Đánh giá hiệu năng của chip đa nhân với các cấp cache

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ chip đa nhân đã làm đổi mới

nhiều lĩnh vực công nghệ như điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin. Với sự

đưa vào các tổ chức cache đa lớp, hiệu năng của chip đa nhân đã và đang được

nhiều nhà công nghệ và nghiên cứu quan tâm. Đã có nhiều giải pháp đánh giá

hiệu năng của các chip đa nhân. Trong bài báo này, nhóm tác giả xây dựng mô

hình rút gọn, các biểu thức tính các tham số hiệu năng và sau đó tính toán các

tham số hiệu năng trên cơ sở sử dụng mạng hàng đợi đóng đa lớp công việc dạng

tích (MCPFCQN) với 05 tham số: Số lượng khách hàng, thời gian chờ đợi, thời gian

đáp ứng, mức độ sử dụng và thông lượng. Kết quả cho thấy rằng khi số cấp cache

tăng lên, các tham số: số lượng khách hàng, thời gian chờ đợi, mức độ sử dụng và

thông lượng đều tăng lên, ngược lại, thời gian đáp ứng giảm xuống.

pdf 6 trang kimcuc 7300
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiệu năng của chip đa nhân với các cấp cache", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá hiệu năng của chip đa nhân với các cấp cache

Đánh giá hiệu năng của chip đa nhân với các cấp cache
SCIENCE TECHNOLOGY 
Số 44.2018 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 3
ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA CHIP ĐA NHÂN 
VỚI CÁC CẤP CACHE 
EVALUATING PERFORMANCE OF CHIP MULTI-CORE WITH CACHE LEVEL 
Nguyễn Duy Việt1, Dư Đình Viên1,*, 
Phạm Văn Hải2, Vũ Ngọc Hưng3, Hồ Khánh Lâm3 
TÓM TẮT 
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ chip đa nhân đã làm đổi mới 
nhiều lĩnh vực công nghệ như điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin. Với sự 
đưa vào các tổ chức cache đa lớp, hiệu năng của chip đa nhân đã và đang được 
nhiều nhà công nghệ và nghiên cứu quan tâm. Đã có nhiều giải pháp đánh giá 
hiệu năng của các chip đa nhân. Trong bài báo này, nhóm tác giả xây dựng mô 
hình rút gọn, các biểu thức tính các tham số hiệu năng và sau đó tính toán các 
tham số hiệu năng trên cơ sở sử dụng mạng hàng đợi đóng đa lớp công việc dạng 
tích (MCPFCQN) với 05 tham số: Số lượng khách hàng, thời gian chờ đợi, thời gian 
đáp ứng, mức độ sử dụng và thông lượng. Kết quả cho thấy rằng khi số cấp cache 
tăng lên, các tham số: số lượng khách hàng, thời gian chờ đợi, mức độ sử dụng và 
thông lượng đều tăng lên, ngược lại, thời gian đáp ứng giảm xuống. 
Từ khóa: Chip đa nhân, mạng hàng đợi đóng dạng tích đa lớp công việc 
(MCPFCQN), hiệu năng. 
ABSTRACT 
Chip multi-core (CMP) is applied widely in high performance computer systems 
and supper computers. The performance of CMP with application of cach multi-level 
structure is interested by many researchers. There are many solutions used to 
evaluate the performance of MCP. In this paper, the authors build equipvalent 
circuuit, closed form and calculating the performance parameters based on 
MCPFCQN. The performance evaluation of CMP is characterised by 05 parameters: 
number of jobs, waiting time, response time, utilization and capacity. The results 
show that when the number of caches increases, number of jobs, waiting time, 
utilization and capacity are increased too, but response time is deacreased. 
Keywords: Chip multi-core, Multiple Job Class Product Form Closed Queueing 
Network (MCPFCQN), performance. 
1Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 
2Viện Đại học Mở Hà Nội, 
3Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 
*Email: viendd@haui.edu..vn 
Ngày nhận bài: 11/05/2017 
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 13/06/2017 
Ngày chấp nhận đăng: 26/02/2018 
1. GIỚI THIỆU CHUNG 
Chip đa xử lý (CMP) ngày nay được sử dụng trong nhiều 
hệ thống máy tính PC, máy tính hiệu năng cao, siêu máy 
tính, Hệ thống nhớ đa cấp, trong đó có các cấp nhớ Cache 
trung gian tốc độ cao dựa trên công nghệ SRAM là giải pháp 
đem lại cuộc cách mạng trong thiết kế CMP. Ngày nay các 
CMP thương mại đều đưa vào các cấp cache bên trong chip 
(L1 và L2 cache). Tuy nhiên, xu hướng công nghệ CMP là 
tăng số lượng nhân, cũng làm tăng ảnh hưởng các thông số 
của hiệu năng như trễ truyền thông của liên kết giữa các 
nhân, năng lượng tiêu thụ, mức tăng tốc đạt được, mạng kết 
nối các nhân (OCIN) [5, 6, 7], công nghệ quang của kết nối 
OCIN [8], số luồng mà một nhân có thể xử lý, hiệu năng của 
cache trong CMP [9, 10], các tổ chức cache [11] và các chính 
sách thay thế cache của CMP. Để đạt được một vài thông số 
hiệu năng trên cần đến các giải pháp công nghệ phức tạp 
cho thiết kế và chế tạo CMP. Bài báo đưa ra một giải pháp 
mô hình hóa CMP với các cấp cache sử dụng MCPFCQN để 
phân tích và đánh giá hiệu năng của CMP. 
2. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT 
Mạng hàng đợi đóng đa lớp công việc [1, 2] dạng tích là 
mạng hàng đợi mà trong đó không có các cửa vào và các cửa 
ra, thay vào đó là các liên kết hồi tiếp từ một số cửa ra của 
một số hàng đợi nào đó đến một số cửa vào của một số hàng 
đợi khác. Các lớp công việc khác nhau về xác suất định tuyến 
và thời gian được phục vụ. Mạng có dạng tích (PFQN) được 
Jackson [3] định nghĩa là mạng hàng đợi mở và đóng với các 
thời gian đến và các thời gian phục vụ có phân bố mũ, trong 
đó phân bố cân bằng là ví dụ đơn giản được xem như là 
mạng có dạng tích và thỏa mãn các điều kiện sau đây: 
a) Nếu mạng mở, thì quá trình đến của các khách hàng 
từ ngoài tới nút hàng đợi là tiến trình Poisson; 
b) Tất cả thời gian phục vụ khách hàng được phân bố 
mũ và nguyên tắc phục vụ ở tất cả các hàng đợi là FCFS 
(đến trước phục vụ trước, đến sau phục vụ sau); 
c) Một khách hàng hoàn thành phục vụ ở hàng đợi i 
hoặc là chuyển tới một số hàng mới j với xác suất Pij hoặc 
đối với mạng mở sẽ rời khỏi hệ thống với xác suất 
 
