Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế
Quy định chung
4.1 Khi thiết kế xây dựng mới hay cải tạo chợ phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng
lưới chợ và quy hoạch chi tiết của khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt, khả năng xây
lắp cung ứng vật tư - vật liệu xây dựng và truyền thống văn hoá địa phương.
4.2 Việc phát triển không gian kiến trúc chợ phải theo cấu trúc hợp lý và phù hợp với đặc
điểm hoạt động của từng loại chợ khác nhau.
4.3 Khi tính toán thiết kế xây dựng chợ cần dựa vào bán kính phục vụ, quy mô dân số khu
vực và các điều kiện thực tế khác.
4.4 Trong các hạng mục công trình chợ có nhiều ngôi nhà thì nên thiết kế ở cùng một cấp
công trình.
4.5 Khi thiết kế loại chợ như: chợ đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ truyền thống văn hoá,
hoặc chợ có những đặc thù riêng biệt thì có thể đề xuất về vị trí, quy mô, hình thức kinh
doanh và phải được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
4.6 Thiết kế chợ phải được thoả thuận về yêu cầu phòng cháy chữa cháy và đánh giá tác
động môi trường của các cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn
thực phẩm trong quá trình hoạt động của chợ.
4.7 Thiết kế chợ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường: thoát nước thải, thu gom rác
thải kết hợp chặt chẽ với giải pháp thiết kế kỹ thuật của các công trình lân cận (như: tổ chức
đường giao thông bao gồm cả lối thoát người khi có sự cố, hệ thống đường ống cấp nước
chữa cháy, báo cháy, thông tin liên lạc và các yêu cầu khác tùy theo loại chợ) phù hợp với
các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9211 : 2012 1 TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9211: 2012 Xuất bản lần 1 CHỢ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Markets - Design Standard HÀ NỘI - 2012 TCVN 9211 : 2012 2 Lời nói đầu TCVN 9211 : 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 361 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ- CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. TCVN 9211 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn- Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 TCVN 9211 : 2012 3 Môc lôc 1 Phạm vi áp dụng ................................................................................................................. 5 2 Tài liệu viện dẫn .................................................................................................................. 5 3 Giải thích thuật ngữ ............................................................................................................ 6 4 Quy định chung ................................................................................................................... 8 5 Phân loại chợ ....................................................................................................................... 9 6 Yêu cầu về quy hoạch, khu đất xây dựng và thiết kế mặt bằng tổng thể chợ ....... 10 6.1 Yêu cầu về quy hoạch và vị trí khu đất xây dựng chợ. ..................................................... 10 6.2 Tiêu chuẩn sử dụng đất xây dựng chợ.............................................................................. 11 6.3 Các bộ phận chức năng của chợ ....................................................................................... 12 6.4 Yêu cầu về thiết kế mặt bằng tổng thể chợ ....................................................................... 15 6.5 Không gian nhà chợ chính và các hạng mục công trình có mái khác ............................. 16 6.6 Không gian mua bán ngoài trời .......................................................................................... 17 6.7 Không gian giao thông nội bộ và bãi để xe........................................................................ 17 6.8 Không gian sân vườn, cây xanh ........................................................................................ 