Có mấy loại từ loại trong Tiếng Anh?

Có 8 từ loại trong tiếng Anh:

* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city

* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.

* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.

*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.

* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.

*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

 

docx 20 trang kimcuc 3800
Bạn đang xem tài liệu "Có mấy loại từ loại trong Tiếng Anh?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Có mấy loại từ loại trong Tiếng Anh?

Có mấy loại từ loại trong Tiếng Anh?
.
Có mấy loại từ loại trong tiếng anh?
Có 8 từ loại trong tiếng Anh:
* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city
* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.
*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng anh thông qua vị trí
Cách nhận biết danh từ
Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)    
 Maths is the subject I like best.
Sau tính từ (my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful.)                
 She is a good teacher.
Làm tân ngữ, sau động từ            
 I like English.
Sau “enough”    
 He didn’t have enough money to buy that car.
Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,..(Lưu ý cấu trúc ngữ pháp a/an/the + adj + noun)   
 This book is an interesting book.
Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at..     Thanh is good at literature.
Dấu hiệu nhận biết tính từ qua vị trí
Trước danh từ: Adj + N
 My Tam is a famous singer.
Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj             
 Tom seems tired now.
Sau “ too”: S + tobe/seem/look.+ too +adj    
 He is too short to play basketball.
Trước “enough”: S + tobe + adj + enough          
She is tall enough to play volleyball.
Trong cấu trúc sothat: tobe/seem/look/feel..+ so + adj + that            
 The weather was so bad that we decided to stay at home
Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as.as)           
Meat is more expensive than fish.
Tính từ trong câu cảm thán How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N 
How beautiful she isaaus
Cách nhận biết trạng từ qua vị trí
Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom.)            
They often get up at 6am.
Giữa trợ động từ và động từ thường       
I have recently finished my homework
Sau “too”: V(thường) + too + adv            
The teacher speaks too quickly.
Trước “enough” : V(thường) + adv + enough      
The teacher speaks slowly enough for us to understand.
Trong cấu trúc so.that: V(thường) + so + adv + that      
Jack drove so fast that he caused an accident.
Đứng cuối câu    The doctor told me to breathe in slowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)               
 Last summer I came back my home country
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
Dấu hiệu nhận biết động từ trong tiếng anh
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.  
My family has five people
Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng anh dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
Danh từ
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity,-ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant, teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness..
Tính từ
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
Trạng từ
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
I. CHUYỂN TRỌNG ÂM CỦA TỪ.
Một số động từ hai âm tiết trở thành danh từ khi trọng âm được chuyển từ âm tiết thứ nhất sang âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
Động từ
(Verbs)
Danh từ
(Nouns)
reCORD
conTRAST
exPORT
deSERT
obJECT
preSENT
proDUCE
reBEL
proTEST
REcord
CONtrast
EXport
DEsert
OBject
PREsent
PROduce
REbeL
PROtest
Tương tự, một số động từ hai âm tiết chuyển thành tính từ khi chuyển trọng âm từ âm tiết thứ nhất sang âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Động từ
(Verbs)
Tính từ
(Adjectives)
PERfect
CONtent
perFECT
conTENT
Tuy nhiên, rất nhiều từ trong tiếng Anh vừa là danh từ vừa là động từ và không bị thay đổi trọng âm khi nó là danh từ hay động từ.
Ví dụ:
                                                            Verbs and Nouns:
                                                            ANswer
                                                            PROmise
                                                            TRAvel
                                                            VIsit
                                                            rePLY
                                                            PICture
II. TIỀN TỐ CHUYỂN ĐỔI DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ SANG ĐỘNG TỪ (VERB PREFIXES)
Đa số tiền tố trong tiếng Anh khi thêm vào đầu một từ nào đó, nó làm thay đổi nghĩa của từ ấy, nhưng không thay đổi từ loại của nó. Thông thường, các tiền tố này cũng không làm thay đổi trọng âm của từ.
Ví dụ
Tidy (gọn gàng)                           untidy (không gọn gàng/luộm thuộm)
—  Correct (đúng)                              incorrect (sai)