m
ij
j 1
1 P ; 
d) Hiệu suất sử dụng của tất cả các hàng đợi < 1; 
e) Các PFQN có nhiều lớp công việc (khách hàng, bản 
tin) và có thể là hàng đợi mở đối với một số lớp công việc 
và hay hàng đợi đóng đối với các lớp công việc khác. Nếu là 
hàng đợi mở, tuân thủ theo tiêu chuẩn a. 
Hiệu năng của các mạng dạng tích PFQN được phân 
tích và đánh giá theo hai thuật toán: thuật toán cuộn và 
phân tích giá trị trung bình MVA. Chúng tôi sử dụng công 
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 44.2018 4
KHOA HỌC
cụ JMT 0.9.3 dựa vào MVA để tính các thông số hiệu năng 
cho CMP lựa chọn [12]. 
Hình 1. Mô hình MCPFCQN cho CMP đa luồng n nhân 
Dựa vào mô hình MCPFCQN, nhóm tác gả để xuất mô 
hình mạng hàng đợi ở hình 1a cho kiến trúc CMP đa luồng 
n nhân, mỗi nhân có L1 và L2 cache chia sẻ chung. Hình 1b 
là mạng hàng đợi cho CMP với m nhân có L1 và L2 riêng, L3 
chia sẻ chung. Mỗi nhân là một hàng đợi loại M/G/m-PS, với 
m luồng xử lý song song nên được coi là một nhân logic 
hay server có thời gian phục vụ trung bình là 1/μτi, i =1, 2,.., 
m. PS (processor sharing) là mỗi lõi CPU đưa ra nguyên tắc 
phục vụ của mình cho một công việc bằng việc chia sẻ 
nguồn tài nguyên của nó. Mạng liên kết (Interconnect) và 
L2 cache chia sẻ (trong hình 1a) hoặc L3 chia sẻ (trong hình 
1b) là các nút quan trọng ảnh hưởng đến hiệu năng của hệ 
thống. Vì vậy, ở đây thiết lập mô hình cho mạng liên kết và 
L2 cache là một nút Interconnect+L2 cache ở hình 1a (hay 
Interconnect+L3 cache ở hình 1b) với thời gian phục vụ 
trung bình 1/μL2 (bao gồm thời gian truy cập L2 cache và 
độ trễ chuyển đổi kết nối) (hay 1/μL3). Bus bộ nhớ và bộ nhớ 
chính được đặt vào một nút MemBus+Mem với thời gian 
phục vụ trung bình của mỗi mô-đun là 1/μmi, i = 1, 2, , k 
(bao gồm độ trễ bus bộ nhớ và thời gian truy cập bộ nhớ). 
Tất cả các cache và MemBus+Mem được mô hình hóa bằng 
nút hàng đợi loại M/M/1-FCFS. 
 Xét các thông số của CMP với ba cấp cache: Vì các lõi có 
cấu trúc và tài nguyên nhớ giống nhau nên trong mô hình 
rút gọn chỉ xét cho một nhân duy nhất và mỗi lõi chỉ thực 
hiện các công việc của một lớp. 
Mô hình rút gọn: 
2.1. MCPFCQN rút gọn của hình 1a 
Hình 2. MCPFCQN rút gọn cho CMP đa luồng có 2 cấp cache với L2 cache chung 
Trong mô hình này mạng gồm 4 nút hàng đợi: i = 1, 2, 3, 
4. Trong đó: i =1 là nút hàng đợi CPU1; i = 2 là nút hàng đợi 
L11 cache; i = 3 là nút hàng đợi Interconnect+Mem; i = 4 là 
nút hàng đợi MemoryBus+Mem (hình 2). 
Đặt thời gian phục vụ trung bình tại các nút: 
1 2 3 4
1 1 1 10,5 ; 1 ; 2,5 ; 40 
   
