Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Bài viết này phân tích thực trạng hoạt động bảo đảm cho vay bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Thái

Nguyên. Nghiên cứu áp dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp định

lượng để đánh giá thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản, tìm ra nguyên nhân và xác định

các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Thái

Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để BIDV Chi nhánh Thái Nguyên hoàn thiện nghiệp vụ cho

vay có tài sản đảm bảo, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, giúp Ngân

hàng phát triển ổn định, hạn chế các khoản cho vay khó đòi.

pdf 10 trang kimcuc 4000
Bạn đang xem tài liệu "Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
MỤC LỤC 
Chỉ số ISSN: 2525 – 2569 Số 05, tháng 03 năm 2018 
Nguyễn Quang Bình - Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 tại Việt Nam – Minh chứng sinh động 
luận điểm “khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp” của C.Mác ................................................... 2 
Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đỗ Năng Thắng - Thu hút FDI vào Việt Nam - Cơ hội và thách thức .......... 7 
Bùi Thị Thanh Tâm, Hà Quang Trung, Đỗ Xuân Luận - Giải pháp giảm nghèo bền vững theo hướng 
tiếp cận nghèo đa chiều tại tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 13 
Nguyễn Quang Bình - Biện pháp quản lý hoạt động thu thuế kinh doanh trên mạng xã hội ở Việt Nam 
hiện nay ..................................................................................................................................................... 19 
Dƣơng Thị Huyền Trang, Lê Thị Thanh Thƣơng - Phân bổ quỹ thời gian giữa nữ giới và nam giới - 
Nghiên cứu trường hợp tại Thái Nguyên .................................................................................................. 24 
Lƣơng Tình, Đoàn Gia Dũng - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng đổi mới công nghệ 
trong nông nghiệp của nông dân: Một cách nhìn tổng quan ..................................................................... 29 
Nguyễn Tiến Long, Nguyễn Chí Dũng - Vai trò của khu vực FDI với tăng năng suất lao động ở Việt 
Nam ........................................................................................................................................................... 34 
Nguyễn Quang Hợp, Đỗ Thùy Ninh, Dƣơng Mai Liên - Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công 
tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 42 
Ngô Thị Mỹ, Trần Văn Dũng - Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường ASEAN: Thực trạng 
và gợi ý chính sách.................................................................................................................................... 49 
Dƣơng Hoài An, Trần Thị Lan, Trần Việt Dũng, Nguyễn Đức Thu - Tác động của vốn đầu tư đến 
kết quả sản xuất chè trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Việt Nam ..54 
Phạm Văn Hạnh, Đàm Văn Khanh - Ảnh hưởng của hành vi khách hàng đến việc kiểm soát cảm xúc 
của nhân viên – Ảnh hưởng tương tác của chuẩn mực xã hội .................................................................. 59 
Nguyễn Thanh Minh, Nguyễn Văn Thông, Lê Văn Vĩnh - Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại 
Viễn Thông Quảng Ninh ........................................................................................................................... 63 
Đỗ Thị Hoàng Yến, Phạm Văn Hạnh - Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhượng quyền 
thương mại tại Thái Nguyên ..................................................................................................................... 69 
Nguyễn Thị Phƣơng Hảo, Hoàng Thị Hồng Nhung, Trần Văn Dũng - Công tác bảo đảm tiền vay 
bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái 
Nguyên ...................................................................................................................................................... 74 
Nguyễn Việt Dũng - Tác động của cấu trúc vốn đến rủi ro tài chính của doanh nghiệp xi măng niêm yết 
tại Việt Nam .............................................................................................................................................. 82 
Trần Thị Nhung - Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất và chế 
biến chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 88 
Ngô Thị Hƣơng Giang, Phạm Tuấn Anh - Chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của 
Agribank chi nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................................................ 94 
Tạp chí 
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh 
Journal of Economics and Business Administration 
 Chuyên mục: Tài chính – Ngân hàng - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 05 (2018) 
74 
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ 
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN 
Nguyễn Thị Phƣơng Hảo1, Trần Văn Dũng2, 
 Hoàng Thị Hồng Nhung3 
Tóm tắt 
Bài viết này phân tích thực trạng hoạt động bảo đảm cho vay bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Thái 
Nguyên. Nghiên cứu áp dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp định 
lượng để đánh giá thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản, tìm ra nguyên nhân và xác định 
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Thái 
Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để BIDV Chi nhánh Thái Nguyên hoàn thiện nghiệp vụ cho 
vay có tài sản đảm bảo, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, giúp Ngân 
hàng phát triển ổn định, hạn chế các khoản cho vay khó đòi. 