Tuy nhiên, một số tiền tố trong tiếng Anh vừa có khả năng chuyển đổi từ loại.
Tiền tố en-, em và be- đứng trước một danh từ hoặc tính từ và chuyển từ đó thành động từ.
Verb prefixes 
Ví dụ:
Tiền tố
(Prefix)
Kết hợp với từ gốc
(root word)
tạo thành động từ
(Verb)
Noun
Adjective
En
Close
Enclose (gửi kèm)
able
Enable ( làm cho có thể)
act
Enact (ban hành)
Trong ví dụ ở bảng này, ta thấy
Tiền tố EN được ghép với tính từ gốc CLOSE để tạo thành động từ ENCLOSE (gửi kèm)
Tiền tố EN, ghép với tính từ gốc  ABLE để tạo thành động từ ENABLE (làm cho có thể)
Tiền tố EN ghép với danh từ ACT để tạo thành động từ ENACT (ban hành)
Tiền tố
(Prefix)
Kết hợp với từ gốc
(root word)
tạo thành động từ
(Verb)
Noun
Adjective
em
power
Empower
(trao quyền lực cho)
be
witch
Bewitch
(bỏ bùa, chài)
be
little
Belittle
(coi nhẹ, xem thường)
Trong ví dụ này, tiền tố EM ghép với danh từ power tạo thành động từ EMPOWER (trao quyền lực cho..)
Tiền tố BE ghép với danh từ WITCH để tạo thành động từ BEWITCH (bỏ bùa)
Tiền tố BE ghép với tính từ LITTLE tạo thành động từ BELITTLE (coi nhẹ)
III. HẬU TỐ (SUFFIXES)
Hậu tố là yếu tố gắn thêm vào đuôi một từ làm thay đổi từ loại của từ gốc chứ không thay đổi nghĩa của nó. Trước hết, ta cùng xem xét một số hậu tố có chức năng chuyển đổi tính từ và động từ thành danh từ.
1. HẬU TỐ CHUYỂN TỪ LOẠI SANG DANH TỪ (NOUN SUFFIXES)
Một số hậu tố kết hợp với động từ thì chuyển động từ đó sang danh từ. Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Meaning
Ví dụ
Example
-al
Hành động hay quá trình
Refuse à refusal
-ance, -ence
Trạng thái hay đặc điểm
Maintain à maintenance
-er, -or
Người làm việc/làm nghề
Train à trainer
-ment
Điều kiện, sự việc
Argue à argument
-sion, -tion
Trạng thái
Transit à transition
-ist
Người làm việc/nghề
Biology à biologist
Một số hậu tố khác, khi ghép với tính từ thì chuyển tính từ thành danh từ. Ví dụ:
Hậu tố
Nghĩa của hậu tố
Ví dụ
-acy
Trạng thái hay đặc điểm
Private à privacy
-dom
Nơi chốn hay trạng thái
Free à freedom
-ity, -ty
Đặc điểm, sự việc
Active à activity
-ness
Trạng thái
Heavy à heaviness
2. HẬU TỐ CHUYỂN LOẠI TỪ SANG TÍNH TỪ (ADJECTIVE SUFFIXES)
Các hậu tố ive và ible/able khi ghép vào sau một động từ thì chuyển động từ đó sang tính từ. Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Meaning
Ví dụ
Example
-able, -ible
Có khả năng
edit à edible,
present à  presentable
-ive
Có bản chất/đặc điểm
create à creative
Tương tự, một số hậu tố khi ghép vào sau danh từ, thì chuyển danh từ đó sang tính từ. Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Meaning
Ví dụ
Example
-al
Thuộc về
Region à regional
-ful
Nhận thấy là
Fruit à fruitful
-ic, -ical
Thuộc về
Music à musical
Economy à economic
-ious, -ous
Có đặc điểm là
Nutition à nutritious,
Danger à dangerous
-ish
Có đặc điểm là
Girl à girlish
-less
Không có
End à endless
-y
Có đặc điểm là
Sun à sunny
Một số hậu tố khi ghép với một tính từ hay một danh từ, thì biến tính từ hoặc danh từ đó thành động từ. Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Meaning
Ví dụ
Example
-ate, iate
Làm cho trở nên
Different à Differentiate
Active à activate
-en
Làm cho có đặc điểm
Length à lengthen
-ify, -fy
Làm cho hoặc trở lên
Quality à qualify
-ize, -ise
Làm cho trở nên
Civil à civilize
Trong tiếng Anh, hậu tố -ly được ghép với nhiều tính từ để tạo ra trạng từ.
Tính từ + ly= trạng từ
slow  (chậm chạp) à  slowly (một cách chậm chạp)
quiet ( im lặng) à quietly (một cách im lặng)
Tuy nhiên, rất nhiều từ có đuôi –ly không phải là trạng từ mà là tính từ. Các bạn cần học thuộc những từ như vậy.
Tính từ có đuôi -ly
Friendly, ugly, weekly, monthly, daily, yearly, silly, womanly, manly, curly
Một điểm cần chú ý nữa là, một số hậu tố không thay đổi trọng âm của từ khi chuyển loại từ.
Ví dụ:
Trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi ghép với tiền tố và hậu tố sau :
Rules
Examples
Trọng âm của từ không bị thay đổi khi ghép với các hậu tố “able”, “al”, “er”, “or” “ful”, “ing”, “ise”, “ize”, “ish”, “less”, “ly”, “ment”, “ness”, và “ship”, “ed”
DRINKable, Musical, emPLOYment, Colourful, CHILDhood, RUNning, CIVilise, CHILDish, TASTEless, FRIENDly, HAPpiness, emPLOYment,
FRIENDship, emPLOYed
Tuy nhiên, khi chuyển loại từ, thì một số hậu tố hay đuôi từ lại chuyển trọng âm của từ sang một âm tiết khác. Dưới đây là một số quy tắc về chuyển trọng âm trong các từ dài.
Rules
Examples
- Những từ kết thúc bằng hậu tố “ ic”, “ical”  “ics” và “sion”, “tion”, “tional” và “cian” thường có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Educate à eduCAtion
Music à muSIcian
eLECtric à elecTRIcian
DECorate à decoRAtion
InVITe à inviTAtion
eCOMomic à ecoNOMic
-Những từ kết thúc bằng “-ity”, “-aphy”, “-logy” có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
PUBlic à pubLICity
PHOtograph à phoTOgraphy
NATional à natioNALity
CLImate à climaTOlogy
Phương thức thứ tư là sử dụng đuôi động từ để chuyển từ động từ sang tính từ.
Ví dụ chúng ta thêm -ed vào đuôi một động từ có quy tắc để biến nó thành tính từ mang nghĩa bị động:
Use à used
We sells used cars. ( chúng tôi bán xe ô tô đã qua sử dụng)