18 7 Nội dung công trình và giải pháp thiết kế nhà chợ chính .......................................... 19 7.1 Các loại không gian trong nhà chợ chính .......................................................................... 19 7.2 Không gian các điểm kinh doanh (lô quầy) của chủ hàng ................................................ 19 7.3 Không gian giao thông mua hàng của khách .................................................................... 21 7.4 Không gian làm việc của Ban quản lý chợ ........................................................................ 23 7.5 Không gian kinh doanh dịch vụ .......................................................................................... 23 7.6 Không gian chức năng phụ trợ........................................................................................... 24 7.7 Không gian chức năng kỹ thuật công trình ........................................................................ 25 7.8 Tiêu chuẩn diện tích các bộ phận chức năng trong nhà chợ chính ................................. 25 TCVN 9211 : 2012 4 7.9 Yêu cầu về giải pháp thiết kế kết cấu và kiến trúc nhà chợ chính ................................... 27 7.10 Yêu cầu về thiết kế nội thất trong chợ .............................................................................. 29 7.11 Yêu cầu về cấu tạo kiến trúc và công tác hoàn thiện ...................................................... 29 8 Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật ................................................................................. 30 8.1 Hệ thống cấp thoát nước. ................................................................................................... 30 8.2 Hệ thống điện chiếu sáng và điện động lực ...................................................................... 31 8.3 Hệ thống thông tin, camera quan sát và biển hiệu quảng cáo ......................................... 32 8.4 Hệ thống thông gió và điều hoà không khí ........................................................................ 33 8.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy. ...................................................................................... 33 8.6 Hệ thống thu gom rác thải .................................................................................................. 35 9 Yêu cầu duy tu và bảo dưỡng chợ ................................................................................ 36 Phụ lục A ....................................................................................................................................... 37 (tham khảo) ..................................................................................................................................... 37 Phụ lục B ...................................................................................................................................... 38 (tham khảo) ..................................................................................................................................... 38 Phụ lục C ....................................................................................................................................... 40 (tham khảo) .................................................................................................................... 