Từ khóa: Bảo đảm cho vay; tài sản; BIDV; Chi nhánh Thái Nguyên 
LOAN GUARANTEE WITH PROPERTY AT BIDV - THAI NGUYEN 
PROVINCE BRANCH 
Abstract 
This article analyzes the realities of mortgage lending at BIDV - Thai Nguyen province branch. The 
article combines quantitative method with quantitative method to analyze the real situation of loan 
guarantee to find out the causes and determining factors affecting loan guarantee at BIDV - Thai 
Nguyen Branch. Ultimately, some solutions have been proposed for BIDV- Thai Nguyen branch to 
improve its lending business with secured assets, contributing to the efficiency improvement and stable 
growth of the bank and restriction of potentially bad loans. 
Keywords: Loan guarantee, property, BIDV, Thai Nguyen province branch. 
1. Giới thiệu 
Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đóng 
một vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh 
doanh tại các ngân hàng thương mại trong đó có 
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 
(BIDV) Chi nhánh Thái Nguyên. Tuy nhiên, việc 
thực hiện vấn đề bảo đảm tiền vay bằng tài sản 
tại Chi nhánh vẫn còn một số khó khăn, vướng 
mắc như tài sản đảm bảo tiền vay tại ngân hàng ít 
khi được theo dõi chính xác sự thay đổi, biến 
động (ngoại trừ tài sản cầm cố bằng chứng 
khoán). Mức độ hiểu biết cụ thể về chứng khoán 
của cán bộ tín dụng chi nhánh còn thấp; công tác 
kiểm tra, giám sát tài sản đảm bảo khoản vay 
chưa nghiêm ngặt... Từ đây dẫn đến phát sinh 
nhiều khoản nợ khó đòi; giá trị tài sản đảm bảo 
giảm sút nhanh chóng không đủ để bù đắp khoản 
vay, tỷ lệ nợ quá hạn không có tài sản đảm bảo 
gia tăng (năm 2017 tăng 2,1% so với năm 2016). 
Vì vậy, nghiên cứu hoàn thiện công tác cho vay 
đảm bảo bằng tài sản tại BIDV Thái Nguyên cần 
phải được thực hiện như một biện pháp tạo đà để 
đẩy nhanh tiến trình lành mạnh hoá hoạt động tài 
chính của Ngân hàng. 
2. Tổng quan về bảo đảm tiền vay bằng tài sản 
2.1. Khái niệm về bảo đảm cho vay bằng tài sản 
Bảo đảm cho vay bằng tài sản là hình thức 
mà trong đó ngân hàng (đóng vai trò là chủ nợ) 
được thừa hưởng một số quyền hạn nhất định đối 
với tài sản của bên bảo đảm nhằm làm căn cứ để 
thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng không 
trả hoặc không có khả năng trả nợ. Trong trường 
hợp này mối quan hệ bảo đảm giữa ngân hàng và 
khách hàng là quan hệ thông qua tài sản bảo 
đảm. Thông qua mối quan hệ này ngân hàng sẽ 
có quyền định đoạt đối với số tài sản bảo đảm 
của khách hàng. 
2.2. Các hình thức bảo đảm cho vay bằng tài sản 
Bảo đảm cho vay bằng tài sản cầm cố của khách 
hàng vay: Bảo đảm cho vay bằng cầm cố tài sản là 
hình thức người đi vay phải chuyển quyền kiểm soát 
tài sản bảo đảm sang cho ngân hàng trong thời gian 
cam kết (thường là thời hạn vay vốn). 
Bảo đảm cho vay bằng tài sản thế chấp của 
khách hàng vay: Bảo đảm cho vay bằng tài sản thế 
chấp của khách hàng vay là hình thức theo đó người 
đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận quyền sở 
hữu (hoặc sử dụng) các tài sản bảo đảm sang cho 
ngân hàng nắm giữ trong thời gian cam kết. 
Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba: Hình 
thức bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba là hình 
thức người thứ ba cam kết thực hiện các nghĩa vụ 
tài chính đối với ngân hàng thay cho khách hàng 
khi khách hàng không thực hiện được. 
Bảo đảm cho vay bằng tài sản hình thành từ 
vốn vay: Hiện nay việc bảo đảm bằng tài sản còn 
 Chuyên mục: Tài chính – Ngân hàng - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 05 (2018) 
75 
có hình thức mới đó là bảo đảm bằng tài sản 
được hình thành từ vốn vay, tức là khách hàng 
dùng chính tài sản có được do đi vay để bảo đảm 
cho khoản tiền vay. Đây là biện pháp cuối cùng 
để ngân hàng có thể hạn chế việc khách hàng bán 
tài sản được hình thành từ vốn vay. 
