Chuyên đề Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước do nước thải

Phân loại - Sự hình thành các loại nước thải, xuất xứ, khối lượng, thành phần tính chất

 - Nước thải sinh hoạt đô thị

 - Nước thải y tế-bệnh viện

 - Nước thải công nghiệp

 - Nước thải chăn nuôi

 - Nước thải hay nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp

Thành phần của nước thải: là nước đã sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất, v.v. bị nhiễm bẩn, ô nhiễm, chứa nhiều vi trùng, chất độc hại

Thành phần vật lý : bao gồm các chất rắn:

Dạng lơ lửng không tan chiếm 1/3 đến 1/2 khối lượng, còn lại phần lớn ở dạng tan, một ít ở dạng keo

Các hạt rất nhỏ (mắt thường khó phân biệt, làm cho nước đục) là sản phẩm phân huỷ của các chất hữu cơ

Các hạt sỏi cát lớn, mẩu rau, hoa quả, vải - giẻ, giấy vụn, các mảnh chất dẻo,.

Các hạt cát sỏi lớn hơn trong nước mưa từ hệ thống thoát nước chung

 

ppt 72 trang kimcuc 21300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước do nước thải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước do nước thải

Chuyên đề Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước do nước thải
CHUYÊN ĐỀ 1 
KiỂM SOÁT Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DO NƯỚC THẢI 
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU 
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VIỆN KỸ THUẬT NƯỚC VÀ 
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG) 
QUẢN LÝ NƯỚC THẢI 
1.1. Phân loại - Sự hình thành các loại nước thải, xuất xứ, khối lượng, thành phần tính chất 
	- Nước thải sinh hoạt đô thị 
	- Nước thải y tế-bệnh viện 
	- Nước thải công nghiệp 
	- Nước thải chăn nuôi 
	- Nước thải hay nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp 
Thành phần, tính chất n ư ớc th ả i sinh hoạt 
Thành phần của n ư ớc th ả i: là n ư ớc đ ã sử dụng cho sinh hoạt, s ả n xuất, v.v... bị nhiễm bẩn, ô nhiễm, chứa nhiều vi trùng, chất đ ộc hại 
Thành phần vật lý : bao gồm các chất rắn: 
Dạng l ơ lửng không tan chiếm 1/3 đ ến 1/2 khối l ư ợng, còn lại phần lớn ở dạng tan, một ít ở dạng keo 
Các hạt rất nhỏ (mắt th ư ờng khó phân biệt, làm cho n ư ớc đ ục) là s ả n phẩm phân huỷ của các chất h ữu c ơ 
Các hạt sỏi cát lớn, mẩu rau, hoa qu ả , v ả i - giẻ, giấy vụn, các m ả nh chất dẻo,... 
Các hạt cát sỏi lớn h ơ n trong n ư ớc m ư a từ hệ thống thoát n ư ớc chung 
KHÔNG TAN 
KEO 
TAN 
1 10 -4 mm 
1 10 -6 mm 
Thành phần, tính chất n ư ớc th ả i (tiếp) 
Thành phần hoá học: các chất bẩn h ữ u c ơ , vô c ơ 
Chất hữu c ơ (15%) 
CHẤT TAN (50%) 
CHẤT KEO (10%) 
CHẤT KHÔNG TAN (40%) 
 Chất hữu c ơ (20%) 
 Chất vô c ơ (30%) 
 Chất vô c ơ (2%) 
 Chất hữu c ơ (8%) 
Chất vô c ơ (5%) 
Chất lắng (20%) 
Chất không lắng (20%) 
Chất hữu c ơ (15%) 
 Chất vô c ơ (5%) 
Thành phần, tính chất n ư ớc th ả i (tiếp) 
Sinh vật và vi sinh vật: 
Nh ữ ng vi khuẩn đ i theo phân ng ư ời: đ a số là có lợi, chúng phân huỷ thức ă n trong ruột già. 
Vi khuẩn gây bệnh: th ươ ng hàn, t ả, lỵ,... ( đư ờng ruột), trứng giun sán do quá tr ì nh bài tiết 
Nhóm trực khuẩn đư ờng ruột đ iển h ì nh (Chỉ số côli): thể hiện mức đ ộ nhiễm bẩn của n ư ớc th ả i do các vi khuẩn gây bệnh. Chỉ số côli là số l ư ợng trực khuẩn đư ờng ruột (côli) trong một lít chất lỏng. 
Các loại nấm men, nấm mốc, rong t ả o, các loại thuỷ sinh... làm n ư ớc th ả i bị nhiễm bẩn sinh học. 
Thành phần, tính chất n ư ớc th ả i (tiếp) 
Tính chất của n ư ớc th ả i: 
Tính chất vật lý: 
Nhiệt đ ộ th ư ờng cao h ơ n nhiệt đ ộ n ư ớc cấp 
Màu và mùi: N ư ớc th ả i mới x ả ra th ư ờng có màu xám nhẹ, dần dần thành mà xám tối và đ en. Mùi của n ư ớc th ả i sinh hoạt mới x ả ra th ư ờng có mùi khó chịu. N ư ớc th ả i ổn đ ịnh hoặc đ ã phân huỷ là mùi của khí H 2 S 
đ ộ đ ục đ ặc tr ư ng cho các tạp chất nhỏ dạng keo và huyền phù - chất l ơ lửng không tan có nguồn gốc h ữ u c ơ hoặc vô c ơ . 