40 TCVN 9211 : 2012 5 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9211 : 2012 Chợ- Tiêu chuẩn thiết kế Markets - Design Standard 1 Phạm vi áp dụng 1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới và cải tạo chợ trong các đô thị, khu vực nông thôn và miền núi. Các loại chợ được quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm: – Chợ tổng hợp; – Chợ chuyên doanh; – Chợ dân sinh; – Chợ đầu mối; – Chợ truyền thống văn hoá. 1.2 Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến loại chợ được tổ chức tại địa điểm theo quy hoạch, đáp ứng hoạt động mua bán hàng hoá và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư. 2 Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng theo phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết kế. TCVN 4474, Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4513, Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5687 : 2010, Thông gió- điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5760, Hệ thống chữa cháy-Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng. TCVN 6161, Phòng cháy chữa cháy. Chợ và trung tâm thương mại – Yêu cầu thiết kế. TCVN 7447, Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. TCVN 8052-1 : 2009, Tấm lợp bi tum dạng sóng- Phần 1- Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 8053 : 2009, Tấm lợp dạng sóng- Yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt TCVN 9211 : 2012 6 TCVN 9385 : 20121), Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống TCVN 9386-1 : 2012 1), Thiết kế công trình chịu động đất. Phần 1. Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết cấu nhà. QTĐ 14 TCN 18: 19842), Yêu cầu thiết kế điện động lực. TCXD 29 : 19912), Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu chuẩn thiết kế. TCXDVN 264: 20022), Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. 3 Thuật ngữ và định nghĩa 3.1 Chợ Môi trường kiến trúc công cộng của một khu vực dân cư được chính quyền quy định, cho phép hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ thương nghiệp. 3.2 Chợ tổng hợp Chợ kinh doanh nhiều ngành hàng. 3.3 Chợ chuyên doanh Chợ kinh doanh chuyên biệt một ngành hàng hoặc một số ngành hàng có đặc thù và tính chất riêng . 3.4 Chợ đầu mối Chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác. 3.5 Chợ truyền thống văn hoá Loại chợ đã có lịch sử hoặc được xây dựng phát triển để kinh doanh các mặt hàng mang đặc trưng của địa phương đồng thời có các hoạt động văn hoá khác, có mục đích quảng bá các giá trị văn hoá truyền thống và thu hút du lịch. 1) Các TCVN sắp ban hành 2) Các TCXD, TCXDVN, QTĐ đang được chuyển đổi thành TCVN TCVN 9211 : 2012 7 3.6 Chợ dân sinh Chợ hạng 3 (do xã, phường quản lý) kinh doanh những mặt hàng thông dụng và thiết yếu phục vụ đời sống hàng ngày của người dân. 3.7 Chợ nông thôn Chợ xã của các huyện và ở khu vực ngoại thành, ngoại thị. 3.8 Chợ miền núi Chợ xã thuộc các huyện miền núi. 3.9 Phạm vi chợ Khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác), sân vườn và đường nội bộ của chợ. 3.10 Điểm kinh doanh của chủ hàng Tên gọi chung cho cửa hàng, quầy hàng, sạp hàng, lô quầy, ki ốt của hộ kinh doanh được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ. 3.11 Điểm kinh doanh đơn vị quy chuẩn Điểm kinh doan có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2/điểm, gọi tắt là điểm kinh doanh (viết tắt là ĐKD). 3.12 Tổng diện tích các điểm kinh doanh Tổng diện tích số điểm kinh doanh đơn vị quy chuẩn (tương ứng với tiêu chí quy mô số điểm kinh doanh của chợ). 3.13. Hộ kinh doanh Cá nhân hay đơn vị có đăng ký điểm kinh doanh tại chợ. 3.14 Ki ốt bán hàng Tên gọi chung cho công trình kiến trúc nhỏ, là công trình độc lập hoặc là một gian trong một dãy nhà hoặc là một không gian được phân định trong không gian của nhà chợ chính, còn gọi là quán bán hàng, điểm kinh doanh của chủ hàng. TCVN 9211 : 2012 8 3.15 Diện tích giao thông mua hàng Diện tích đi lại, đứng xem, mua hàng của khách trong diện tích kinh doanh (diện tích này không bao gồm diện tích giao thông trong các cụm bán hàng của hộ kinh doanh). 3.16 Diện tích kinh doanh Diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm cả diện tích kinh doanh trong nhà và diện tích kinh doanh ngoài trời. 3.17 Diện tích kinh doanh trong nhà Diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm diện tích các điểm kinh doanh của chủ hàng và diện tích giao thông mua hàng của khách, dành cho đối tượng kinh doanh thường xuyên. 