ns ns ns ns 
Đặt xác suất định tuyến tại các nút: 
11 12 21 23 31
0,80,1; 0,9; 0,8; 0,2; ;p p p p p
n
34 41
10,2; .p p
n
 (n-số nhân trên chip). 
Tốc độ đến các nút: 4
1i j ijj
v v p
  với i là số nút của mạng. 
Tính toán các thông số hiệu năng của CMP 2 nhân/8 
luồng và L2 cache chia sẻ chung: 
Áp dụng thuật toán MVA để tính toán các thông số hiệu 
năng, thực hiện như sau [12]: 
+ Bước 1: Khởi tạo, i = 1, 2, 3, 4 
1 2 3 4[ (0)] [ (0)] [ (0)] [ (0)] 0;E N E N E N E N 
1(0 / 0) 1; (1/ 0) 0.p p 
+ Bước 2: Lặp theo số lượng công việc n = 1, 2, 3,, N 
Bắt đầu từ n = 1 
Bước 2.1. Thời gian đáp ứng trung bình tại các nút (ns): 
Nút 1 (CPU1): 
1
1 1 1
1 1 1
1[ (1)] [1 [ (1)] ( 1) (0 / 0)]
im
i
j
E R E N m j p
m 
  ; 
Nút 2 (L11 cache): 2 2
2
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
Nút 3 (Interconnect+L2cache): 3 3
3
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
Nút 4 (Memory Bus+Mem): 4 4
4
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
SCIENCE TECHNOLOGY 
Số 44.2018 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 5
Bước 2.2: Thông lượng toàn mạng: 4
1
1(1)
[ (1)]i ii v E R


; 
Thông lượng của từng nút: (1) (1)i iv  ; 
Bước 2.3: Số lượng trung bình các công việc tại các nút 
mạng: [ (1)] [ (1)]i i iE N v E R ; 
Bước 2.4: Thời gian chờ đợi trung bình các công việc tại 
các nút (ns): 1[ ( )] [ (1)]i i
i
E W n E R

