Chuyên đề điền từ vào đoạn văn môn Tiếng Anh
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ cần điền vào
chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án.
Ví dụ1: Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger
=> Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger (đang bị đe dọa, đang trong tầm nguy
hiểm) thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa
2 giới từ).
Ví dụ2: Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
=> Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức độ
very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề điền từ vào đoạn văn môn Tiếng Anh
GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 1 CHUYÊN ĐỀ ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN Môn: TIẾNG ANH PHƯƠNG PHÁP ĐIỀN TỪ VÀO BÀI ĐỌC NGUYÊN TẮC CHUNG: 1. Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài và tìm từ có từ loại tương ứng để điền vào chỗ trống. 2. Dựa vào hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền. XÁC ĐỊNH TỪ LOẠI CẦN ĐIỀN CHO CHỖ TRỐNG * Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại Bước 1: Xác định từ loại Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ cần điền vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án. Ví dụ1: Some species of rare animals are in _____ of extinction. A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger => Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger (đang bị đe dọa, đang trong tầm nguy hiểm) thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2 giới từ). Ví dụ2: Life here is very _____. A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness => Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ. Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát 4 phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là đáp án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerously là trạng từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2 peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng là đáp án của câu. Lưu ý: Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ sau đây: There are small _____ between British and American English. A. differences B. different C. difference D. differently GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 2 => Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các phương án các em lại thấy có 2 danh từ differences và difference. Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều – differences. * Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động từ, tính từ, trạng từ hay phương thức so sánh. Trong dạng bài tập này các em phải nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, loại bổ trợ của động từ cũng như các hình thức so sánh. Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing Ví dụ: We are _____ of the long journey. A. tire B. tiring C. tired D. to tire => Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ là tiring và tired, vậy từ nào mới là đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại vận dụng kiến thức ngữ pháp để giải quyết vấn đề. Khi chủ ngữ là người chúng ta dùng quá khứ phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng chúng ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án của câu trên là tired. Dạng 2: Bổ trợ của động từ Ví dụ: Would you mind ____ me a hand with this bag? A. to give B. give C. giving D. to giving => Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại V nào thì đi với loại bổ trợ nào. Ví dụ: Các Verb như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì Verb đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Dạng 3: Dạng thức so sánh Ví dụ: Sara speaks so _____ that I can’t understand her. A. fast B. fastly C. faster D. faster Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên không có các dấu hiệu của câu so sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý rằng fastly không tồn tại trong tiếng Anh). GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 3 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA CÂU Ví dụ 1:The equipment in our office needs _____. A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization. => Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Ví dụ 2: That is the most _____ girl I’ve seen. A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully => Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm–est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ. CHÚ Ý: * Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất. Ví dụ :Computer is one of the most important _____of the 20th century. A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor => Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu. * Xem xét ý nghĩa phủ định của từ Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định. Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-... Ví dụ: I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night this week. A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable => Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa). Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ. GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 4 XÁC ĐỊNH CỤM TỪ CỐ ĐỊNH, THÀNH NGỮ a) Cấp độ cụm từ Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng. Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed ____(2)____ with studying. 2. A. on B. in C. up D. down => Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa. Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như: · To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì · To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì · To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì · To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì · To be fed up with sth: chán điều gì · To be bored with sth: chán làm gì · To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì · To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs) b) Cấp độ cấu trúc Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. Ví dụ 1: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best friend. A. enough B. such C. too D. so => Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được). Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá. đến nỗi không thể làm gì. GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 5 Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn. Ví dụ 2: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister. A. more happy B. happier C. the more happy C. the happiest => Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng chữ “y”. c) Cấp độ mệnh đề và câu Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese(con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu),turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much). Ví dụ 1: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. A. so much B. so many C. so few D. so little => Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau. Ví dụ 2: As you know 75% of the world’s _____ is in English. A. mail B. parcels C. envelopes D. letters Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án. GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 6 EXERCISE PASSAGE 1 Education is more important today than ever before. It helps people acquire the skills they need for such everyday (1)_______ as reading a newspaper or managing their money. It also gives them the specialized training they may need to (2)_______ for a job or career. For example, a person must meet certain educational requirements and obtain a (3)_______ or certificate before he can practice law or medicine. Many fields, like computer operation or police work, (4)_______ satisfactory completion of special training courses. Education is also important (5)_______ it helps people get more out of life. It increases their knowledge and understanding of the world. It helps them acquire the skills that make life more interesting and enjoyable, (6)_______ the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or play a musical (7)_______ . Such education becomes (8)_______ important as people gain more and more leisure time. Education also helps people adjust to change. This habit has become necessary because social changes today take place with increasing speed and (9)_______ the lives of more and more people. Education can help a person understand these changes and provide him (10)_______ the skills for adjusting to them. Question 1: A. works B. jobs C. actions D. activities Question 2: A. do B. prepare C. make D. work Question 3: A. license B. card C. diploma D. paper Question 4: A. requires B. requiring C. require D. to require Question 5: A. therefore B. despite C. although D. because Question 6: A. such as B. for instance C. such that D. for example Question 7: A. appliance B. equipment C. instrument D. device Question 8: A. increased B. increasing C. increase D. increasingly Question 9: A. effect B. affect C. affective D. effective Question 10: A. with B. for C. in D. to PASSAGE 2: Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (1)_______ to such low numbers. Approximately 90 percent of Hawaii's GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 7 plants are found nowhere else in the world but they are (2)_______ by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (3)_______ plants. The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (4)_______ the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the (5)_______ . Since 1990, (6)_______ a result of their "Plant Extinction Prevention Program", sixteen species have been brought into (7)_______ and three species have been reintroduced. Invasive weeds have been removed in key areas and fencing put up in order to (8)_______ plants in the wild. In the future the Hawaii Rare Plant Restoration Program aims (9)_______ collecting genetic material from the remaining plants in the wild for storage as a safety net for the future. They also aim to manage wild populations and where possible reintroduce species into (10)_______ . Question 1: A. developed B. reduced C. disappeared D. increased Question 2 ... ology are to make further strides. 1. A. satisfaction B. requirement C. disappoinment D.demand 2. A. before B. older C. former D. first 3. A. raised B. risen C. lifted D.aroused 4. A. number B. value C. evaluation D.quality 5. A. it possible B. possible C. available D.impossible 6. A. replaced B. refunded C. repaired D. refilled 7. A. endurance B. strength C. duration D. durability 8. A. deteriorates B. diminished C. loosens D.devastates 9. A. insufficient B. shortage C. lack D. miss 10. A. used B. responsible C. asking D.explaining GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 19 PASSAGE 14: In the United States and Canada, it is very important to (1)______ a person directly in the eyes when you are having a conversation (2)______ him or her. If you look down or to the side when the (3)______ person is talking, that person will think that you are not interested in (4)______ he or she is saying. This, (5)______, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might 6)______ that you are not honest. However, people who are speaking will sometimes look away for (7)______ seconds when they are thinking or (8)______ to find the right word. But they always turn immediately (9)______ to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (10)______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child. Question 1: A. talk B. notice C. get D. look Question 2: A. with B. to C. for D. about Question 3: A. others B. another C. one D. other Question 4: A. which B. what C. that D. where Question 5: A. yet B. in addition C. of course D. although Question 6: A. become B. come C. seem D. turn Question 7: A. a little B. a few C. little D. few Question 8: A. trying B. looking C. achieving D. managing Question 9: A. up B. back C. down D. over Question 10: A. like B. the same C. likely D. such as GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 20 PASSAGE 15: Looking