3.18 Diện tích kinh doanh ngoài trời Diện tích mua bán tự do, bố trí ngoài trời, trong sân chợ. Thường không phân chia cụ thể cho một chủ hàng nào, dành cho đối tượng kinh doanh không thường xuyên. 3.19 Cụm bán hàng Tập hợp các điểm kinh doanh của chủ hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông phụ. 3.20 Khu bán hàng Tập hợp các cụm bán hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông chính. 3.21 Hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ Tổ chức được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ. 3.22 Không gian tín ngưỡng Khu vực công cộng trong phạm vi chợ, chủ yếu phục vụ các chủ kinh doanh thờ cúng, cầu may, theo tín ngưỡng tôn giáo. 4 Quy định chung 4.1 Khi thiết kế xây dựng mới hay cải tạo chợ phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới chợ và quy hoạch chi tiết của khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt, khả năng xây lắp cung ứng vật tư - vật liệu xây dựng và truyền thống văn hoá địa phương. 4.2 Việc phát triển không gian kiến trúc chợ phải theo cấu trúc hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng loại chợ khác nhau. 4.3 Khi tính toán thiết kế xây dựng chợ cần dựa vào bán kính phục vụ, quy mô dân số khu vực và các điều kiện thực tế khác. TCVN 9211 : 2012 9 4.4 Trong các hạng mục công trình chợ có nhiều ngôi nhà thì nên thiết kế ở cùng một cấp công trình. 4.5 Khi thiết kế loại chợ như: chợ đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ truyền thống văn hoá, hoặc chợ có những đặc thù riêng biệt thì có thể đề xuất về vị trí, quy mô, hình thức kinh doanh và phải được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. 4.6 Thiết kế chợ phải được thoả thuận về yêu cầu phòng cháy chữa cháy và đánh giá tác động môi trường của các cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình hoạt động của chợ. 4.7 Thiết kế chợ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường: thoát nước thải, thu gom rác thải kết hợp chặt chẽ với giải pháp thiết kế kỹ thuật của các công trình lân cận (như: tổ chức đường giao thông bao gồm cả lối thoát người khi có sự cố, hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy, báo cháy, thông tin liên lạc và các yêu cầu khác tùy theo loại chợ) phù hợp với các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành. 5 Phân hạng chợ 5.1 Chợ được phân hạng căn cứ vào cấp quản lý, quy mô số điểm kinh doanh, cấp công trình và số tầng nhà. Chợ được phân thành 3 hạng như quy định trong Bảng 1. Bảng 1. Phân hạng chợ CHỢ CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH HẠNG CHỢ Cấp quản lý Quy mô số điểm kinh doanh (3 m2/ĐKD) Cấp công trình Số tầng nhà Hạng 1 Tỉnh, Thành phố > 400 I- II 1 - 4 Hạng 2 Quận, Huyện, Thị trấn Từ 200 đến 400 II-III 1 - 3 Hạng 3 Phường, Xã < 200 III- IV 1 - 2 CHÚ THÍCH: 1) Cấp công trình trong Bảng được lấy theo quy định về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị 1. 2) Chợ được xác định đúng hạng khi đạt đủ bốn tiêu chí trong Bảng 1. Trong trường hợp không đáp ứng đủ các tiêu chí thì sẽ được xác định theo tiêu chí ở hạng thấp hơn. 3) Chỉ nên thiết kế chợ từ 1 tầng đến 2 tầng. Trường hợp quỹ đất hạn hẹp, với chợ hạng 1 và chợ hạng 2, khi thiết kế các tầng trên nên kết hợp với các mục đích kinh doanh khác. 5.2 Chợ hạng 1 5.2.1 Chợ hạng 1 là chợ do Tỉnh, Thành phố quản lý, có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Chợ được đặt ở các vị trí trung tâm đô thị của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên. TCVN 9211 : 2012 10 5.2.2 Chợ hạng 1 có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và đáp ứng đầy đủ các dịch vụ tại chợ như: trông xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, kiểm tra hàng hoá, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác. 5.3 Chợ hạng 2 5.3.1 Chợ hạng 2 là chợ do Quận, Huyện, Thị trấn quản lý có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Chợ được đặt ở vị trí thuận lợi cho giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên 5.3.2 Chợ hạng 2 có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và đáp ứng các dịch vụ tối thiểu tại chợ như: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, vệ sinh công ... iện áp tính toán để cấp cho các thiết bị sử dụng điện trong chợ (trừ các động cơ điện) không được lớn hơn 220 V, với điện áp lưới 380/220 V. Điện cấp cho các động cơ điện như động cơ máy bơm, thang máy, thang tự hành, băng chuyền hay tời hàng trong chợ... phải lấy từ lưới điện 380/220 V trung tính, nối đất trực tiếp. 8.2.8 Khi tính toán cấp điện sử dụng trong chợ phải dự phòng một công suất không dưới 10% tổng công suất của công trình để cấp điện cho chiếu sáng và các thiết bị sử dụng điện quảng cáo, chiếu sáng quầy hàng, trang trí mặt đứng công trình, hệ thống điều độ, các bảng chỉ dẫn và tín hiệu bằng ánh sáng, âm thanh... Các hộ kinh doanh khi có nhu cầu sử dụng thêm phụ tải điện phải có đăng ký và được sự chấp thuận của Ban quản lý chợ. 8.2.9 Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và các thiết bị động lực đặt xa nhất so với điện áp định mức không được vượt quá các trị số được quy định trong Bảng 9. 8.2.10 Trạm biến áp trong chợ có thể đặt trong nhà hoặc kề sát tường nhà nhưng phải được cách âm tốt và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn mức ồn cho phép. Trạm phải có tường ngăn cháy cách ly với phòng kề sát và cửa thoát hiểm ra ngoài. TCVN 9211 : 2012 32 Bảng 9- Tổn thất điện áp cho phép đối với các thiết bị sử dụng điện Các loại thiết bị sử dụng điện Tổn thất cho phép % 1. Đối với chiếu sáng tại diện tích kinh doanh ± 5 2. Đối với chiếu sáng phân tán người và chiếu sáng sự cố ± 5 3. Đối với các thiết bị điện áp 12V - 42V (tính từ nguồn cấp điện) ± 10 4. Đối với động cơ điện + Làm việc lâu dài ở chế độ ổn định: ± 5 + Làm việc lâu dài ở chế độ sự cố ± 15 CHÚ THÍCH: Mạng lưới điện chiếu sáng, khi làm việc ở chế độ sự cố cho phép giảm điện áp tới 12 % trị số điện áp định mức. 8.2.11 Không được đặt tủ đấu cáp riêng để phân chia lưới điện bên trong và bên ngoài chợ. Việc phân chia này phải thực hiện ở thiết bị phân phối đầu vào hoặc thiết bị phân phối chính. 8.2.12 Phải đặt khí cụ điều khiển ở đầu vào của đường dây cấp điện cho các gian hàng buôn bán, dịch vụ, các phòng quản lý và hệ thống kho. Các quy định về lắp đặt các thiết bị phân phối đầu vào, các bảng, hộp, tủ điện; khí cụ bảo vệ - điều khiển phải tuân theo TCVN 7447. 8.2.13 Phải có thiết bị chống sét cho tất cả các đường trung kế vào giá phối dây, đồng thời giá phối dây phải được nối với hệ thống tiếp đất an toàn. Yêu cầu chống sét theo quy định trong TCVN 9385 : 2012. 8.3 Hệ thống thông tin, camera quan sát và biển hiệu quảng cáo 8.3.1 Cần lắp đặt hệ thống loa thông báo công cộng để thông tin nhanh cho các bộ phận kinh doanh, các khu công cộng, vui chơi giải trí và các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác trong chợ khi cần thiết. Khi có sự cố cháy nổ khẩn cấp, thông báo kịp thời yêu cầu thoát hiểm cho khách hàng, chủ hàng và nhân viên trong chợ. 8.3.2 Hệ thống thông tin liên lạc trong chợ cần có đầy đủ các thiết bị và mạng phân bố như: tổng đài điện thoại số, điện thoại để bàn, điện thoại kéo dài, máy fax, hệ thống internet, dịch vụ điện thoại công cộng... và nên thiết kế theo hệ thống mở, đảm bảo nhu cầu phát triển trong tương lai. 8.3.3 Nên thiết kế hệ thống camera quan sát cho Ban quản lý chợ. Mức độ trang bị cho hệ thống này phụ thuộc vào tính chất, quy mô, cấp, hạng của từng chợ. 8.3.4 Thiết kế nội thất chợ cần tính đến yêu cầu tiếp thị và quảng cáo hàng hóa của các chủ hàng. Tránh các biển quảng cáo tuỳ tiện của các chủ hộ kinh doanh. TCVN 9211 : 2012 33 8.4 Hệ thống thông gió và điều hoà không khí. 8.4.1 Thiết kế chợ cần phát huy tối đa khả năng thông gió tự nhiên. Đối với chợ có quy mô lớn, ngành hàng kinh doanh phức tạp cần thiết phải thiết kế hệ thống thông gió theo các quy định trong TCVN 5687 : 2010. 