Thành phần, tính chất n ư ớc th ả i (tiếp) 
Tính chất hoá học: 
Chất h ữ u c ơ : chiếm 75% chất rắn l ơ lửng, 40% chất rắn tan, có xuất xứ từ đ ộng thực vật 
Các chất đ ạm: thành phần chính của đ ộng vật, dễ phân huỷ sinh học 
Hydrat cacbon: phổ biến trong thiên nhiên nh ư đư ờng, tinh bột, xenlulô, sợi gỗ 
Chất béo, dầu, mỡ: là các hợp chất h ữ u c ơ ổn đ ịnh, bền v ữ ng, không dễ bị phân huỷ bởi vi sinh vật 
Các chất hoạt đ ộng bề mặt: là chất h ữ u c ơ cao phân tử, hoà tan yếu trong n ư ớc, tạo bọt trong các trạm XLNT, trên mặt n ư ớc khi x ả n ư ớc th ả i vào nguồn, v.v. 
Thành phần, tính chất n ư ớc th ả i (tiếp) 
Nhu cầu ôxy sinh học (BOD, mg/L): là l ư ợng ôxy cần thiết cho vi sinh vật đ ể ôxi hoá sinh hoá hiếu khí và ổn đ ịnh chất h ữ u c ơ trong n ư ớc th ả i trong một kho ả ng thời gian xác đ ịnh ( đ ặc tr ư ng cho các chất h ữ u c ơ dễ phân huỷ sinh học) 
Nhu cầu ôxy hoá học (COD, mg/L): là l ư ợng ôxy cần thiết đ ể ôxy hoá hoá học các chất h ữ u c ơ trong n ư ớc th ả i ( đ ặc tr ư ng cho tổng hay toàn bộ các chất h ữ u c ơ ) 
đ ộ pH của n ư ớc th ả i: 
N ư ớc th ả i sinh hoạt: pH = 7,2  7,6. 
N ư ớc th ả i công nghiệp: pH rất khác nhau phụ thuộc vào từng loại công nghiệp. 
NƯỚC THẢI Y TÊ /BỆNH ViỆN 
Bệnh viện là nơi tập trung đông người. Do đặc tính hoạt động đây là một trong các nguồn phát sinh ra nhiều chất thải, trong đó có nước thải độc hại và nguy hại. 
Theo tổ chức Y tế Thế giới, trong chất thải bệnh viện có khoảng 85% là không độc, 10% bị nhiễm khuẩn và 5% là các chất độc hại. 
Chất thải bệnh viện chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh có nguồn gốc từ người bệnh và các chất độc hại khác phát sinh trong quá trình điều trị. 
Nước thải bệnh viện khi xả thải vào nguồn nước mặt sẽ gây nhiễm bẩn về hoá học, vi sinh và có thể gây lan truyền dịch bệnh. 
Phần lớn các bệnh viện đều nằm trong khu đô thị hoặc dân cư đông ngươi, nên việc phát tán bệnh dịch nhanh chóng 
NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 
- Công nghiệp Dệt may 
Sản xuất Giấy-Bột giấy 
Chế biến Thủy hải sản 
Công nghiệp Da giầy 
Cơ khí-Mạ Kim loại 
Chế biến Nông sản 
Lọc Hóa Dầu 
(Minh họa bằng hình ảnh khảo sát hiện trường) 
NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI 
Nước thải và các chất ô nhiễm 
a. Th à nh phần, t í nh chất chất thải ng à nh chăn nuôi 
Mỗi năm, ng à nh chăn nuôi thải ra trên 75-85 triệu tấn chất thải rắn (phân khô, thức ăn thừa) v à 25-30 triệu khối chất thải lỏng (phân lỏng, nước tiểu v à nước rửa chuồng trại). Trong đ ó , khoảng 50% lượng chất thải rắn (36,5 triệu tấn), 80% chất thải lỏng (20 - 24 triệu m3) xả thẳng ra tự nhiên, hoặc sử dụng không qua xử lý l à những t á c nhân gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (Cục Chăn nuôi, Bộ NN – PTNT, 2005). 
Lượng nước sử dụng cho nhu cầu uống, rửa chuồng v à tắm cho lợn l à 30-50 l í t nước/con.ngđ [ Hồ Thị Kim Hoa, Lê Thanh Hiền, Trần Thị Dân : T ì nh h ì nh quản lý chất thải chăn nuôi ở một số huyện ở TP.Hồ Ch í Minh v à 3 tỉnh lân cận, Tạp ch í chăn nuôi số 1-2005]. Nước thải c ó m ù i hôi thối, kh ó vận chuyển đi xa để sử dụng cho c á c mục đ í ch nông nghiệp v à nuôi trồng thủy sản; 
CHĂN NUÔI (Tiếp) 
a.1. Chất thải rắn 
L à những th à nh phần từ thức ăn, nước uống m à cơ thể gia s ú c không hấp thụ được v à thải ra ngo à i cơ thể: 
- Những dưỡng chất không tiêu h ó a được của qu á tr ì nh tiêu h ó a vi sinh: men tiêu h ó a, chất xơ, protein dư thừa, acid amin (trong nước tiểu). C á c kho á ng chất dư thừa như P2O5, K2O, CaO, MgO  cũng xuất hiện trong phân. 
- C á c chất cặn bã của dịch tiêu h ó a (trypsin, pepsin  ). 
- C á c loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngo à i theo phân. 
Khối lượng: t ù y thuộc v à o giống, lo à i, tuổi v à khẩu phần ăn v à được thể hiện ở bảng sau: 
Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm - 
(Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý: Một số vấn đề liên quan đến việc xử lý nước thải chăn nuôi, lò mổ , Tạp ch í Khoa học nông nghiệp, 2005, số 5) 
Thành phần 
Thành phần các chất trong phân gia súc phụ thuộc vào nhiều yếu tố: 
- Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống; 
- Độ tuổi của gia súc (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau); 
- Tình trạng sức khỏe vật nuôi và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá thể cao thì sử dụng dưỡng chất nhiều thì lượng phân thải sẽ ít và ngược lại. 
Loại gia súc 
Lượng phân (kg/ngày) 
Nước tiểu (kg/ngày) 
Trâu bò lớn 
20-25 
10-15 
Lợn (<10kg) 
0,5-1 
0,3-0,7 
Lợn (15-45kg) 
1-3 
0,7-2,0 
Lợn (45-100kg) 
3-5 
2-4 
 Thành phần (%) của phân gia súc, gia cầm  
Loại gia súc, gia cầm 
Nước 
Nitơ 
P 2 O 5 
K 2 O 
CaO 
MgO 
Lợn 
82.0 
0.60 
0.41 
0.26 
0.09 
0.10 
Trâu, bò 
83.14 
0.29 
0.17 
1.00 
0.35 
0.13 
Gà 
56.0 
1.63 
0.54 
0.85 
2.40 
0.74 
(Nguồn: L ê V ă n C á t: X ử lý n ướ c th ả i gi à u h ợ p ch ấ t N v à P , Nh à xu ấ t b ả n K hoa học Tự nhiên & C ông nghệ , 2007 ) 
. Ch ất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung 
Chỉ tiêu 
Kiểm tra 
Đơn vị 
Trại Đan Phượng 
Trung tâm nghiên cứu 
Lợn Thụy Phương 
Trại lợn 
Tam Điệp 
Trại Cty 
Gia Nam 
Trại 
Hồng Điệp 
TB±SD 
pH 
o C 
7,15 
7,26 
7,08 
6,78 
6,83 
7,02 ± 0,24 
BOD 5 
mg/l 
1339,4 
1080,70 
882,3 
783,4 
1221,2 
1061,40 ± 278 
COD 
mg/l 
3397,6 
2224.5 
1924,8 
1251,6 
2824.5 
2324,60 ± 1073 
TDS 
mg/l 
4812,8 
4568.44 
3949,56 
4012,8 
4720.4 
4412,80 ± 400 
Tổng P 
mg/l 
99,4 
80.2 
69,4 
57,4 
85.6 
78,40 ± 21 
Tổng N 
mg/l 
332,8 
280,1 
250,9 
204,8 
275,4 
268,80 ± 64 
(Ngu ồ n: Viện chăn nuôi: Báo cáo hiện trạng môi trường chăn nuôi ở một số tỉnh , 2006) 
NƯỚC RỈ RÁC 
Nồng độ các chất ô nhiễm từ nước rác theo nghiên cứu: 
 - BOD 5 = 8.000 ÷ 28.000 mg/l 
 - COD = 10.000 ÷ 40000 mg/l 
Một lượng lớn nước rác thải tràn ra ngoài vào mùa mưa 
 Một lượng khác thấm vào nước ngầm 
Nhận xét: 
Vấn đề xử lý nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp là hết sức khó khăn, chưa có công nghệ nào đã và đang áp dụng cho được kết quả mong muốn. 
Thành phần và tính chất của nước rác thường dao động rất lớn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Thành phần rác, tuổi thọ bãi rác, chế độ vận hành, chiều cao lớp rác, nhiệt độ, điều kiện thủy văn. 
Hàm lượng BOD5, COD, Nitơ rất cao, gây kích thích sự phát triển của rong tảo gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. 
 1.2. Các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý nước thải ở Việt Nam 
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006, thay thế Luật Bảo vệ môi trường năm 1993. 
 Luật có 15 chương, 136 điều. So với Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 tăng 8 chương, 81 điều (Luật 1993 có 7 chương, 55 điều): 
Chương VII. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác - gồm 11 điều. 
Mục 1. Bảo vệ môi trường biển gồm 4 điều quy định nguyên tắc bảo vệ môi trường biển; bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên biển; kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường biển; tổ chức phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên biển. 
Mục 2. Bảo vệ môi trường nước sông gồm 4 điều quy định nguyên tắc bảo vệ môi trường nước sông; kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường nước trong lưu vực sông; trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương trong lưu vực sông và tổ chức bảo vệ môi trường nước của lưu vực sông. 
Mục 3. Bảo vệ môi trường các nguồn nước khác gồm 3 điều quy định việc bảo vệ môi trường nguồn nước hồ, ao, kênh, mương, rạch, hồ chứa nước phục vụ mục đích thuỷ lợi, thuỷ điện, nước dưới đất. 
Các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật BVMT và văn bản ký kết quốc tế 