2.3. Nội dung bảo đảm cho vay bằng tài sản của 
ngân hàng thương mại 
Bảo đảm cho vay bằng tài sản của NHTM bao 
gồm các nội dung: 
- Tiếp nhận hồ sơ tài sản bảo đảm của khách 
hàng; Xác định hình thức bảo đảm tài sản. 
- Xác nhận các giấy tờ chứng minh cho tài 
sản đảm bảo 
- Thẩm định tài sản đảm bảo 
- Thiết lập hợp đồng bảo đảm 
- Giám sát, kiểm tra, quản lý tài sản bảo đảm 
- Xử lý tài sản đảm bảo, kết thúc hợp đồng 
đảm bảo 
3. Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu 
Nguồn số liệu sử dụng trong nghiên cứu gồm 
số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Các số liệu thứ 
cấp từ các báo cáo tổng kết hàng năm của BIDV 
Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2017, các 
sách chuyên ngành về đảm bảo tiền vay bằng tài 
sản của ngân hàng, các công trình nghiên cứu, 
bài báo khoa học và các văn bản liên quan đến 
đảm bảo tiền vay bằng tài sản của hệ thống Ngân 
hàng BIDV. Dữ liệu thứ cấp được thu thập nhằm 
khái quát thực trạng về hoạt động kinh doanh và 
thực trạng bảo đảm tiền vay bằng tài sản của 
BIDV Thái Nguyên. 
Số liệu sơ cấp thu thập thông qua phỏng vấn 
trực tiếp khách hàng vay vốn đảm bảo bằng tài 
sản và nhân viên ngân hàng. 
Đối với đối tượng khảo sát là khách hàng, 
nghiên cứu tiến hành chọn mẫu xác suất với quy 
mô mẫu (n) được xác định theo công thức Slovin n 
= N/ (1 + Ne
2
). Trong đó Trong đó: N là tổng thể 
khách hàng đang vay vốn bằng tài sản tại BIDV 
chi nhánh Thái Nguyên, e là sai số ở mức 5%. 
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2017, số lượng 
khách hàng đang vay vốn bằng tài sản đảm bảo 
(TSĐB) tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thái 
Nguyên là 4313 khách hàng, do đó số mẫu tối 
thiểu cần phải nghiên cứu là: n = 4.313/(1+ 4.313 
x 0,05
2
) = 366 mẫu. Tuy nhiên, để tăng tính đại 
diện của mẫu và dự phòng trường hợp người 
được phỏng vấn không có câu trả lời hoặc trả lời 
không đầy đủ, nghiên cứu tăng kích thước mẫu 
điều tra lên 400 mẫu. 
Đối với mẫu điều tra là nhân viên ngân hàng, 
tác giả tiến hành điều tra phỏng vấn phi xác suất 
120 nhân viên của BIDV Thái Nguyên. Nội dung 
khảo sát là các vấn đề của công tác đảm bảo cho 
vay bằng tài sản của BIDV Thái Nguyên bao 
gồm: Tiếp nhận hồ sơ tài sản đảm bảo của khách 
hàng, xác định hình thức bảo đảm tài sản, xác 
nhận các giấy tờ chứng minh cho tài sản đảm 
bảo, thẩm định cho tài sản đảm bảo và giám sát, 
kiểm tra tài sản đảm bảo. Trong phiếu khảo sát, 
tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ với các 
quy ước như sau: 1. Rất yếu; 2. Yếu; 3. Trung 
bình; 4. Tốt; 5. Rất tốt. 
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng 
là phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so 
sánh và phương pháp chuyên gia. 