 ; 
Bước 2.5: Mức độ sử dụng tại các nút: ii
i i
U
m


 . 
Thực hiện lặp lại với n = 2; n = 3; .; n = N 
2.2. MCPFCQN rút gọn của hình 1b 
Hình 3. MCPFCQN rút gọn cho CMP đa luồng có 3 cấp cache với L3 cache chung 
Trong mô hình này mạng gồm 5 nút hàng đợi: i = 1, 2, 3, 
4, 5. Trong đó: i = 1 là nút hàng đợi CPU1; i = 2 là nút hàng 
đợi L11 cache; i = 3 là nút hàng đợi L12 cache; i = 4 là nút 
hàng đợi Interconnect+Mem; i = 5 là nút hàng đợi 
MemoryBus+Mem (hình 3). 
Đặt thời gian phục vụ trung bình tại các nút: 
1 2 3 4
1 1 1 10,5 ; 1 ; 2,5 ; 40ns ns ns ns
   
 . 
Đặt xác suất định tuyến tại các nút: 
11 12 21 23 31
34 41 45 51
0,1; 0,9; 0,8; 0,2; 0,8;
0,8 10,2; ; 0,2; .
p p p p p
p p p p
n n
 Tốc độ đến các nút: 5
1i j ijj
v v p
  với i là số nút của mạng. 
Tính toán các thông số hiệu năng của CMP 2 nhân/8 
luồng với L3 cache chia sẻ chung: 
Áp dụng thuật toán MVA để tính toán các thông số hiệu 
năng, thực hiện như sau [12]: 
+ Bước 1: Khởi tạo i = 1, 2, 3, 4, 5 
1 2 3 4 5[ (0)] [ (0)] [ (0)] [ (0)] [ (0)] 0;E N E N E N E N E N 
1(0 / 0) 1; (1/ 0) 0.p p 
+ Bước 2: Lặp theo số lượng công việc n = 1, 2, 3,, N 
Bắt đầu từ n = 1 
Bước 2.1. Thời gian đáp ứng trung bình tại các nút (ns): 
Nút 1 (CPU1): 
2
1 1 1
1 1 1
1[ (1)] [1 [ (1)] ( 1) (0 / 0)]
im
i
j
E R E N m j p
m 
  ; 
Nút 2 (L11 cache): 2 2
2
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
Nút 3 (L21 cache): 3 3
3
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
Nút 4 (Interconnect+L2cache): 4 4
4
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
Nút 5 (Memory Bus+Mem): 5 5
5
1[ (1)] [1 [ (1)]E R E N

 ; 
Bước 2.2: Thông lượng toàn mạng: 
5
1
1(1)
[ (1)]i ii v E R


; 
Thông lượng của từng nút: (1) (1)i iv  ; 
Bước 2.3: Số lượng trung bình các công việc tại các nút: 
[ (1)] [ (1)]i i iE N v E R ; 
Bước 2.4: Thời gian chờ đợi trung bình các công việc tại 
các nút (ns): 
1[ ( )] [ (1)]i i
i
E W n E R