	Bộ Tài nguyên và Môi trường đã trình Chính phủ và được phê duyệt các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật gồm: 
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 9/8/2006, qui định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; 
Nghị định số 81/2006/ NĐ-CP, ngày 9/8/2006 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 
Nghị định số 21/2008 NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2008, sửa đổi, bổ sung NĐ 80/NĐ-CP. 
Nghị định Chính Phủ Số: 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển 
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải 
Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước 
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14-3-2008, ban hành quy chế BVMT KCN . 
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định công tác dự báo khí tượng, thủy văn; phát tin chính thức về diễn biến thời tiết thực hiện các hoạt động liên quan đến biến đổi khí hậu 
Nghị định 04/2009/NĐ-CP ng à y 14/1/2009 về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường; 
Thông tư số 08/2009/BTNMT ngày 15-7-2009 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. 
. Luật Tài nguyên nước và văn bản dưới luật 
LuậtTài nguyên nước được Quốc Hội thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 và có hiệu lực từ 01-7-1999 và các Văn bản dưới luật 
Nghị định Chính Phủ số 179 /1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999, Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước 
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006, Phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 
Nghị Định Chính Phủ số 149/2004/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2004 Qui định việc cấp phép thăm dũ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước 
Nghị Định Chính Phủ số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 thỏng 3 năm 2005, Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước 
Nghị định Chính Phủ số 162/2003/NĐ-CP, ngày 19 tháng 12 năm 2003, Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước 
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 67/2003/NĐ-CP 
Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cấp phép xả thải vào nguồn nước 
Nghị định 109/2003/NĐ - CP ngày 23/9/2003 về bảo tồn và phát triển các vùng đất ngập nước 
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006, Phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số 104/2000/QD-TTg Về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số: 67/TTg ngày 15 tháng 6năm 2000, thành lập Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước 
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật liên quan tới môi trường nước 
Luật Tiêu chuẩn/Quy chuẩn được Quốc Hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. 
-Nghị định Chính Phủ Số: 127/2007/NĐ-CP, ngày 01 thỏng 8 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 
Kh á i qu á t về Tiêu chuẩn-Quy chuẩn môi trường Tuân thủ Luật Tiêu chuẩn v à Quy chuẩn năm 2006, những tiêu chuẩn bắt buộc á p dụng sẽ dần dần chuyển th à nh Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia. 
Tiêu chuẩn: l à quy định đặc t í nh kỹ thuật v à yêu cầu quản lý d ù ng l à m chuẩn để phân loại, đ á nh gi á sản phẩm, h à ng h ó a, dịch vụ, qu á tr ì nh, môi trường v à c á c đối tượng kh á c trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng v à hiệu quả của c á c đối tượng n à y. 
Theo cấp độ, hệ thống tiêu chuẩn được phân th à nh tiêu chuẩn cấp quốc gia, cấp đia phương - v ù ng v à theo ng à nh chuyên môn gọi l à tiêu chuẩn ng à nh (TCN). Trong nhiều lĩnh vực, trong đ ó c ó lĩnh vực xây dựng cơ bản, người ta còn phân biệt: tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn thi công, tiêu chuẩn quản lý, vận h à nh.v.v. 