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
4.1 Thực trạng về công tác đảm bảo tiền vay 
bằng tài sản tại BIDV- chi nhánh Thái Nguyên 
4.1.1 Tiếp nhận hồ sơ tài sản bảo đảm của khách hàng 
Theo thống kê của bộ phận quản lý khách 
hàng tại chi nhánh, giai đoạn 2015-2017, Chi 
nhánh đã tiếp nhận số lượng hồ sơ khá lớn về 
nhu cầu vay vốn có tài sản đảm bảo. Nhu cầu này 
xuất phát từ cả khách hàng cá nhân và khách 
hàng doanh nghiệp (khách hàng cá nhân chiếm 
phần lớn). Năm 2015, số lượng hồ sơ khách hàng 
được tiếp nhận tại Chi nhánh là 1.130 hồ sơ, năm 
2016 là 1.246 hồ sơ tăng 10,27% so với năm 
2015 và năm 2017 số lượng hồ sơ khách hàng 
vay vốn có tài sản đảm bảo được tiếp nhận là 
1.361 hồ sơ tăng 9,23% so với năm 2016 (tăng 
115 hồ sơ). Số lượng hồ sơ khách hàng tiếp nhận 
tại Chi nhánh tăng lên hàng năm là do nền kinh 
tế ngày càng phát triển, dẫn đến nhu cầu mở rộng 
kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp cũng 
như nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cá nhân 
trên địa bàn Thái Nguyên không ngừng gia tăng. 
Để đáp ứng những nhu cầu này, khách hàng tìm 
đến chi nhánh làm thủ tục vay vốn và đảm bảo 
khoản vay bằng tài sản. Từ đó khiến cho số 
lượng hồ sơ được tiếp nhận ngày càng gia tăng. 
Đây cũng là một trong những cơ hội để BIDV 
CN Thái Nguyên mở rộng thị phần cho vay có 
tài sản đảm bảo. 
4.1.2 Xác định hình thức bảo đảm tài sản 
Thế chấp là hình thức đảm bảo được sử dụng 
phổ biến nhất trong cả 3 năm (năm 2015, giá trị 
khoản vay được đảm bảo bằng thế chấp chiếm 
42,3%, năm 2016 là 44,8% và năm 2017 là 
46,16%). Đây cũng là hình thức đảm bảo được 
Chi nhánh coi là an toàn nhất trong hoạt động 
cung cấp tín dụng đến khách hàng và được chi 
nhánh chú trọng áp dụng trong các khoản cho 
vay đối với khách hàng. 
Các khoản cho vay đảm bảo bằng hình thức 
cầm cố tại Chi nhánh chiếm tỷ trọng nhỏ. Đối với 
 Chuyên mục: Tài chính – Ngân hàng - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 05 (2018) 
76 
hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản hình thành 
từ vốn vay đang có xu hưởng giảm dần, từ 32% 
năm 2015 xuống còn 16,23% năm 2017. Nguyên 
nhân được lý giải là do các loại tài sản này chứa 
đựng nhiều rủi ro. Hình thức cho vay đảm bảo bằng 
tài sản của người thứ ba có xu hướng tăng nhanh cả 
về giá trị cho vay, số lượng hồ sơ khách hàng và tỷ 
trọng cơ cấu các hình thức thức đảm bảo cho vay 
của BIDV Thái Nguyên. 
Bảng 01: Các hình thức cho vay BĐTS tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên 
Hình thức bảo 
đảm tiền vay 
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 
Giá trị khoản 
vay (tỷ đồng) 
Tỷ trọng 
(%) 
Giá trị khoản 
vay (tỷ đồng) 
Tỷ trọng 
(%) 
Giá trị khoản 
vay (tỷ đồng) 
Tỷ trọng 
(%) 
Cầm cố 254 8,37 401 10,02 586 12,46 
Thế chấp 1283 42,3 1793 44,8 2170 46,16 
Đảm bảo bằng TS 
của người thứ ba 
526 17,33 781 19,51 1183 25,15 
TSĐB từ vốn vay 971 32 1028 25,67 763 16,23 
Tổng cộng 3034 100 4003 100 4702 100 
Nguồn: Phòng tín dụng tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên 
4.1.3 Xác nhận các giấy tờ chứng minh cho tài 
sản đảm bảo 
Mỗi khoản vay, khách hàng sẽ sử dụng những 
loại tài sản khác nhau để đảm bảo cho mục đích 
vay vốn của mình. Với mỗi loại tài sản đảm bảo 
này, Chi nhánh BIDV Thái Nguyên sẽ quy định 
các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của tài 
sản. Những loại giấy tờ này sau khi khách hàng 
cung cấp, cán bộ quản lý khách hàng tại Chi 
nhánh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ 
về nguồn gốc, số lượng, nội dung giấy tờ. Trong 
giai đoạn 2015-2017, trong quá trình kiểm tra, 
xác nhận các giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo 
của khách hàng, cán bộ quản lý khách hàng tại 
BIDV chi nhánh Thái Nguyên đã phát hiện các 