Nói như thế có nghĩa là chúng ta cũng có thể dùng dạng quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc để tạo thành một tính từ. Ví dụ:
Break à broken
We had to repair the broken window.
Phương thức này hay được sử dụng để tạo một tính từ ghép bao gồm một trạng từ và một tính từ. Ví dụ:
                        a well-done task: một nhiệm vụ được thực thi rất tốt.
                        a beautifully written story: một câu chuyện viết rất hay
                        a carefully trained watch-dog: một con chó giữ nhà được huấn luyện chu đáo.
Tương tự, ta cũng có thể thay đổi từ loại của từ gốc, bằng cách gắn đuôi -ing vào cuối một động từ để biến nó thành một tính từ hoặc thành một danh từ.
Ví dụ:
                        1. Swimming is not my favorite sports.
                        2. Look! It’s a flying fish!.
Trong ví dụ 1, swimming là một động danh từ , tức là một danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi ing vào cuối động từ.
Trong ví dụ 2, flying là một tính từ và cũng được tạo ra bằng cách thêm đôi ing vào động từ fly
Phương thức thứ năm cần ghi nhớ để chuyển đổi từ loại, đó là đối với một số tính từ chúng ta thêm quán từ  “the”để tạo thành một danh từ tập thể, chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội.
Ví dụ
the poor = người nghèo,
the rich = người giàu.
Với cách này chúng ta có thể tìm thấy hàng loạt cách dùng như
the old = người già                                                    the young = người trẻ
the blind: người khiếm thị, kẻ mù quáng                the eldest: anh cả trong gia đình
the youngest: em út trong gia đình                         the learned: người có học
 Câu Bị Động (Passive Voice) !
I. Cấu trúc câu bị động:
Câu chủ động
S1
V
O
Câu bị động
S2
TO BE
PII
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... 
Ví dụ:
  They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
     S1      V         O
➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
      S2      be    V (PII)
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
*** Lưu ý chung:
1.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn
S + V(ed/Ps) + O
S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
S + had + been + P2
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
S + will + have + been + P2
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
S + ĐTKT + be + P2
 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Dạng thì
Thể chủ động
Thể bị động
Dạng nguyên mẫu
Buy ( Mua)
Bought
Dạng To + verd
To Buy
To be bought
Dạng V-ing
Buying
Being bought
Dạng V3/V-ed
Thì hiện tại đơn
Buy
Am/is/are bought
Thì hiện tại tiếp diễn
Am/is/are buying
Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành
Have/has buying
Have/has been buying
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Have/ has been buying
Have/has been being bought
Thì quá khứ đơn
bought
Was/ were bought
Quá thứ tiếp diễn
Was/were buying
Was/were being bought
Quá khứ hoàn thành
Had bought
Had been bought
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had been buying
Had been being bought
Tương lai đơn
Will buy
Will be bought
Tương lai tiếp diễn
Will be writing
Will be being bought
Tương lai hoàn thành
Will have bought
Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been buying
Will have been being bought
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by”phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people.
Ví dụ:
My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
John invited Fiona to his birthday party last night.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động: 
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
III. Các dạng trong câu bị động
1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho),  thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
 I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
                 O1      O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 
➤ His relative was sent a letter.
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
S + V + THAT + S' + V' + 
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'
People say that he is very rich.
→ He is said to be very rich.
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'
People say that he is very rich.
→ It's said that he is very rich.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, 
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
 have someone + V (bare) something
have something + V3/-ed (+ by someone)
Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
 make someone + V (bare) something
 (something) + be made + to V + (by someone)
Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
 get + someone + to V + something
 get + something + V3/-ed + (by someone) 
Shally gets her husband to clean the kitchen for her. 
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)
 4. Câu chủ động là câu hỏi
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
Do/does + S + V (bare) + O ?
Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?
Do you clean your room? 