Hiện nay tiêu chuẩn Việt nam đã chấp nhận định nghĩa của tổ chức Tiêu chuẩn ho á quốc tế (ISO) như sau " Tiêu chuẩn l à một t à i liệu kỹ thuật, được thiết lập bằng c á ch thoả thuận trong đ ó nêu ra c á c quy tắc, hướng dẫn hoặc l à c á c đặc t í nh của c á c hoạt động hay kết quả của c á c hoạt động, do một cơ quan được công nhận phê duyệt, để sử dụng lặp lại nhằm đạt được mức độ tối ưu, trong một ho à n cảnh nhất định " , 
Quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) l à qui định mức giới hạn của đặc t í nh kỹ thuật v à yêu cầu quản lý m à sản phẩm, h à ng h ó a, dịch vụ, qu á tr ì nh, môi trường v à c á c đối tượng kh á c trong hoạt động kinh tế -xã hội phải tuân thủ nhằm đảm bảo an to à n, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi í ch an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dựng v à c á c yêu cầu thiết yếu kh á c. 
Ở Việt Nam, từ 1-1-2007, qui định rằng, TCMT được áp dụng trực tiếp hoặc viện dẫn trong một văn bản được gọi là “Qui chuẩn kỹ thuật” (Technical Regu ...  1. 
Điều 53. Xác định mức thu phí thoát nước 
STT 
Hàm lượng COD (mg/l) 
Hệ số K 
1 
≤ 100 
1 
2 
101 - 200 
1,5 
3 
201 - 300 
2 
4 
301 - 400 
2,5 
5 
401 - 600 
3,5 
6 
> 600 
4,5 
Hệ số K được xác định như sau: 
Chương VI PHÍ THOÁT NƯỚC 
1. Nguyên tắc, phương pháp xác định phí thoát nước. 
2. Điều kiện phát triển KT-XH từng khu vục và thu nhập của người dân trong từng thời kỳ. 
3. Các chi phí quản lý, vận hành và lợi nhuận hợp lý của đơn vị thoát nước. 
Điều 54. Căn cứ lập phương án phí thoát nước 
1. 	Chủ sở hữu công trình thoát nước chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập và trình phương án phí thoát nước. ( Thuyết minh phương án phí thoát nước và lộ trình điều chỉnh phí thoát nước, Điều 9, 09/2009/TT-BXD) 
2. 	Sở Xây dựng các tỉnh và Sở Giao thông công chính các thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án phí thoát nước. 
3. 	UBND cấp tỉnh quyết định phí thoát nước cho từng đô thị trên địa bàn quản lý sau khi đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. 
4. 	Phí thoát nước trong KCN do chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng KCN tự quyết định và thoả thuận với các chủ công trình trong KCN. 
Điều 55. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, quyết định phí thoát nước 
Chương VI PHÍ THOÁT NƯỚC 
1. 	Phí thoát nước được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây: 
	a) Khi có sự đầu tư thay đổi cơ bản về công nghệ xử lý nước thải, chất lượng dịch vụ; 
	b) Thay đổi về cơ chế, chính sách của Nhà nước; 
	c) Điều kiện phát triển KT-XH của khu vực và thu nhập của người dân có thay đổi. 
2. 	Quy trình, thủ tục, thẩm quyền điều chỉnh phí thoát nước thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định này. 
Điều 56. Điều chỉnh phí thoát nước 
1. 	Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước có trách nhiệm tổ chức thu phí thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ HTCN tập trung và được hưởng chi phí dịch vụ thu phí. 
2. 	Định kỳ hàng tháng, đơn vị thoát nước phải cung cấp thông tin về chất lượng nước thải (không phải nước thải sinh hoạt) của các hộ thoát nước để làm cơ sở xác định phí thoát nước đến tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước trên địa bàn. Thời điểm cung cấp thông tin do hai bên thoả thuận. 
3. 	Đơn vị thoát nước trực tiếp thu phí thoát nước đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung. 
Điều 57. Phương thức thu, thanh toán phí thoát nước 
Chương VI PHÍ THOÁT NƯỚC 
	Phí thoát nước thu được do chủ sở hữu công trình thoát nước quản lý và được sử dụng cho các mục đích: 
1. Chi trả cho hợp đồng quản lý, vận hành. 
2. Chi trả cho dịch vụ thu phí thoát nước. 
3. Đầu tư để duy trì và phát triển thoát nước. 
Điều 58. Quản lý và sử dụng phí thoát nước 
Chương VII QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN 
1. Đơn vị thoát nước có các quyền sau đây: 
.2. Đơn vị thoát nước có các nghĩa vụ sau đây: 
Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị thoát nước 