sai sót điển hình như: Giấy CN quyền sở hữu 
Nhà ở và quyền sử dụng đất ở (Sổ hồng) thường 
không được cung cấp đến ngân hàng đúng thời 
gian quy định; Bộ hồ sơ đăng kiểm và chứng 
nhận chất lượng phương tiện giao thông thường 
đã hế ...  tờ chứng mình quyền sở hữu TSĐB theo 
quy định khá đầy đủ 
10,26 14,53 17,95 23,93 33,33 
Công tác kiểm tra giấy tờ chứng minh TSĐB được 
thực hiện chặt chẽ 
9,40 15,38 16,24 23,08 35,90 
Đối với mỗi loại TSĐB chi nhánh có những quy 
định riêng về từng loại giấy tờ chứng minh quyền sở 
hữu 
7,69 12,82 21,37 24,79 33,33 
Quy định về giấy từ chứng minh TSĐB tuân thủ 
theo hướng dẫn của hội sở 
6,84 11,97 21,37 27,35 32,48 
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra 
Đánh giá của NVNH về công tác thẩm định tài 
sản: Công tác thẩm định tài sản được thực hiện để 
xác định giá trị tài sản làm căn cứ cho vay của ngân 
hàng. Thông thường BIDV chi nhánh Thái Nguyên 
sẽ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo. Công 
tác thẩm định tài sản của BIDV chi nhánh Thái 
Nguyên còn hạn chế khi chi nhánh không có đội 
ngũ chuyên gia làm công tác thẩm định (66,67% 
nhân viên không đánh giá tốt nội dụng này). Điều 
này làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác cho vay 
bằng tài sản của Chi nhánh 
Đánh giá của NVNH về công tác kiểm tra, 
giám sát TSĐB: Công tác kiểm tra, giám sát tài 
sản đảm bảo tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên 
đạt hiệu quả không cao, hầu hết các nội dung 
khảo sát không nhận được sự đánh giá cao từ 
phía nhân viên Chi nhánh 
Bảng 06: Đánh giá của nhân viên về công tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm bảo của ngân hàng 
ĐVT: % 
Câu hỏi khảo sát 
1 
Rất 
kém 
2 
Kém 
3 
Trung 
bình 
4 
Tốt 
5 
Rất tốt 
TSĐB được ngân hàng kiểm tra, giám sát chặt chẽ 12,82 23,93 26,50 19,66 17,09 
Ngân hàng có cán bộ chuyên trách đảm nhận nhiệm vụ 
kiểm tra, giám sát TSĐB 
15,38 19,66 29,06 17,95 17,95 
Công tác giám sát, kiểm tra TSĐB có tác động khá tốt 
đến giảm thiểu RR trong cho vay của ngân hàng 
9,40 16,24 17,95 24,79 31,62 
Công tác giám sát, kiểm tra TSĐB được thực hiện 
thường xuyên 
14,53 21,37 26,50 23,08 14,53 
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra 
4.4 Đánh giá chung hoạt động bảo đảm tiền vay 
bằng tài sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên 
4.4.1 Kết quả đạt được 
Công tác tiếp nhận hồ sơ: Các bước tiếp nhận hồ 
sơ vay vốn có tài sản đảm bảo của chi nhánh được 
thực hiện khá chuyên nghiệp, tuân thủ đúng theo 
quy trình đã ban hành của Ngân hàng. Số lượng hồ 
sơ vay vốn không ngừng gia tăng qua các năm. 
Công tác xác định các hình thức bảo đảm tài 
sản: Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản 
được BIDV chi nhánh Thái Nguyên thực hiện 
khá linh hoạt, phong phú giúp Chi nhánh đảm 
bảo an toàn nguồn vốn tín dụng trong cho vay 
với khách hàng trên địa bàn. 
Công tác xác nhận các giấy tờ chứng minh 
TSĐB: Chi nhánh có những quy định nghiêm 
ngặt, chặt chẽ và cụ thể đối với các giấy tờ đảm 
bảo tính hợp pháp, chứng minh quyền sở hữu của 
tái sản. Điều này tạo thuận lợi cho khách hàng 
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài sản đảm bảo phục vụ 
nhu cầu vay vốn. Công tác kiểm tra giấy tờ 
chứng minh tài sản đảm bảo cũng được thực hiện 
nghiêm ngặt, đúng quy trình đảm bảo phát hiện 
kịp thời các sai sót về hồ sơ để phản hồi đến 
khách hàng bổ sung đầy đủ. 
Công tác thẩm định tài sản đảm bảo: Nguồn 
thông tin phục vụ thẩm định giá trị tài sản được 
thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và bằng nhiều 
 Chuyên mục: Tài chính – Ngân hàng - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 05 (2018) 
80 
cách thức khác nhau, đảm bảo giá trị tài sản được 
thẩm định một cách khách quan và đáng tin cậy. 
