngêp nþĆc dọc các suối và các đồi cao trong huyện. Các vùng cñn läi do cò độ dốc quá cao hoðc ngêp nþĆc, và nhiều yếu tố tổng hĉp khác bð hän chế nên không thích hĉp cho trồng hành và tói. Rau: Các loäi rau thích hĉp cao trên các đĄn vð đçt Phù sa ít chua, Đçt đen điển hình, Đçt xám điển hình phån bố trên đða hình bìng phîng hoðc hĄi lþĉn sòng gæn các suối lĆn ć trong huyện, khâ nëng cung cçp nþĆc tốt, diện tích là 14.789,86ha. MĀc thích hĉp trung bình vĆi các loäi rau cò diện tích lên đến 15.307,23ha, chû yếu trên các đĄn vð đçt cò hän chế nhó về thành phæn cĄ giĆi (cĄ giĆi nðng) hoðc phån bố trên đða hình dốc không chû động nþĆc tþĆi. Các đĄn vð đçt Đçt tæng mỏng, Đçt xám rçt chua do phån bố trên đða hình khá dốc hoðc đçt chua ít thích hĉp vĆi các loäi rau, diện tích là 8.640,14ha. Phæn đçt cñn läi do ngêp nþĆc hoðc đða hình quá dốc không thích hĉp cho việc trồng các loäi rau. Dứa: Đçt đai ć Ngeun rçt thích hĉp cho việc trồng dĀa, mĀc thích hĉp S1 đối vĆi dĀa lên đến 22.517,95ha, các đĄn vð đçt phån bố trên đða hình bìng phîng đến dốc đều thích hĉp cao vĆi dĀa. Đánh giá khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào 760 Các vùng đçt ć vùng trung tåm và tây nam huyện cò đða hình cò thể bð đọng nþĆc, hoðc pHH2O thçp, chî thích hĉp ć mĀc trung bình (S2) đối vĆi cåy dĀa, trên các đĄn vð Đçt tæng mỏng, Đçt xám sỏi sän, Đçt xám rçt chua, Đçt đen điển hình, cò diện tích 14.540,66ha. Một số chån đçt thuộc vùng trung tåm do dễ bð ngêp nþĆc nên ít thích hĉp (S3) vĆi cåy dĀa. Các vùng cñn läi, do đða hình quá dốc hoðc quá trüng, đçt chua, độ no bazĄ thçp... nên không thích hĉp vĆi cåy dĀa. Cåy ăn quâ có múi (cam, quýt): Đçt đai ć huyện Ngeun khá thích hĉp vĆi các loäi cåy ën quâ cò múi. Diện tích cûa mĀc độ thích hĉp cao (S1) lên đến 15.473,94ha; các đĄn vð đçt Phù sa ít chua, Đçt đen điển hình, Đçt xám điển hình, Đçt nåu tím chua, Đçt xám cơ giới nhẹ, Đçt xám nåu, phån bố trên đða hình bìng phîng hoðc lþĉn sòng têp trung chû yếu ć vùng trung tåm và vùng tây nam cûa huyện. MĀc độ thích hĉp trung bình đối vĆi cåy ën quâ cò múi cò diện tích 15.658,95ha trên các đĄn vð đçt cò hän chế nhó về pHH2O thçp, phån bố trên đða hình dốc đều ć mĀc thích hĉp này. NhĂng đĄn vð đçt cò tæng móng nhþ Đçt tæng mỏng, Đçt xám giàu mùn hoðc đçt ngêp nþĆc Đçt xám Glåy, Đçt mới biến đổi chua không thích hĉp cho việc trồng cåy ën quâ cò múi. Vâi, nhãn: Vâi, nhãn thích hĉp cao trên các đĄn vð đçt Phù sa ít chua, Đçt đen điển hình, Đçt xám điển hình, Đçt nåu tím chua, Đçt xám giàu mùn, Đçt xám nåu, Đçt mới biến đổi ít chua phån bố ć đða hình bìng phîng hoðc lþĉn sòng, chû yếu têp trung ć vùng trung tåm và vùng đồi phía tây nam vĆi diện tích 18.777,39ha. MĀc độ thích hĉp trung bình đối vĆi vâi, nhãn cò diện tích 16.539,46ha; chû yếu là các loäi đçt phån bố trên đða hình dốc hoðc cò hän chế nhó về pHH2O (>6,5). MĀc thích hĉp này cò hæu hết ć các vùng đçt trong huyện. Một số chån đçt thçp dễ bð ngêp nþĆc hoðc khá dốc và một số yếu tố tổng hĉp khác không phù hĉp vĆi nhu cæu cûa vâi, nhãn nên ít thích hĉp, diện tích cûa mĀc thích hĉp này là 2.964ha. Phæn đçt phån bố trên đða hình quá dốc hoðc thþąng xuyên ngêp nþĆc không thích hĉp cho việc trồng nhãn, vâi. Xoài: Các đĄn vð đçt Phù sa ít chua, Đçt đen điển hình, Đçt nåu tím chua, Đçt tích vôi, Đçt xám nâu, ć đða hình cò độ dốc thçp thích hĉp ć mĀc S1 đối vĆi cåy xoài vĆi tổng diện tích 7.521,76ha, ć hæu hết các vùng trong huyện đều cò đçt đai thích hĉp cao vĆi cåy xoài nhþng thích hĉp nhçt là vùng đồi thçp ć tây nam huyện. Các đĄn vð Đçt xám giàu mùn, Đçt xám sỏi sän, Đçt xám rçt chua, Đçt xám nghèo ba zơ... phån bố ć độ dốc trên 15°, độ no bazĄ thçp nên thích hĉp ć mĀc trung bình (S2) vĆi cåy xoài, diện tích khoâng 29.323,92ha, phån bố hæu