 ; 
Bước 2.5: Mức độ sử dụng tại các nút: ii
i i
U
m


 . 
Thực hiện lặp lại với n = 2; n = 3; .; n = N 
3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA 
KIẾN TRÚC CHIP ĐA NHÂN ĐA LUỒNG 
Sử dụng công cụ JMT v.0.9.3 (hoặc 0.8.0) [12] để thực 
hiện mô phỏng cho các mô hình MCPFCQN ở hình 1 theo 
các kịch bản: 
3.1. CMP 2 nhân/10 luồng với L2 cache chung và L3 
cache chia sẻ chung 
Kết quả tính toán các tham số hiệu năng: số lượng 
khách hàng, thời gian đợi, thời gian đáp ứng, mức độ sử 
dụng, thông lượng (bảng 1) ở các nhân của CPU và các cấp 
L1 cache, L2 cache, L3 cache của các nhân. Các kết quả ở 
các nhân của CPU và các cấp cache L1, L2, L3 là tương 
đương nhau. Do đó, ở đây chỉ trình bày kết quả của các 
thông số hiệu năng tại các nút Core1, L11 cache, 
Interconnect+L2cache; L21 cache, Interconnect+L3cache, 
Memory+Bus và của hệ thống trong bảng 1. 
Nhận xét: Số lượng khách hàng (số công việc) tại các 
nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì số lượng 
khách hàng tại nút Int+L3cache tăng 42% và tại nút 
MemBus+Mem giảm 53% so với số lượng khách hàng tại 
nút Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. 
Thời gian chờ đợi tại các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 
cấp cache thì thời gian đáp ứng tại nút Int+L3cache giảm 
59% và tại nút MemBus+Mem giảm 99% so với thời gian 
chờ đợi tại nút Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 2 
cấp cache. Thời gian đáp ứng tại các nút chia sẻ là rất lớn, 
với CMP có 3 cấp cache thì số thời gian đáp ứng tại nút 
Int+L3cache tăng 72% và tại nút MemBus+Mem giảm 52% 
so với thời gian đáp ứng tại nút Int+L2cache và 
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 44.2018 6
KHOA HỌC
MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. Mức độ sử dụng tại 
các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì mức độ 
sử dụng tại nút Int+L3cache tăng 20% và tại nút 
MemBus+Mem giảm 59% so với mức độ sử dụng tại nút 
Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. 
Thông lượng tại các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp 
cache thì thông lượng tại nút Int+L3cache giảm 38% và tại 
nút MemBus+Mem giảm 36% so với thông lượng tại nút 
Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. 
3.2. CMP 4 nhân/10 luồng với L2 cache chung và L3 
cache chung 
Kết quả mô phỏng cho ở bảng 2, hình 4a, b, c, d. e. 
Nhận xét: Số lượng khách hàng tại các nút chia sẻ là rất 
lớn, với CMP có 3 cấp cache thì số lượng khách hàng tại nút 
Int+L3cache tăng 72% và tại nút MemBus+Mem giảm 25% 
so với số lượng khách hàng tại nút Int+L2cache và 
MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. Thời gian tại các 
nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì thời gian 
chờ đợi tại nút Int+L3cache giảm 26% và tại nút 
MemBus+Mem giảm 84% so với thời gian chờ đợi tại nút 
Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. 
Thời gian đáp ứng tại các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 
cấp cache thì thời gian đáp ứng tại nút Int+L3cache tăng 
80% và tại nút MemBus+Mem giảm 23% so với thời gian 
đáp ứng tại nút Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 
2 cấp cache. Mức độ sử dụng tại các nút chia sẻ là rất lớn, 
với CMP có 3 cấp cache thì mức độ sử dụng tại nút 
Int+L3cache tăng 52% và tại nút MemBus+Mem giảm 1% 
so với mức độ sử dụng tại nút Int+L2cache và 
MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. Thông lượng tại 
các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì thông 
lượng của cả hệ thống tăng 80% so với thông lượng của cả 
hệ thống của CMP có 2 cấp cache. 
Bảng 1. Giá trị trung bình các thông số hiệu năng của CMP 2 nhân 8 luồng/nhân 
Số lượng khách hàng Thời gian chờ đợi Thời gian đáp ứng Mức độ sử dụng Thông lượng 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
Core 1 0,157 1,08 0,499 1,09 0,5 1,1 0,09 0,55 0,34 1,09 
L11 cache 0,41 37,4 1,3 34,3 1,45 38,12 0,31 0,98 0,31 0,98 
L12 cache 0,86 0,88 4,9 0,49 0,19 
Int+L2 cache 0,409 1,3 3,63 0,31 0,13 
Int+L3 cache 0,58 0,59 8,2 0,39 0,08 
MemBus+Bus 67,952 1,5 236,57 1,53 3288,6 106,81 1 0,63 0,025 0,016 
System 268,46 85,48 0,31 0,98 
Bảng 2. Giá trị trung bình các thông số hiệu năng của CMP 4 nhân 10 luồng/nhân 
Số lượng khách hàng Thời gian chờ đợi Thời gian đáp ứng Mức độ sử dụng Thông lượng 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
Core 1 0,085 0,64 0,54 0,82 0,55 0,85 0,08 0,42 0,17 0,83 
L11 cache 0,167 2,63 1,06 3,41 1,18 3,92 1,57 0,75 0,16 0,75 
L21 cache 0,53 0,68 3,97 0,37 0,15 
Int+L2 cache 0,41 2,61 2,6 0,31 0,125 
Int+L3 cache 1,47 1,89 13,1 0,62 0,124 
MemBus+Bus 68,08 51,3 474,54 73,36 3294,6 2547,7 1 0,99 0,025 0,024 
System 537,35 107,67 0,16 0,77 
Bảng 3. Giá trị trung bình các thông số hiệu năng của CMP 8 nhân/10 luồng 
Số lượng khách hàng Thời gian chờ đợi Thời gian đáp ứng Mức độ sử dụng Thông lượng 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
L2 cache 
chung 
L3 cache 
chung 
Core 1 0,04 0,25 0,52 0,63 0,52 0,64 0,04 0,22 0,087 0,43 
L11 cache 0,07 0,58 0,97 1,47 1,08 1,64 0,08 0,39 0,078 0,39 
L21 cache 0,22 0,55 3,09 0,19 0,078 
Int+L2 cache 0,4 5,22 3,63 0,31 0,12 
Int+L3 cache 1,49 3,83 13,35 0,62 0,125 
MemBus+Bus 66,26 60,48 924,08 169,7 3206,9 2952,9 1 0,99 0,025 0,025 
System 1074,8 214,66 0,078 0,39 
SCIENCE TECHNOLOGY 
Số 44.2018 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 7
 3.3. CMP 8 nhân/10 luồng với L2 cache chung và L3 
cache chung 
Kết quả mô phỏng như bảng 3. 
Nhận xét: Số khách hàng tại các nút chia sẻ là rất lớn, 
với CMP có 3 cấp cache thì Số khách hàng tại nút 
Int+L3cache tăng 73% và tại nút MemBus+Mem giảm 9% 
so với số khách hàng tại nút Int+L2cache và MemBus+Mem 
của CMP có 2 cấp cache. Thời gian chờ đợi tại các nút chia 
sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì thời gian chờ đợi tại 
nút Int+L3cache giảm 28% và tại nút MemBus+Mem giảm 
82% so với thời gian chờ đợi tại nút Int+L2cache và 
MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. Thời gian đáp ứng 
tại các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì thời 
gian đáp ứng tại nút Int+L3cache tăng 72% và tại nút 
MemBus+Mem giảm 8%, cả hệ thống giảm 80% so với thời 
gian đáp ứng tại nút Int+L2cache và MemBus+Mem, hệ 
thống của CMP có 2 cấp cache. Mức độ sử dụng tại các nút 
chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp cache thì mức độ sử 
Core 1 L11 cache L21 cache Int+L2 cache Int+L3 cache MemBus+Mem
L2 cache chung 0.085 0.167 0.41 68.08
L3 cache chung 0.64 2.63 0.53 1.47 51.3
0
20
40
60
80
Số lượng khách hàng
Hình 4a. Giá trị trung bình của số lượng khách hàng ở các nút của CMP 4 nhân/10 luồng với L2 cache và L3 cache chung 
Hình 4b. Giá trị trung bình của thời gian chờ đợi ở các nút của CMP 4 nhân/10 luồng với L2 và L3 cache chung 