Công tác giám sát, kiểm tra tài sản đảm bảo: 
Chi nhánh đã bố trí cán bộ thực hiện kiểm tra, 
giám sát tài sản đảm bảo của khách hàng vay vốn 
một cách định kỳ nhằm phát hiện kịp thời những 
gian lận và đảm bảo giá trị còn lại của tài sản bù 
đắp được khoản vay của khách hàng. 
4.4.2 Hạn chế và nguyên nhân 
4.4.2.1 Hạn chế 
Bên cạnh những kết quả dã được được nêu 
trên, công tác dảm bảo cho vay bằng tài sản của 
ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- 
chi nhánh Thái Nguyên còn tồn tại một vài hạn 
chế cần khắc phục như sau: 
Công tác tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận 
hồ sơ còn thiếu về số lượng và yếu về chất 
lượng. Đồng thời, Chi nhánh không có những 
hướng dẫn cụ thể để cán bộ tín dụng có cơ sở 
thực hiện công tác tiếp nhận hồ sơ TSĐB. Từ đó 
không có định hướng để hoàn thành các nhiệm 
vụ được phân công. 
Công tác xác định các hình thức bảo đảm tài 
sản: Mặc dù, các hình thức đảm bảo cho vay cho 
vay tại Chi nhánh được triển khai khá linh hoạt 
song hình thức đảm bảo cho vay bằng tài sản hình 
thành từ vốn vay không được chú trọng phát triển. 
Số món vay sử dụng hình thành đảm bảo này đang 
giảm dần mặc dù thị trường bất động sản đang phát 
triển mạnh mẽ (cho vay bất động sản, mua nhà 
khách hàng sẽ quan tâm nhiều hơn đến hình thức 
dùng chính căn nhà để thế chấp khoản vay). 
Công tác xác nhận các giấy tờ chứng minh 
TSĐB: Các loại giấy tờ chứng minh tài sản đảm 
bảo theo quy định trong hồ sơ tài sản đảm bảo của 
khách hàng thường phát sinh sai sót gây chậm chễ 
quá trình xét duyệt hồ sơ cho vay của khách hàng. 
Công tác thẩm định tài sản đảm bảo: Hiện tại 
ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 
chi nhánh Thái Nguyên chưa có bộ phận chuyên 
trách đảm nhận công tác thẩm định tài sản. Việc 
thẩm định TSĐB tại Chi nhánh được thuê ngoài 
nên Chi nhánh không chủ động được thời gian 
lên lịch hẹn với khách hàng cũng như không 
kiểm soát được giá trị tài sản thẩm định. 
Công tác giám sát, kiểm tra tài sản đảm bảo: 
Số lượng cán bộ thực hiện kiểm tra, giám sát tài 
sản đảm bảo tại Chi nhánh còn mỏng chưa đáp 
ứng được nhu cầu công việc và khối lượng công 
việc phát sinh. Công tác kiểm tra tài sản đảm bảo 
cũng chưa được triển khai thường xuyên, và theo 
dõi chặt chẽ nên tình trạng nợ quá hạn, tài sản 
xuống cấp không được kiểm soát vẫn tồn tại. 
4.4.2.2 Nguyên nhân hạn chế 
Những hạn chế trong công tác đảm bảo cho 
vay có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP đầu 
tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên 
có thể xuất phát từ những nguyên nhân sau: 
Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực tại 
Chi nhánh còn hạn chế nên Chi nhánh chưa 
thành lập được bộ phận chuyên trách thẩm định 
giá trị tài sản. Vì vậy, chi nhánh phải thực hiện 
thuê ngoài dịch vụ này. 
Chi nhánh chưa có bộ phận thu thập các 
thông tin về tài sản đảm bảo, nhiệm vụ này tại 
Chi nhánh thường do cán bộ tín dụng thực hiện, 
nên không có sự đối chiếu so sánh giữa các 
thông tin thu thập từ các nguồn khác nhau để 
đảm các thông tin về tài sản đảm bảo, về khách 
hàng vay vốn có độ chính xác cao nhất. 
Đạo đức của cán bộ Chi nhánh nói chung và cán 
bộ tín dụng triển khai các hoạt động cho vay bằng 
tài sản nói riêng còn nhiều yếu kém, còn một số cán 
bộ chạy theo doanh số mà cố tình sai phạm, hướng 
dẫn khách hàng làm sai hồ sơ, giấy tờ khiến Chi 
nhánh không đánh giá đúng giá trị của TSĐB. 