Điều 60 . Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ thoát nước 
1. Người sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền sau đây: 
a) Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật; 
b) Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra; 
c) Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước; 
d) Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của pháp luật; 
đ) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước; 
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 
2. Người sử dụng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây : 
a) Thanh toán phí thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn; 
b) Xả nước thải vào hệ thống đúng quy định, quy chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; 
c) Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi thấy các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với HTTN; 
d) Đấu nối HTTN của công trình vào HTTN chung thêo quy định của thoả thuận đấu nối; 
đ) Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật; 
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 
Chương VIII THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 
1. 	Thanh tra chuyên ngành xây dựng thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thoát nước đô thị và KCN. 
2. 	Thanh tra chuyên ngành môi trường thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về BVMT trong hoạt động thoát nước. 
3. 	Nội dung: thanh tra, kiểm tra; phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về thoát nước; kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về thoát nước và BVMT. 
4. 	Việc thanh tra hoạt động thoát nước thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. 
Điều 61. Thanh tra, kiểm tra 
1. 	Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật trong hoạt động thoát nước. 
2. 	Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật trong hoạt động thoát nước thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 
3. 	Trong thời gian khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện, tổ chức, cá nhân vẫn phải thi hành quyết định hành chính của cơ quan QLNN có thẩm quyền. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động thoát nước của cơ quan QLNN có thẩm quyền hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực thì thi hành theo các quyết định, bản án đó. 
Điều 62. Giải quyết khiếu nại, tố cáo 
Chương VIII THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 
1. 	Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và kiến nghị xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật trong hoạt động thoát nước. 
2. 	Tổ chức, cá nhân vi phạm các hành vi bị cấm trong hoạt động thoát nước được quy định tại Điều 11 Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 
3. 	Trường hợp các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thoát nước gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân thì đối tượng vi phạm phải bồi thường thiệt hại. 
Điều 63. Xử lý vi phạm 
Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 
	Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 
Điều 64 . Hiệu lực thi hành 
1. 	Bộ trưởng Bộ Xây dựng phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. 
2. 	Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 
	TM. CHÍNH PHỦ 
	THỦ TƯỚNG 
	 	Nguyễn Tấn Dũng 
Điều 65. Tổ chức thực hiện 
THÔNG TƯ 08/2009 BTNMT 
- Công tác thanh tra, kiểm soát môi trường KKT, KCN chưa được chú trọng đúng mức do lực lượng cán bộ môi trường còn mỏng và chưa đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật. 
- Cơ chế phân công, phối hợp giữa Ban quản lý các KCN với các sở, ban, ngành trong việc kiểm soát tác động tới môi trường của các doanh nghiệp KCN chưa cụ thể, thống nhất. 
H ệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường chưa hoàn toàn đồng bộ, chưa có hệ thống chế tài nghiêm khắc đủ sức răn đe sự vi phạm nên hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thấp. 
