Chuyên đề Báo cáo tài chính
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định tại Chuẩn
mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực kế toán khác có liên
quan. Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực
trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.-4-
Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự
kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn
hình thức).
Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; Nợ phải trả không
được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.
Phân loại tài sản và nợ phải trả: Tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán
phải được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn; Trong từng phần ngắn hạn và dài hạn,
các chỉ tiêu được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.
- Tài sản hoặc nợ phải trả có thời gian đáo hạn còn lại không quá 12 tháng hoặc
một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời điểm báo cáo được phân loại
là ngắn hạn;
- Những tài sản và nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn thì được phân
loại là dài hạn.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải thực hiện tái phân loại tài sản và nợ
phải trả được phân loại là dài hạn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo hạn còn lại
không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời
điểm báo cáo thành ngắn hạn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Báo cáo tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG Chuyên đề BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Lưu hành nội bộ - Năm 2016 Người biên soạn: Th.S Phạm Thị Minh Hiếu -1- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT: Bảng cân đối kế toán BCTC: Báo cáo tài chính BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BĐSĐT: Bất động sản đầu tư BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CMKT: Chuẩn mực kế toán DN: Doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng KH&CN: Khoa học và công nghệ KPCĐ: Kinh phí công đoàn KQKD: Kết quả kinh doanh NSNN: Ngân sách nhà nước NVL: Nguyên vật liệu SXKD: Sản xuất kinh doanh TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: Tài sản cố định XDCB: Xây dựng cơ bản -2- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính 1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp nhất các số liệu được lấy từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn tại một thời điểm, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu báo cáo đã quy định. Nói cách khác, báo cáo kế toán tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của DN cho những người quan tâm (chủ DN, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,) Theo chế độ quy định, tất cả các DN thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Với các công ty, tổng công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài BCTC năm còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên BCTC của các đơn vị trực thuộc. Đối với các DN nhà nước và các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán, ngoài BCTC năm còn phải lập BCTC giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng công ty Nhà nước và các DN nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp (BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện bắt buộc từ năm 2008). Bắt đầu từ năm 2008, các công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ và báo cáo hợp nhất cuối niên độ kế toán và BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh. 1.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính BCTC có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý DN cũng như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm. Điều đó, được thể hiện ở những vấn đề sau đây: BCTC là những báo cáo được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. BCTC cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động SXKD, thực trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua, -3- giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào SXKD của DN. BCTC là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của DN. BCTC còn là những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của DN là những căn cứ khoa học để đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị DN không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả SXKD, tăng lợi nhuận cho DN. Chính vì vậy, BCTC là đối tượng quan tâm của các nhà đầu tư. Hội đồng quản trị DN, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của DN. 1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính 1.2.1 Yêu cầu của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính phải được lập theo đúng mẫu đã quy định: Nội dung, số liệu phản ánh trong các chỉ tiêu báo cáo phải thống nhất với các chỉ tiêu kế hoạch (chuẩn bị hệ thống mẫu biểu trước khi lập). Báo cáo tài chính phải chính xác khách quan: Phản ánh một cách trung thực tình hình thực tế của doanh nghiệp (trước khi lập phải khoá sổ và kiểm tra số liệu). Báo cáo tài chính phải đơn giản, rõ ràng, thiết thực để phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin kế toán. Báo cáo tài chính phải lập và gửi đúng thời hạn theo quy định hiện hành. 1.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính 1.2.2.1 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC đáp ứng giả định hoạt động liên tục Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. -4- Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức). Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; Nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán. Phân loại tài sản và nợ phải trả: Tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán phải được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn; Trong từng phần ngắn hạn và dài hạn, các chỉ tiêu được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. - Tài sản hoặc nợ phải trả có thời gian đáo hạn còn lại không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời điểm báo cáo được phân loại là ngắn hạn; - Những tài sản và nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn thì được phân loại là dài hạn. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải thực hiện tái phân loại tài sản và nợ phải trả được phân loại là dài hạn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo hạn còn lại không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời điểm báo cáo thành ngắn hạn. Tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt. Chỉ thực hiện bù trừ khi tài sản và nợ phải trả liên quan đến cùng một đối tượng, có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện cùng loại. Các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí phải được trình bày theo nguyên tắc phù hợp và đảm bảo nguyên tắc thận trọng. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí và luồng tiền của kỳ báo cáo. Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền phải được điều chỉnh hồi tố, không điều chỉnh vào kỳ báo cáo. Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, số dư các khoản mục nội bộ của Bảng cân đối kế toán, các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải được loại trừ. -5- 1.2.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi thay đổi kỳ kế toán Khi thay đổi kỳ kế toán, ví dụ đổi kỳ kế toán từ năm dương lịch sang kỳ kế toán khác năm dương lịch, doanh nghiệp phải tiến hành khoá sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo nguyên tắc sau: a) Việc thay đổi kỳ kế toán phải tuân thủ theo quy định của Luật kế toán. Khi thay đổi kỳ kế toán năm, kế toán phải lập riêng Báo cáo tài chính cho giai đoạn giữa 2 kỳ kế toán của năm tài chính cũ và năm tài chính mới. Ví dụ: Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm 2014 theo năm dương lịch. Năm 2015, doanh nghiệp chuyển sang áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ 1/4 năm trước đến 31/3 năm sau. Trường hợp này, doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn từ 1/1/2015 đến 31/3/2015. b) Đối với Bảng Cân đối kế toán: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu kế thừa của kỳ kế toán trước khi chuyển đổi được ghi nhận là số dư đầu kỳ của kỳ kế toán mới và được trình bày trong cột “Số đầu năm”. c) Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Số liệu kể từ thời điểm thay đổi kỳ kế toán đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên được trình bày trong cột “Kỳ này”. Cột “kỳ trước” trình bày số liệu của 12 tháng trước tương đương với kỳ kế toán năm hiện tại. Ví dụ: Tiếp theo ví dụ trên, khi trình bày cột “Kỳ trước” trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bắt đầu từ ngày 1/4/2015 và kết thúc ngày 31/3/2016, doanh nghiệp phải trình bày số liệu của giai đoạn từ 1/4/2014 đến 31/3/2015. 1.2.2.3 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi thay đổi hình thức sở hữu DN Khi chuyển đổi hình thức sở hữu, doanh nghiệp phải tiến hành khoá sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Trong kỳ kế toán đầu tiên sau khi chuyển đổi, doanh nghiệp phải ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính theo nguyên tắc sau: a) Đối với sổ kế toán phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên sổ kế toán của doanh nghiệp cũ được ghi nhận là số dư đầu kỳ trên sổ kế toán của doanh nghiệp mới. b) Đối với Bảng Cân đối kế toán: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu kế thừa của doanh nghiệp cũ trước khi chuyển đổi được ghi nhận là số dư đầu kỳ của doanh nghiệp mới và được trình bày trong cột “Số đầu năm”. -6- c) Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Số liệu kể từ thời điểm chuyển đổi đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên được trình bày trong cột “Kỳ này”. Cột “kỳ trước” trình bày số liệu luỹ kế kể từ đầu năm báo cáo đến thời điểm chuyển đổi hình thức sở hữu. 1.2.2.4 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi chia tách, sáp nhập DN Khi chia tách một doanh nghiệp thành nhiều doanh nghiệp mới có tư cách pháp nhân hoặc khi sáp nhập nhiều doanh nghiệp thành một doanh nghiệp khác, doanh nghiệp bị chia tách hoặc bị sáp nhập phải tiến hành khoá sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Trong kỳ kế toán đầu tiên sau khi chia tách, sáp nhập, doanh nghiệp mới phải ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính theo nguyên tắc sau: a) Đối với sổ kế toán phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên sổ kế toán của doanh nghiệp cũ được ghi nhận là số phát sinh trên sổ kế toán của doanh nghiệp mới. Dòng số dư đầu kỳ trên sổ kế toán của doanh nghiệp mới không có số liệu. b) Đối với Bảng Cân đối kế toán: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu kế thừa của doanh nghiệp cũ trước khi chuyển đổi được ghi nhận là số phát sinh của doanh nghiệp mới và được trình bày trong cột “Số cuối năm”. Cột “Số đầu năm” không có số liệu. c) Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Chỉ trình bày số liệu kể từ thời điểm chuyển đổi đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên trong cột “Kỳ này”. Cột “Kỳ trước” không có số liệu. 1.2.2.5 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Khi không đáp ứng giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp vẫn phải trình bày đủ các Báo cáo tài chính và ghi rõ là: a) Bản cân đối kế toán áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B01/CDHĐ – DNKLT và được trình bày theo mẫu riêng; b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B02/CDHĐ – DNKLT và được trình bày theo mẫu chung tương tự doanh nghiệp hoạt động bình thường; -7- c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B03/CDHĐ – DNKLT và được trình bày theo mẫu chung tương tự doanh nghiệp hoạt động bình thường; d) Thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B09/CDHĐ – DNKLT và được trình bày theo mẫu riêng. 1.2.2.6 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán a) Khi thay đổi đơn vị tiền tệ kế toán, tại kỳ đầu tiên kể từ khi thay đổi, kế toán thực hiện chuyển đổi số dư sổ kế toán sang đơn vị tiền tệ trong kế toán mới theo tỷ giá chuyển khoản của một ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại ngày thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. b) Tỷ giá áp dụng đối với thông tin so sánh (cột kỳ trước) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Khi trình bày thông tin so sánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của kỳ có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán, đơn vị áp dụng tỷ giá chuyển khoản bình quân kỳ trước liền kề với kỳ thay đổi (nếu tỷ giá bình quân xấp xỉ tỷ giá thực tế). c) Khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải trình bày rõ trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính lý do thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán và những ảnh hưởng (nếu có) đối với Báo cáo tài chính do việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 1) Trình bày khái niệm báo cáo tài chính? Báo cáo tài chính có ý nghĩa như thế nào trong công tác quản trị tài chính? 2) Nêu những yêu cầu trong việc lập báo cáo tài chính? 