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)
Did + S + V (bare) + O?
Was/were + S' + V3/-ed + by + ?
Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)
modal verbs + S + V (bare) + O + ?
modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?
Can you move the chair? 
→ Can the chair be moved? 
(Chuyển cái ghế đi được không?)
have/has/had + S + V3/-ed + O + ?
Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?
Has she done her homework? 
→ Has her homeworkbeen done (by her)? 
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng.)
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money.
6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), .
S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Ví dụ:
-  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
-  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + 
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
- Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + 
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
IV. BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. Was this beautiful dress bought by Mary?
2. These old pictures won't be hung in the living room(by me).
3. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.
4. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
5. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
6. How many languages are spoken in Canada(by them)?
7. Have above sentences been finished?
Bài 2: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.
2. Anne had had a friend type her composition.
3. Rick will have a barber cut his hair.
4. They had the police arrest the shoplifter.
5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
6. I must have the dentist check my teeth.
7. She will have Peter wash her car tomorrow.
8. They have her tell the story again.
Bài 3:  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Toshico had her car (repair) .............. by a mechanic.
2. Ellen got Marvin (type) ..................her paper.
3. We got our house (paint) .................. last week.
4. Dr Byrd is having the students (write ) ...................   a composition.
5. Mark got his transcripts (send)................... to the university.
6. Maria is having her hair (cut) ......................... tomorrow.
7. Will Mr. Brown have the porter (carry)...........................his luggage to his car?
V. Đáp án
Bài 1:
1. Was this beautiful dress bought by Mary?
2. These old pictures won't be hung in the living room(by me).
3. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.
4. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
5. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
6. How many languages are spoken in Canada(by them)?
7.  Have above sentences been finished?
Bài 2: 
1. John gets his shirt cleaned.
2. Anne has had her composition typed.
3. Rick will have his hair cut.
4. They had the shoplifter arrested.
5. Are you going to have your shoes repaired?
6. I must have my teeth checked.
7. She will have her car washed tomorrow.
8. They have the story told again.
Bài 3:
1. repaired
2. to type
3. painted
4. write
5. sent
6. cut
7. carry
 câu tường thuật
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
says/say to + O -> tells/tell + O
said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S +V.
* says/say to + O  -> asks/ask + O
* said to + O  -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary. ”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
Bảng đại giúp chuyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speech
Reported speech
Present simple
Past simple
Present continuous
Past continuous
Present perfect
Past perfect
Past simple
Past perfect
Present perfect continuous
Past perfect continuous
Past continuous
Past perfect continuous
will
would
can
could
must/ have to
had to
may
might
đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Direct speech
Reported speech
Subject pronouns
I
he/ she
You
I/ We/ They
We
We/ They
Object pronouns
me
him/ her
you
me/ us/ them
us
us/ them
Possessive adjectives
my
his/ her
your
my/ our/ their
our
our/ their
Possessive pronouns
mine
his/ hers
yours
mine/ ours/ theirs
ours
ours/ theirs
Demonstratives
this
the/ that
these
the/ those
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Direct speech
Reported speech
here
there
now
then/ at that moment
today/ tonight
that day/ that night
tomorrow
the next day
next week
the following week
yesterday
the previous day
the day before
last week
the week before
ago
before
Chu y Lấy động từ gần chủ từ nhất cho giảm xuống 1 cột.
Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ  thêm ed khi không phải là đông từ btất quy tắc)
Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
Động từ cột 3 thêm had phía trước
VD
He is => He was
He goes => He went
He went => He had gone
He will be => He would be
Lưu ý: Các trường hợp sau đây thì không giảm thì động từ:
Nói về chân lý, sự thật.
Thì quá khứ hoàn thành.
Trong câu có năm xác định.
Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .

File đính kèm:

  • docxco_may_loai_tu_loai_trong_tieng_anh.docx