Với các lý do nêu trên, việc ban hành Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp để đáp ứng các yêu cầu thực tiễn và góp phần giải quyết những vướng mắc trong công tác bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp hiện nay. 
CẤU TR Ú C CỦA THÔNG TƯ 
Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 15/7/2009. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2009 thay thế Quyết định 62/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 09/8/2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trước đây. 
Thông tư có 8 chương và 36 điều, cụ thể như sau: 
- Chương I: Những quy định chung gồm 4 điều quy định về phạm vi, đối tượng điều chỉnh, nguyên tắc chung về BVMT và tổ chức chịu trách nhiệm trực tiếp về BVMT khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp. 
CẤU TR Ú C CỦA THÔNG TƯ 
 Chương II: Quản lý và bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp gồm 3 điều quy định đối với lập quy hoạch xây dựng, thiết kế hạ tầng kỹ thuật và trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật. 
 Chương III: Quản lý và bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp gồm 4 điều, trong đó xác định trách nhiệm BVMT của ban quản lý, của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cũng như cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. 
CẤU TR Ú C CỦA THÔNG TƯ 
- Chương IV: Quản lý và bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp gồm 8 điều, trong đó quy định trách nhiệm của tất cả các đối tượng liên quan đến BVMT nước, đất, không khí, tiếng ồn, chất thải rắn, chất thải nguy hại cũng như điều khoản ứng phó sự cố môi trường. 
- Chương V: Quan trắc, thông tin và báo cáo môi trường của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp gồm 4 điều quy định về nội dung và thời gian quan trắc cũng như việc công khai các thông tin và thực hiện dân chủ cơ sở về BVMT tại khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp. 
CẤU TR Ú C CỦA THÔNG TƯ 
- Chương VI: Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp gồm 8 điều, trong đó quy định rõ trách nhiệm của tất cả các đối tượng liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp như: Các Bộ, ngành liên quan, UBND các cấp, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp, các ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cơ quan quản lý cụm công nghiệp. 
- Chương VII: Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo gồm 2 điều quy định đối với công tác kiểm tra, thanh tra và các nội dung liên quan đến giải quyết tố cáo, khiếu nại. 
- Chương VIII: Điều khoản thi hành gồm 3 điều quy định xử lý tồn tại và trách nhiệm thi hành, hiệu lực thi hành Thông tư từ ngày 01/9/2009. 
NHỮNG NỘI DUNG CH Í NH CỦA THÔNG TƯ 
1.	 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng các quy định quản lý và bảo vệ môi trường đã bao quát mọi thành phần trong cơ cấu phát triển kinh tế xã hội (khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và đặc biệt là cụm công nghiệp (Điều 1, Điều 2). 
2. 	 Quy định rõ và cụ thể các nguyên tắc BVMT (Điều 3) và những tổ chức chịu trách nhiệm trực tiếp về BVMT tại các KKT, KCNC, KCN, CCN (Điều 4). 
NHỮNG NỘI DUNG CH Í NH CỦA THÔNG TƯ 
Quy định rõ về các giải pháp cần thực hiện để bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn, đất, nước và quản lý chất thải rắn trong KKT, KCNC, KCN, CCN trong từng giai đoạn như: lập quy hoạch xây dựng (Điều 5), thiết kế hạ tầng kỹ thuật (Điều 6), giải phóng mặt bằng chuẩn bị thi công xây dựng (Điều 8), vận hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Điều 16, Điều 17, Điều 18) ... 