Hình 4c. Giá trị trung bình của thời gian đáp ứng ở các nút của CMP 4 nhân/10 luồng với L2 và L3 cache chung 
Hình 4d. Giá trị trung bình của mức độ sử dụng ở các nút của CMP 4 nhân/10 luồng với L2 và L3 cache chung 
Core 1 L11 cache L21 cache
Int+L2
cache
Int+L3
cache
MemBus+
Mem
System
L2 cache chung 0.17 0.16 0.125 0.025 0.16
L3 cache chung 0.83 0.75 0.15 0.124 0.024 0.77
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Thông lượng
Hình 4e. Giá trị trung bình của thông lượng ở các nút của CMP 4 nhân/10 luồng với L2 và L3 cache chung 
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 44.2018 8
KHOA HỌC
dụng tại nút Int+L3cache tăng 50% và tại nút 
MemBus+Mem giảm 1% so với mức độ sử dụng tại nút 
Int+L2cache và MemBus+Mem của CMP có 2 cấp cache. 
Thông lượng tại các nút chia sẻ là rất lớn, với CMP có 3 cấp 
cache thì thông lượng của cả hệ thống tăng 400% so với 
thông lượng của cả hệ thống của CMP có 2 cấp cache. 
Kết quả mô phỏng cho thấy rằng: Đối với chip đa nhân có 
3 cấp cache, tại các nút Int+L3cache và MemBus+Mem có số 
lượng khách hàng, thời gian chờ đợi, thời gian đáp ứng và 
mức độ sử dụng tăng lên, nhưng thời gian chờ đợi lại giảm 
nhiều so với chip đa nhân có 2 cấp cache. Thông lượng của 
chip đa nhân có 3 cấp cache cũng lớn hơn thông lượng của 
chip đa nhân có 2 cấp cache. Điều này chứng tỏ rằng, với 
chip đa nhân có 3 cấp cache làm giảm đáng kể độ trễ và thời 
gian truy nhập bộ nhớ, do đó giảm nghẽn cổ chai tại các cấp 
cache chia sẻ và tăng hiệu năng của bộ xử lý. 
Với các dữ liệu mặc định: L1 hit time = 1ns, L2 hit time = 
2,5ns, L3 hit time = 5ns, MAT = 40ns, L1 miss rate = 0,2, L2 
miss rate = 0,2, L3 miss rate = 0,2, xác định được thời gian 
truy nhập trung bình bộ nhớ (AMAT), mức tăng tốc (SP) của 
từng kiến trúc, từ đó đánh giá được hiệu năng của chip đa 
nhân có 3 cấp cache so với chip đa nhân có 2 cấp cache: 
 Đối với chip đa nhân có 3 cấp cache (L1, L2, L3): 
+ Thời gian truy nhập trung bình bộ nhớ chính: 
MAT = 40ns 
+ Thời gian truy nhập trung bình bộ nhớ được tính 
bằng (ns): 
AMAT = L1 hit time + (L1 miss rate) x (L2 hit time + 
(L2 miss rate) x (L3 hit time) + (L3 miss rate) x (MAT))) 
AMAT = 1ns + (0,2)(2,5ns + (0,2)(5ns + (0,2)(40ns))) = 2,02ns 
+ Mức tăng tốc của hệ thống: MAT 40SP 19,8
AMAT 2,02
Đối với chip đa nhân có 2 cấp cache (L1, L2): 
+ Thời gian truy nhập trung bình bộ nhớ chính: 
MAT = 40ns 
+ Thời gian truy nhập trung bình bộ nhớ (ns): 
AMAT =L1hit time + (L1miss rate) x (L2 hit time + 
(L2 miss rate) x (MAT)) 
AMAT = 1ns + (0,2)(2,5ns + (0,2)(40ns)) = 3,1ns 
+ Mức tăng tốc của hệ thống: MAT 40SP 12,8
AMAT 3,1
CMP có 3 cấp cache thì thời gian truy nhập trung bình 
bộ nhớ giảm đi: 3,1 – 2,02 = 1,08ns, mức tăng tốc của hệ 
thống tăng 1,5 lần so với chip đa nhân có 2 cấp cache. Có 
thể thấy rằng, với kiến trúc chip đa nhân có 3 cấp cache với 
L3 cache chia sẻ cho kết quả khả quan, giảm được thời gian 
trung bình truy nhập bộ nhớ, giảm nghẽn cổ chai tại các 
nút chia sẻ, do đó nâng cao được hiệu năng của CMP. 
4. KẾT LUẬN 
Nghiên cứu về kiến trúc CMP và ảnh hưởng tổ chức 
cache trong kiến trúc chip đa nhân đã được thực hiện 
trong thời gian dài, những vẫn được quan tâm do tầm 
quan trọng và sự ảnh hưởng của nó đối với hiệu năng của 
hệ thống máy tính. Mô hình hóa CMP bằng MCPFCQN là 
giải pháp hiệu quả cho phép thực hiện mô phỏng và đánh 
giá hiệu năng của bất cứ loại CMP nào mong muốn và nó 