3) Trình bày nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp giả định hoạt động liên tục? 4) Trình bày nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp giả định hoạt động không liên tục? -8- CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1 Phân loại báo cáo tài chính 2.1.1 Phân loại theo mức độ khái quát 2.1.1.1 BCTC đầy đủ BCTC đầy đủ là bộ báo cáo tài chính đầy đủ được trình bày theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nó cung cấp đầy đủ những thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh. 2.1.1.2 BCTC tóm tắt BCTC tóm tắt là báo cáo cung cấp các thông tin tài chính quá khứ được trích từ báo cáo tài chính (đầy đủ) nhưng có ít thông tin chi tiết hơn so với báo cáo tài chính (đầy đủ) và vẫn được trình bày theo cấu trúc nhất quán với báo cáo tài chính (đầy đủ), thể hiện các nguồn lực hoặc nghĩa vụ kinh tế của đơn vị tại cùng một thời điểm hoặc trong cùng một thời kỳ. 2.1.2 Phân loại theo cấp quản lý 2.1.2.1 Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất là một báo cáo mà ở đó tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc năm tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính của tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay công ty con trong tập đoàn. BCTC hợp nhất cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của tập đoàn trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào tập đoàn của chủ sở hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ hiện tại và tương lai,... 2.1.2.2 Báo cáo tài chính riêng BCTC riêng cung cấp những thông tin tài chính của từng công ty con hay của riêng công ty mẹ. Trên cơ sở BCTC riêng sẽ tổng hợp và trình bày tổng quát, toàn diện về tình hình tài chính để tạo thành BCTC hợp nhất. Trước đây khi chưa bắt buộc các -9- công ty niêm ... . c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận Năm nay Năm trước - Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Vốn góp đầu năm + Vốn góp tăng trong năm + Vốn góp giảm trong năm + Vốn góp cuối năm - Cổ tức, lợi nhuận đã chia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... d. Cổ tức - Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:................. + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:.................. - Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:....... đ- Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm - Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành - Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu được mua lại + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :.............................. e. Các quỹ của doanh nghiệp: - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu g. Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể. 21. Nguồn kinh phí Năm nay Năm trước - Nguồn kinh phí được cấp trong năm ... ... - Chi sự nghiệp (...) (...) - Nguồn kinh phí còn lại cuối năm ... ... 22. Các khoản mục ngoài Bảng Cân đối kế toán Cuối năm Đầu năm a) Tài sản thuê ngoài: Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn - Từ 1 năm trở xuống; - Trên 1 năm đến 5 năm; - Trên 5 năm; ... ... ... ... ... ... ... ... b) Tài sản nhận giữ hộ: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ. - Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, gia công: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất tại thời điểm cuối kỳ. - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất từng loại hàng hoá; c) Ngoại tệ các loại: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết số lượng từng loại ngoại tệ tính theo nguyên tệ. Vàng tiền tệ phải trình bày khối lượng theo đơn vị tính trong nước và quốc tế Ounce, thuyết minh giá trị tính theo USD. d) Kim khí quý, đá quý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá gốc, số lượng (theo đơn vị tính quốc tế) và chủng loại các loại kim khí quý, đá quý. đ) Nợ khó đòi đã xử lý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ) các khoản nợ khó đòi đã xử lý trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tượng, nguyên nhân đã xoá sổ kế toán nợ khó đòi. e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán 23. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính:............. Năm nay Năm trước 1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; ... ... ... ... ... ... - Doanh thu hợp đồng xây dựng (doanh nghiệp có hoạt động xây lắp) + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ; + Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính; ... ... ... ... 2. Các khoản giảm trừ doanh thu Trong đó: - Chiết khấu thương mại; - Giảm giá hàng bán; - Hàng bán bị trả lại; ... ... ... ... ... ... ... ... 3. Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước - Giá vốn của hàng hóa đã bán; - Giá vốn của thành phẩm đã bán; Trong đó: Giá vốn trích trước của hàng hoá bất động sản bao gồm: + Hạng mục chi phí trích trước; + Giá trị trích trước vào chi phí của từng hạng mục; + Thời gian chi phí dự kiến phát sinh. - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp; - Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư; - Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư; - Giá trị hàng tồn kho mất mát trong kỳ; - Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ; - Các khoản chi phí vượt mức bình thường khác được tính trực tiếp vào giá vốn; - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; - Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 4. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước - Lãi tiền gửi, tiền cho vay - Lãi bán các khoản đầu tư; - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Lãi chênh lệch tỷ giá; - Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán; - Doanh thu hoạt động tài chính khác. Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5. Chi phí tài chính Năm nay Năm trước - Lãi tiền vay; - Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm; - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tài chính; - Lỗ chênh lệch tỷ giá; - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư; - Chi phí tài chính khác. - Các khoản ghi giảm chi phí tài chính ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 6. Thu nhập khác Năm nay Năm trước - Thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Lãi do đánh giá lại tài sản; - Tiền phạt thu được; - Thuế được giảm; - Các khoản khác. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 7. Chi phí khác Năm nay Năm trước - Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Lỗ do đánh giá lại tài sản; - Các khoản bị phạt; - Các khoản khác. ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Năm nay Năm trước a) Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... Ghi chú: Chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” là các chi phí phát sinh trong kỳ được phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. - Đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố được căn cứ vào số phát sinh trên các tài khoản sau: + Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; + Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp; + Tài khoản 623 – Chi phí sản xuất chung; + Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung; + Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng; + Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố được căn cứ vào số phát sinh trên các tài khoản sau: + Tài khoản 156 – Hàng hóa; + Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán; + Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng; + Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có quyền lựa chọn căn cứ khác nhưng phải đảm bảo thuyết minh đầy đủ chi phí theo yếu tố. b) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa; tái cơ cấu, dự phòng khác - Các khoản ghi giảm khác 9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại; - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ; () () - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng; () () - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả; () () - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng Năm nay Năm trước a. Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: - Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: - Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: b. Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. - Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; - Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. c. Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. IX. Những thông tin khác 1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: 2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: 3. Thông tin về các bên liên quan: 4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(1):. 5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): ..................... 6. Thông tin về hoạt động liên tục: ...... 7. Những thông tin khác. ............................................................................................................. Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................... 1 1.1 Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính ........................................................ 2 1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 2 1.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính ........................................................................ 2 1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính ..................................... 3 1.2.1 Yêu cầu của báo cáo tài chính ....................................................................... 3 1.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính .............................................. 3 1.2.2.1 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC đáp ứng giả định hoạt động liên tục ........ 3 1.2.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi thay đổi kỳ kế toán .......................... 5 1.2.2.3 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi thay đổi hình thức sở hữu DN .......... 5 1.2.2.4 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi chia tách, sáp nhập DN .................... 6 1.2.2.5 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục ............................................................................................................. 6 1.2.2.6 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán . 7 CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................. 8 2.1 Phân loại báo cáo tài chính .................................................................................. 8 2.1.1 Phân loại theo mức độ khái quát ................................................................... 8 2.1.1.1 BCTC đầy đủ ................................................................................................ 8 2.1.1.2 BCTC tóm tắt ................................................................................................ 8 2.1.2 Phân loại theo cấp quản lý ............................................................................. 8 2.1.2.1 Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................................................ 8 2.1.2.2 Báo cáo tài chính riêng .................................................................................. 8 2.1.3 Phân loại theo mức độ tiêu chuẩn ................................................................. 9 2.1.3.1 Bảng cân đối kế toán ..................................................................................... 9 2.1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 9 2.1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................................ 9 2.1.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính ..................................................................... 10 2.2 Hệ thống báo cáo tài chính ................................................................................. 11 2.2.1 Bảng cân đối kế toán .................................................................................... 11 2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm của bảng cân đối kế toán ............................................ 11 2.2.1.2 Kết cấu bảng cân đối kế toán ....................................................................... 11 2.2.1.3 Các yếu tố của bảng cân đối kế toán ............................................................ 12 2.2.1.4 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán (giả định DN hoạt động liên tục) ..... 14 2.2.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................... 37 2.2.2.1 Khái niệm, đặc điểm của bảng báo cáo kết quả kinh doanh ......................... 37 2.2.2.2 Kết cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh .................................................... 38 2.2.2.3 Các yếu tố của bảng báo cáo kết quả kinh doanh ......................................... 38 2.2.2.4 Phương pháp lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh ...................................... 40 2.2.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ ................................................................................ 48 2.2.3.1 Khái niệm, ý nghĩa của bảng lưu chuyển tiền tệ ........................................... 48 2.2.3.2 Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ ................................................ 48 2.2.3.3 Lập bảng lưu chuyển tiền tệ......................................................................... 53 2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính .................................................................... 71 2.2.4.1 Khái niệm.................................................................................................... 71 2.2.4.2 Nội dung ..................................................................................................... 72
File đính kèm:
- chuyen_de_bao_cao_tai_chinh.pdf