Quy định rõ và cụ thể trách nhiệm bảo vệ môi trường của các đối tượng liên quan trong từng giai đoạn hình thành, phát triển và vận hành các KKT, KCNC, KCN, CCN như: Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng (Điều 7, Điều 9, Điều 15), chủ đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Điều 14, Điều 16, Điều 17, ...) . 
NHỮNG NỘI DUNG CH Í NH CỦA THÔNG TƯ 
5.	 Quy định rõ và cụ thể trách nhiệm quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền về bảo vệ môi trường KKT, KCNC, KCN, CCN được thể hiện ở hầu hết các nội dung Thông tư (Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 21, Điều 22, Điều 23) và đặc biệt một chương VI quy định riêng về nội dung này. 
6. 	 Quy định điều kiện phê duyệt đầu tư và hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KKT, KCNC, KCN, CCN (Điều 12, Điều 13) cũng như nhiệm vụ ứng phó sự cố môi trường (Điều 19). 
NHỮNG NỘI DUNG CH Í NH CỦA THÔNG TƯ 
7.	 Quy định rõ về các nội dung quan trắc, thông tin và báo cáo môi trường từ khi triển khai thi công và vận hành hoạt động của KKT, KCNC, KCN, CCN (Điều 20, Điều 21) ... 
8.	 Quy định nội dung và quy trình công khai thông tin và thực hiện dân chủ cơ sở về các vấn đề môi trường KKT, KCNC, KCN, CCN theo quy định pháp luật hiện hành (Điều 22, 23). 
NHỮNG NỘI DUNG CH Í NH CỦA THÔNG TƯ 
9.	 Công tác thanh tra, kiểm tra cũng như giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực môi trường và trách nhiệm, thẩm quyền xử lý của thanh tra môi trường, cảnh sát môi trường được quy định tại Điều 32, Điều 33. 
10.	Xử lý tồn tại ở Điều 34 là một nội dung cần thiết ở Thông tư này để giải quyết những vướng mắc, tồn tại ở những quy định liên quan trong các văn bản pháp luật hiện hành. 
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ 
Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 15/7/2009, trong đó có một số nội dung mới so với trước đây, đó là: 
 Bổ sung thêm đối tượng điều chỉnh phù hợp với giai đoạn phát triển mới: Bảo vệ môi trường các khu kinh tế, cụm công nghiệp. 
- Bổ sung thêm các nội dung liên quan đến công khai thông tin, dân chủ cơ sở về bảo vệ môi trường ở các khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và nội dung thu phí bảo vệ môi trường phù hợp với các quy định mới của pháp luật về BVMT. 
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ 
 Bổ sung thêm điều khoản trách nhiệm của ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cơ quan quản lý cụm công nghiệp về ứng phó sự cố môi trường, đối thoại môi trường. 
 Quy định rõ vai trò, trách nhiệm của từng đối tượng cụ thể liên quan trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. 
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ 
- Quy định rõ các nội dung bảo vệ môi trường trong phạm vi các khu kinh tế khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp với các thông số quản lý cụ thể như tỷ lệ đất dùng cho cây xanh, quan trắc môi trường tự động liên tục với các thông số như pH, DO, COD, TSS 
- Khuyến khích triển khai công nghệ sạch, thân thiện với môi trường đối với tất cả các đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp để từng bước cải thiện chất lượng các thành phần môi trường, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. 
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008, quy định về KCN, KCX và KKT, quy định thống nhất hoạt động của KCN trên các lĩnh vực theo hướng đẩy mạnh phân cấp cho Ban quản lý KCN 
Quản lý Nhà nước về môi trường công nghiệp 
Quản lý Nhà nước về môi trường , 
+ Luật BVMT , ngày 29/11/2005 
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT; 
+ Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP 
+ Thông tư 05/2005/TT-TNMT ngày 8/12/2008 của Bộ TN&MT hướng dẫn một số nội dung về ĐMC, ĐTM và cam kết BVMT; 
+ Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ TN&MT quy định quản lý và BVMT KKT, khu công nghệ cao, KCN và CCN. 
QuẢN L Ý M Ô I TRƯỜNG /NƯỚC THẢI KCN 
Cảm ơn quý vị ! 

File đính kèm:

  • pptchuyen_de_kiem_soat_o_nhiem_moi_truong_nuoc_do_nuoc_thai.ppt