for an unforgettable way to celebrate that special occasion? Well, the (1)__of options open today’s youngster – or even “ oldster” for that matter, is a far cry from the traditional party or restaurant visit. No longer is it (2)__sufficient to invite your friends round , buy some food and get a barker to produce a cake. No, today’s birthday boy or girl is looking for something out of the ordinary, ranging from the (3)__ expensive to the downright dangerous. Anything goes, as long as it is unusual and impressive. Top of this year ‘s popular (4)__are as follows: taking some friends rally driving , helicopter lessons, plane trip and parachuting , and hot air ballooning . Then there is always group bungee jumping or taking your buddies on a stomach – churning , while water rafting (5)__down rapids. The desire of adventurous celebration is not restricted to the (6)__. I recently met an octogenarian who celebrated (7)__the milestone of eighty by having a fly lesson. Of course, if you have money the world is your oyster. A very rich relation of mine flew fifty of his friends to a Caribbean island to mark the passing of his half century. Unfortunately I was only a (8)__relation. Undoubtedly, the more traditional forms of celebration do continue to (9)__the less extravagant or less adventurous among us. However, with my own half century looming on the horizon I would not say no to a weekend in Paris and a meal at the Eiffel Tower. I can (10)__dream. Perhaps by the time I’m eighty I’ll be able to afford it. Question 1: A. scale B. degree C. range D. variance Question 2: A. hoped B. decided C. marked D. considered Question 3: A. perfectly B. dearly C. outrageously D.explicity Question 4: A. experiments B. extravagances. C. exposures D. expenses Question 5: A. ride B. travel C. voyage D. crossing Question 6: A. adolescents B. teenagers C. youth D. young Question 7: A. attaining B. arriving C. reaching D. getting Question 8: A. distant B. remote C. faraway D. slight Question 9: A. pacify B. satisfy C. distract D. absorb Question 10:A. however B. but C. nevertheless D.anyway GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 21 PASSAGE 16: COULD COMPUTER GAMES BE GOOD FOR YOU AFTER ALL In Britain, the average young person now spends more money on games each year than on going to the cinema or renting videos. But is this 1_____ a bad thing? For years, newspaper reports have been 2 _____ that children who spend too much time playing computer games become unsociable, bad- tempered, even violent as a 3 _____ But new research, 4 _____ out in both Europe and the USA, suggests that the opposite may be true. Indeed, playing some of the more complicated games may help people of all ages to improve certain skills. Researchers claim that this is because the games 5 _____ the brain work harder in certain ways, like 6 _____ sounds and movements quickly and identifying what they are. The fact that people play the games repeatedly 7 _____ that they get a lot of practice in these skills which are therefore likely to become highly developed. Social skills may benefit, too. Researchers in Chicago think that fans of first- person shooter games 8 _____ “Counterstrike” are better than non-players when it comes to building trust and co-operation, and that this 9 _____ them to make good friendships and become strong members of their communities. So rather than 10 _____ up computer games, perhaps young people need to spend more time on them? Question 1. Question 2. Question 3. Question 4. Question 5. Question 6. Question 7. Question 8. Question 9. Question 10. A. necessarily A. speaking A. product A. worked A. make A. realizing A. means A. in order to A. supports A. giving B. certainly B. informing B. result B. thought B. force B. noticing B. asks B. such as B. helps B. ending C. fully C. telling C. reason C. turned C. push C. imagining C. brings C. due to C. shows C. taking D. nearly D. saying D. conclusion D. carried D. keep D. solving D. causes D. as well as D. serves D. stopping GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 22 PASSAGE 17: Everybody has heard about the Internet, do you know that an “intranet” is? It is this: just as the Internet connects people around the world, intranets connect people within a (1)____ company. In fact, intranets make use of the same software programs as the Internet to (2)____ computers and people. This (3)____ that you do not have to buy a lot of additional programs to set up an intranet service. If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of (4)____ which is stored in different places in the company. In this way, people can get the information they need, regardless (5)____ where it comes from. A company intranet can , of course, be used for unimportant information like office memos or canteen menus. But an intranet should (6)____ important information which people need to make decision about new products, costs and so on. The intranet is (7)____ to share their information with other people. (8)____, many departments don’t want to share their specialist knowledge with others. Another problem which often occurs is (9)____ top managers like to use the intranet to “ communicate down” rather than to “ communicate across”. That is, they use the intranet to give orders, not to (10)____ information between themselves and others working in the same organization. Question 1. A. large B. jointed C. single D. branch Question 2. A. contact B. introduce C. distinguish D.compare Question 3. A. is B. is said C. indicates D. means Question 4. A. parts B. information C. elements D.properties Question 5. A. on B. with C. of D. to Question 6. A. bring B. provide C. give D. take Question 7. A. likely B. willing C. going D.happened Question 8. A. Luckily B. Consequently C. However D.Unfortunately Question 9. A. that B. what C. which D.it Question 10. A. change B. exchange C. transform D.transit GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 23 PASSAGE 18: GLOBAL WARMING Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______. Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, which could then replace existing power (10)______. Some scientists, however, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay. Question 1: A. give B. put C. takes D. has Question 2: A. in B. at C. by D. to Question 3: A. danger B. harm C. risk D. threat Question 4: A. just B. well C. such D. even Question 5: A. strong B. strict C. heavy D. severe Question 6: A. raise B. lift C. rise D. arise Question 7: A. pressure B. force C. persuasion D encouragement Question 8: A. off B. up C. over D. away Question 9: A. request B. suggestion C. belief D. favor Question 10: A. houses B. factories C. stations D. generations GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 24 PASSAGE 19: Interpreting the feelings of other people is not always easy, as we all know, and we (1)____ as much on what they seem to be telling us, as on the actual words they say. Facial (2)____ and tone of voice are obvious ways of showing our (3)____ to something, and it may well be that we unconsciously express views that we are trying to hide. The art of being (4)____ lies in picking up these signals, realizing what the other person is trying to say, and acting so that they are not embarrassed in any way. For example, we may understand that they are in fact (5)____ to answer our question, and so we stop pressing them. Body movements in general may also indicate feelings, and interviewers often pay particular attention to the way a candidate for a job walks into the room and sits down. However it is not difficult to present the right kind of appearance, while what many employers want to know relates to the candidate’s character traits, and (6)____ stability. This raises the awkward question of whether job candidates should be asked to complete psychological tests, and the further problem of whether such tests actually produce (7)____ results. For many people, being asked to take part in such a test would be an objectionable (8)____ into their private lives. After all, a prospective employer would hardly ask a candidate to run a hundred meters, or expect his or her family doctor to provide (9)____ medical information. Quite apart from this problem, can such tests predict whether a person is likely to be a (10)____ employee or a values colleague? Question 1: A. reckon B. rely C. trust D. estimate Question 2: A. manner B. image C. expression D. looks Question 3: A. notion B. feeling C. view D. reaction Question 4: A. successful B. humble C. good at D. tactful Question 5: A. hesitant B. reluctant C. tending D. used Question 6: A. psychological B. physical C. similar D. relevant Question 7: A. reliable B. predictable C. faithful D. regular Question 8: A. invasion B. infringement C. intrusion D. interference Question 9: A. confidential B. secretive C. reticent D. classified Question 10: A. laborious B. particular C. thorough D. conscientious GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 25 PASSAGE 20: If you can roll a ball, you can play bowls. Everyone can play: young and old, men and women, the fit and the not so fit. It is the (1)____ outdoor game that really is a sport for all. What other sports can grandparents play on equal terms with their grandchildren? What other game is so simple that you could take up it today and be (2)____ in the national championship tomorrow? Simple? Perhaps that is not the (3)____ word. There are bowls players in their thousands (4)____ will tell you that, although bowls is a game that anyone can (5)____ in five minutes, it takes a lifetime to (6)____ it. They are the people who have developed a passionate interest in the game .(7)____ for outsiders, bowls is another word, and a strange and puzzling one. They see a bowl game in action and wonder what is going on. What the players are trying to do is easy to explain. Their (8)____ is to roll their bowls, called wood, as near as possible to the little white ball, called the jack. If one of your bowls finishes nearer to the jack than your opponent's, you score one point and he or she scores (9)____ If you have the two nearest, you score two, and so on. The skill involved in rolling a bowl that weighs around 2 kilos across about 40 meters so that it stops only a very short (10)____ from the target is just as impressive as the skills required in other sports. Question 1. A. special B. one C. alone D. individual Question 2. A. entering B. precisely C. competing D. accurately Question 3. A. right B. genuine C. just D. suitable Question 4. A. when B. whose C. which D. who Question 5. A. see through B. pick up C. catch on D. find out Question 6. A. tame B. manage C. master D. control Question 7. A. However B. Although C. Unlike D. Besides Question 8. A. point B. attempt C. scheme D. aim Question 9. A. something B. anything C. nothing D. everything Question 10. A. extent B. distance C. range D. length GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 26 ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Passage Passage 1 D B A C D A C D B A Passage 2 B D D A A C B D A B Passage 3 C C B D A B B A C C Passage 4 A B C D B C B D D D Passage 5 A D B C B C A B A C Passage 6 A B D D A B D B A C Passage 7 D C A B A C B A B C Passage 8 C B D C A D B A C A Passage 9 C A D B D A A B C D Passage 10 C A B A B D A C B B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Passage Passage 11 D D C A B A C B B A Passage 12 B C A D A C A B D B Passage 13 A C A D B A D A C B Passage 14 D A D B C C B A B B Passage 15 C D C B A D C A B B Passage 16 A D B D A B A B B A Passage 17 C A D B C B B D A B Passage 18 B A C C D C A A D C Passage 19 B C D D B A A C A D Passage 20 D C A D B C A D C B GV NGUYỄN QUỲNH TRANG Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 27
File đính kèm:
- chuyen_de_dien_tu_vao_doan_van_mon_tieng_anh.pdf