Chi nhánh chưa có bộ phận chuyên quản lý 
các thông tin về khách hàng vay, tài sản bảo 
đảm, xếp loại tín dụng khách hàng mà công việc 
này vẫn chủ yếu do bộ phận tín dụng đảm nhiệm. 
Do đó, việc thu thập và xử lý thông tin còn thiếu 
hệ thống và toàn diện, chất lượng thông tin chưa 
cao, chưa cập nhật, tốn kém thời gian và chi phí. 
Hiện nay các loại tài sản bảo đảm của chi 
nhánh không có sự đa dạng mặc dù khá đầy đủ 
theo chủng loại. Các tài sản bao gồm giấy tờ có 
giá, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải (tài 
sản cầm cố); nhà cửa, đất đai (tài sản thế chấp) 
nhưng những tài sản như quyền tài sản phát sinh 
từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, 
quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm 
và một số tài sản khác chưa có trong danh mục 
các loại tài sản bảo đảm. 
Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động cho 
vay đảm bảo bằng tài sản của nước ta còn chưa 
hoàn chỉnh, gây ra những bất lợi cho chi nhánh 
trong công tác hoàn thiện cho vay bằng tài sản 
5. Khuyến nghị và kết luận 
Dựa vào kết quả nghiên cứu trên, để hoàn 
thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo của 
BIDV Thái Nguyên tác giả khuyến nghị một số 
giải pháp như: (i) Nâng cao chất lượng cán bộ tín 
dụng; (ii) Hoàn thiện hệ thống thông tin về bảo 
đảm tiền vay; (iii) Áp dụng các hình thức bảo đảm 
tiền vay linh hoạt, an toàn; (iv) Thành lập bộ phận 
chuyên định giá tài sản bảo đảm; (v) Thường 
xuyên kiểm tra, thực hiện đánh giá lại tài sản. 
 Chuyên mục: Tài chính – Ngân hàng - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 05 (2018) 
81 
Đối với BIDV chi nhánh Thái Nguyên, trong 
quá trình hoạt động, công tác đảm bảo tiền vay 
bằng tài sản đạt được nhiều kết quả khả quan 
song vẫn tồn tại nhiều hạn chế xuất phát từ các 
nguyên nhân chủ quan và khách quan. Kết quả 
phân tích đánh giá cho thấy, hoạt động cho vay 
đảm bảo bằng tài sản tại Chi nhánh đạt nhiều kết 
quả khả quan như: Các bước tiếp nhận hồ sơ vay 
vốn có tài sản đảm bảo được thực hiện chuyên 
nghiệp tuân thủ đúng theo quy trình đã ban hành; 
Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản thực 
hiện linh hoạt, phong phú; Nguồn thông tin phục 
vụ thẩm định giá trị tài sản được Chi nhánh thu 
thập từ nhiều nguồn đảm bảo giá trị tài sản được 
thẩm định một cách khách quan và đáng tin 
cậy Tuy nhiên, trong công tác triển khai cho 
vay bằng tài sản đảm bảo, chi nhánh vẫn còn tồn 
tại nhiều hạn chế bất cấp như: Cán bộ tiếp nhận 
hồ sơ còn thiếu về số lượng và yếu về chất 
lượng; Số món vay sử dụng hình thành đảm bảo 
đang giảm dần; Các loại giấy tờ chứng minh tài 
sản đảm bảo của khách hàng thường phát sinh sai 
sót gây chậm trễ quá trình xét duyệt hồ sơ cho 
vay của khách hàng; Chi nhánh chưa có bộ phận 
chuyên trách đảm nhận công tác thẩm định tài 
sản; Công tác kiểm tra tài sản đảm bảo không 
được triển khai thường xuyên, và theo dõi chặt 
chẽ...Trên cơ sở phân tích thực trạng ở trên, 
nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công 
tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản cho BIDV - 
Chi nhánh Thái Nguyên. Những giải pháp cụ thể 
như: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Hoàn 
thiện hệ thống thông tin về đảm bảo tiền vay; Áp 
dụng các hình thức đảm bảo tiền vay linh hoạt , 
an toàn; Thành lập bộ phận thẩm định tài sản 
đảm bảo; Thường xuyên kiểm tra, đánh giá giá 
trị tài sản đảm bảo của khách hàng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. BIDV CN Thái Nguyên. (2015, 2016, 2017). Báo cáo tổng kết năm 2015, 2016, 2017. 