là công cụ tốt để tham khảo cho tư vấn thiết kế hoặc sử 
dụng CMP. Giải pháp trình bày của nhóm tác giả đã xây 
dựng mô hình rút gọn, các biểu thức tính các tham số 
hiệu năng và sau đó tính toán các tham số hiệu năng. Kết 
quả tính toán cho thấy rằng khi số cấp cache tăng lên, các 
tham số: số lượng khách hàng, thời gian chờ đợi, mức độ 
sử dụng và thông lượng đều tăng lên, ngược lại, thời gian 
đáp ứng giảm xuống. Lưu ý rằng giải pháp chưa cân nhắc 
các tham công nghệ khác của CMP như cấu hình liên kết 
các nút (OCIN), dung lượng các cấp cache, các thuật toán 
thay thế cache, số lượng nhiều nhân, công suất tiêu thụ 
hay lượng tán nhiệt. Đó là những thông số cần phải tính 
đến trong phân tích ảnh hưởng đến hiệu năng của CMP 
với hàng trăm, hàng nghìn nhân cho tương lai phát triển 
của công nghệ CMP. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. J. Virtamo, “Queueing Theory / Probability Theory”, 
www.netlab.hut.fi/opetus/ 
[2]. Kiran M Rege, 1990. “Multi-class queueing Models for performance 
analysis of computer systems”. Sadhana, Volume 15, Issue 4, pp. 355–363. DOI: 
10.1007/BF02811331. 
[3]. Jackson, R. R. P., 1995. "Book review: Queueing networks and product 
forms: a systems approach". IMA Journal of Management Mathematics. 6 (4): 
382–384. doi:10.1093/imaman/6.4.382. 
[4]. Daniel Sanchez, George Michelogiannakis, and Chitistos Kozyrakis, 2010. 
“An Analysis of On-Chip Interconnection Networks for Large-Scale Chip 
Multiprocessors”. Stanford University. ACM Transactions on Architecture and 
Code Optimization, Vol. 7, No. 1, Article 4, Publication date: April 2010. 
[5]. David Wentzlaff et all, 2007.“On - chip intercinnection architecture of the 
title processor”. 0272-1732/07/$20.00 G 2007 IEEE. Published by the IEEE 
Computer Society. Authorized licensed use limited to: The University of Toronto. 
Downloaded on January 4, 2010 at 12:39 from IEEE Xplore. 
[6]. D. N. Jayasimha, Bilal Zafar, Yatin Hoskote. “On-Chip Interconnection 
Networks: Why They are Different and How to Compare Them”. 
[7]. Jesús Camacho Villanueva et all, 2009. “A Performance Evaluation of 2D-
Mesh, Ring, and Crossbar Interconnects for Chip Multi-Processors”. NoCArc '09, 
December 12, 2009, New York City, New York, USA Copyright © 2009 ACM 978-
1-60558-774-5. 
[8]. B. Krishna Priya, Amit D. Joshi, N. Ramasubramanian, 2016. “A Survey on 
Performance of On-Chip Cache for Multi-Core Architecture”. Pondicherry, India - 
August 25 - 26, 2016 ISBN: 978-1-4503-4756-3 doi>10.1145/2980258.2980336. 
[9]. Jie Tao, Marcel Kunze, Fabian Nowak, Rainer Buchty, Wolfgang Karl, 2008. 
“Performance Advantage of Reconfigurable Cache Design on Multicore Processor 
Systems”. Int J Parallel Prog (2008) 36:347–360. DOI 10.1007/s10766-008-0075-4. 
[10]. Zvika Guz, Idit Keidar, Avinoam Kolodny, Uri C. Weiser, 2007. “Nahalal: 
Cache Organization for Chip Multiprocessors”. Manuscript submitted: 24-Apr-2007. 
Manuscript accepted: 23-May-2007. Final manuscript received: 29-May-2007. 
[11]. Muhammad Ali Ismail, 2012. “Performance Behavior Analysis of the 
Present 3-Level Cache System for Multi-Core Systems using Queuing Modeling”. 
International Conference on Latest Computational Technologies (ICLCT'2012) 
March 17-18, 2012 Bangkok. 
[12].  12/2016. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_nang_cua_chip_da_nhan_voi_cac_cap_cache.pdf