hết các bân trong huyện. NhĂng chån đçt ć độ dốc quá cao hoðc ngêp nþĆc thþąng xuyên, độ no bazĄ thçp, và một số chî tiêu tổng hĉp khác không thóa mãn yêu cæu cûa cåy xoài nên không thích hĉp cho việc trồng xoài. Cao su: Các đĄn vð Đçt nåu tím chua, Đçt xám rçt chua, Đçt xám điển hình, Đçt đen điển hình ć vùng núi phía bíc và tây nam thích hĉp cao (S1) vĆi cåy cao su, vĆi diện tích 10.823,43ha. Các chån đçt ć tçt câ các vùng cò hän chế nhó về độ dốc và thành phæn cĄ giĆi chî thích hĉp ć mĀc trung bình (S2), bao gồm các đĄn vð đçt thuộc nhòm đçt Phù sa và Đçt cát, Đçt xám cơ giới nhẹ, Đçt xám sỏi sän, Đçt xám nghèo bazơ, Đçt tích vôi; diện tích khoâng 23.628,92ha. ĐĄn vð đçt Đçt xám đọng nước, Đçt đen điển hình, Đçt xám giàu mùn do hän chế về độ dốc, pHH2O, thành phæn cĄ giĆi hoðc dễ ngêp nþĆc nên ít thích hĉp vĆi cåy cao su. Các vùng đçt cñn läi do hän chế về độ dốc quá lĆn hoðc ngêp nþĆc, pHH2O không phù hĉp, độ no bazĄ cao và tæng dæy đçt kém (Leptosls) nên không thích hĉp vĆi cây cao su. Thông qua đánh giá khâ nëng thích hĉp đçt đai đã xác đðnh các yếu tố hän chế chính cûa điều kiện đçt đai đối vĆi các cåy trồng đánh giá læn lþĉt là: Diện tích đþĉc tþĆi quá ít (chî chiếm 2,1% diện tích); đçt cò thành phæn cĄ giĆi nhẹ chiếm tỷ lệ lĆn (50%); đá lén trong đçt lĆn... Kết quâ đánh giá thích hĉp đçt đai cho thçy trên 80 đĄn vð đçt đai đã tổ hĉp thành 42 kiểu thích hĉp khác nhau. Mỗi kiểu thích hĉp đã cho thçy khâ nëng thích hĉp đçt đai cûa một loäi cåy trồng đối vĆi các đĄn vð đçt đai cý thể. Să phån bố cûa các kiểu thích hĉp đçt đai trong phäm vi đánh giá cûa huyện Ngeun đþĉc thể hiện chi tiết trên bân đồ mĀc độ thích hĉp đçt đai huyện Ngeun (Hình 3). Somphanh Phengsida, Hồ Quang Đức, Lương Đức Toàn 761 Hình 3. Bản đồ khả năng thích hợp đất đai cho một số cây trồng chính huyện Ngeun 4. KẾT LUẬN Kết quâ đánh giá chçt lþĉng đçt và xåy dăng bân đồ ĐVĐĐ đã xác đðnh đþĉc 80 ĐVĐĐ thuộc 18 loäi đçt trong tổng diện tích đçt nông nghiệp huyện Ngeun là 39.139ha. Kết quâ đánh giá cho thçy, tính chçt đçt đai cûa huyện là khá phĀc täp về đða hình, thành phæn cĄ giĆi, độ dày, loäi đçt... Diện tích cûa mỗi ĐVĐĐ cüng cò să chênh lệch rçt lĆn, ĐVĐĐ cò diện tích lĆn nhçt là 4.644ha; ĐVĐĐ cò diện tích nhó nhçt 13,63ha. Kết quâ đánh giá mĀc độ thích hĉp đçt đai cho các loäi cåy trồng chính trên các ĐVĐĐ cûa huyện cho thçy, mĀc độ S1 chiếm tỷ lệ thçp vĆi diện tích đþĉc xác đðnh læn lþĉt là: lúa nþĆc 867,83ha; lúa nþĄng 15.303,74ha; ngô 5.316,80ha, läc 5.138,45ha; thuốc lá 3.669,53ha; hành, tói 3.669,53ha; các loäi rau 14.789,86ha; dĀa 22.517,95ha; cam, quýt 15.473,94ha; vâi, nhãn 18.777,39ha; xoài 7.521,76ha; cao su 10.823,63ha. Ngþĉc läi, mĀc độ kém thích hĉp chiếm tỷ lệ cao do hän chế về độ dốc, khâ nëng tþĆi và hàm lþĉng dinh dþĈng cûa một số loäi đçt ít thích hĉp vĆi yêu cæu cûa các cåy trồng. 5. ĐỀ NGHỊ Trong quá trình bố trí cĄ cçu cåy trồng, đða phþĄng cæn cën cĀ theo nhĂng kết quâ đánh giá thích hĉp đçt đai để lăa chọn cåy trồng phù hĉp trên các vùng đçt nhìm tránh sai sòt, lãng phí trong quá trình thăc hiện. TÀI LIỆU THAM KHÂO FAO (1976). Framework for land Evaluaation. FAO Soil bulletin 32, Rome. Đào Châu Thu, Nguyễn Khang (1998), Đánh giá đất, Nhà xuất bản Nông nghiệp. Somphanh PHENGSIDA (2012). “Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, làm cơ sở đề xuất sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho huyện Ngeun, Tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào”, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp. Sys. C, Van Ranst E, Debaveye J vaf Beernaert F (1993). Land Evaluation, part III.- crop requirements, Agricultural Publication-N07, Brussels-Belgium.
File đính kèm:
- danh_gia_kha_nang_thich_hop_dat_dai_cho_mot_so_cay_trong_chi.pdf