[2]. Nguyễn Minh Hoàng. (2011). Nguyên lý chung định giá tài sản & giá trị doanh nghiệp, NXB Thống 
kê. 
[3]. Trần Thị Thu Hương. (2016). Cho vay dựa trên tài sản đảm bảo là tài sản trí tuệ - Cơ hội, thách thức 
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng, số 170, tháng 7/2016. 
[4]. Nguyễn Thị Mùi. (2005). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính, 2005 
[5]. Bùi Thị Nga. (2014). Thế chấp tài sản - biện pháp đảm bảo tiền vay qua thực tiễn tại Ngân hàng 
thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Quốc gia Hà Nội. 
 [6]. Lê Thu Thủy. (2006). Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của các tổ chức tín dụng, Nxb 
Tư pháp. 
 [7]. Đoàn Văn Trường. (2007). Tuyển tập các phương pháp thẩm định giá trị tài sản, NXB Khoa học & 
kỹ thuật, 2007. 
Thông tin tác giả: 
1. Nguyễn Thị Phƣơng Hảo 
- Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD 
- Địa chỉ email: haontp@tueba.edu.vn 
2. Trần Văn Dũng 
- Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD 
3. Hoàng Thị Hồng Nhung 
- Đơn vị công tác: BIDV Chi nhánh Thái Nguyên 
Ngày nhận bài: 20/03/2018 
Ngày nhận bản sửa: 29/03/2018 
Ngày duyệt đăng: 30/03/2018 
 100 
TABLE OF CONTENTS 
Journal of Economics and Business 
Administration - TUEBA 
ISSN: 2525 – 2569 No. 5, 2018 
Nguyen Quang Binh - Impact of industrial revolution 4,0 in Viet Nam – Proof for the thesis “Science 
becomes the direct force of production” by Karl Marx .............................................................................. 2 
Nguyen Thi Thanh Thuy, Do Nang Thang - Attracting FDI into Viet Nam: Opportunities and 
challenges .................................................................................................................................................... 7 
Bui Thi Thanh Tam, Ha Quang Trung, Do Xuan Luan - Solutions for sustainable poverty reduction 
based on the multidimensional approach in Thai Nguyen province ......................................................... 13 
Nguyen Quang Binh - Measures for management of tax collection for the businesses on social 
networks in Viet Nam ............................................................................................................................... 19 
Dƣơng Thi Huyen Trang, Le Thi Thanh Thuong - The allocation of time among women and men: a 
case study in Thai Nguyen province ......................................................................................................... 24 
Luong Tinh, Doan Gia Dung - Determinants of farmers’ decision on applying new technology in 
production: Overview ............................................................................................................................... 29 
Nguyen Tien Long, Nguyen Chi Dung - Role of FDI sector in increasing labor productivity in Viet 
Nam ........................................................................................................................................................... 34 
Nguyen Quang Hop, Do Thuy Ninh, Duong Mai Lien - Enhancing the quality of public service in the 
management unit of Thai Nguyen's industrial zones ................................................................................ 42 
Ngo Thi My, Tran Van Dung - Analyzing the exportation of Vietnam to ASEAN market .................. 49 
Duong Hoai An, Tran Thi Lan, Tran Viet Dung, Nguyen Đuc Thu - Impacts of captial investment on 
tea production in Lai Chau province, Viet Nam ....................................................................................... 54 
Pham Van Hanh, Dam Van Khanh - The effects of customers’ attitude and behavior on employees’ 
emotions at service firms in Thai Nguyen city ......................................................................................... 59 
Nguyen Thanh Minh, Nguyen Van Thong, Le Van Vinh - The management of customer service in 
VNPT Quang Ninh province .................................................................................................................... 63 
Do Thi Hoang Yen, Pham Van Hanh - Factors affecting the franchising in Thai Nguyen province .... 69 
Nguyen Thi Phuong Hao, Hoang Thi Hong Nhung, Tran Van Dung - Loan guarantee with property 
at BIDV - Thai Nguyen province branch .................................................................................................. 74 
Nguyen Viet Dung - The impacts of capital structure to financial risks of listed cement companies in 
Viet Nam ................................................................................................................................................... 82 
Tran Thi Nhung - Completing the system of accounting reports in tea production and processing 
enterprises in Thai Nguyen province... 88 
Ngo Thi Huong Giang, Pham Tuan Anh - The quality of credit services for production households of 
Agribank - Dong Hy district branch ......................................................................................................... 94 

File đính kèm:

  • pdfcong_tac_bao_dam_tien_vay_bang_tai_san_tai_ngan_hang_thuong.pdf