8.4.2 Đối với các chợ có tầng hầm cần được thiết kế hệ thống thông gió cơ khí. Yêu cầu thông gió tầng hầm cần đảm bảo hệ số trao đổi không khí là 10 lần/h. 8.4.3 Đối với khu vực các ngành hàng tươi sống, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác có nhiều mùi, hơi, khói cần có biện pháp hút thổi không khí cưỡng bức bằng hệ thống thông gió cơ khí. 8.4.4 Hệ thống điều hoà không khí trung tâm được thiết kế cho các diện tích chức năng như: các phòng làm việc, phòng họp, các hoạt động kinh doanh có điều kiện phòng khép kín, hoặc có bộ phận hình thức kinh doanh siêu thị được kết hợp trong nhà chợ. CHÚ THÍCH: Tùy theo yêu cầu, một số một số ngành hàng do hình thức kinh doanh có thể được thiết kế hệ thống điều hoà không khí. Các hộ kinh doanh loại này cần được bố trí tập trung trong một khu vực hoặc một tầng. 8.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy. 8.5.1 Khi thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy phải tuân theo các quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình4, TCVN 2622 và TCVN 6161. 8.5.2 Chợ được thiết kế phòng cháy chữa cháy theo nhóm F.3.1 dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng theo quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình 4. 8.5.3 Chiều rộng tổng cộng cửa thoát hay vế thang để thoát nạn được tính theo số người ở tầng đông nhất (không kể tầng mặt đất) và được quy định như sau: Tầng 2: 1 m / 25 người; Tầng 3 trở lên: 1 m / 100 người; Số người ở diện tích kinh doanh trong nhà tại một thời điểm, được tính theo định mức là 2,4 m2/ người đến 2,8 m2/ người; Số lượng lối thoát nạn không được ít hơn 2 và phải được bố trí phân tán. 8.5.4 Thang thoát nạn từ khu vực kinh doanh ra ngoài không được thông với tầng hầm. Cho phép sử dụng thang chữa cháy ngoài nhà thay cho lối thoát nạn thứ hai. Thang chữa cháy ngoài nhà dùng để thoát người phải có chiều rộng ít nhất 0,7 m; độ dốc không lớn hơn 450 so với mặt ngang và phải có tay vịn cao 0,9 m. 8.5.5 Chiều rộng lối đi, hành lang, cửa đi, chiều rộng của thang bộ trên đường thoát nạn được quy định trong Bảng 10. TCVN 9211 : 2012 34 Bảng 10- Chiều rộng của lối đi, hành lang, cửa, vế thang trên đường thoát nạn trong nhà Kích thước tình bằng mét Loại lối đi Chiều rộng Nhỏ nhất Lớn nhất 1. Lối đi 1,00 Theo tính toán 2. Hành lang 1,40 Theo tính toán 3. Cửa đi 0,80 2,4 4. Cầu thang 1,20 2,4 CHÚ THÍCH: 1) Chợ có tổng diện tích kinh doanh bằng và lớn hơn 90 m2 thì lối ra, vào của khách hàng có chiều rộng không nhỏ hơn 0,9 m. 2) Số lượng bậc thang của một vế thang không nhỏ hơn 3 bậc và không lớn hơn 18 bậc. Chiều rộng bậc thàng không nhỏ hơn 250 mm; chiều cao bậc không lớn hơn 220 mm. 3) Lối đi trong chợ và trong các cụm bán hàng phải tuân theo quy định tại 7.3.2 , 7.3.3 và Bảng 5 của tiêu chuẩn này. 4) Khoảng cách xa nhất đến đến cửa (hay thang) thoát hiểm gần nhất trong diện tích kinh doanh phả i tuân theo các quy định tại 7.3.6, Bảng 6 của tiêu chuẩn này. 8.5.6 Hệ thống cấp nước chữa cháy phải thiết kế bảo đảm tính độc lập riêng. Bể dự trữ nước chữa cháy có thể kết hợp với bể nước sinh hoạt, song thiết bị đường ống phải phân chia giới hạn ngưỡng dùng của từng loại. Phải có hệ thống máy bơm riêng đảm bảo áp suất nước cho các họng nước chữa cháy. 8.5.7 Để đảm bảo thoát nạn an toàn, chợ phải được lắp đặt hệ thống phát hiện cháy và báo cháy. Chợ hạng 1 phải lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng nước tự động (Sprinkler) hoặc hệ thống chữa cháy tự động xối nước (Drencher). Khi tính toán lắp đặt phải tuân theo các quy định tại TCVN 5760. Chợ ở khu vực nông thôn phải trang bị các thiết bị chữa cháy thô sơ như bình bọt, bể cát, sào tre, bể nước, móc câu 8.5.8 Nguồn điện cấp cho hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống máy bơm chữa cháy, các biển hiệu báo đường thoát nạn và báo nguy hiểm... phải riêng biệt với hệ thống cấp điện khác. 8.5.9 Phải thiết kế hệ thống điều khiển trung tâm đối với các bảng điều khiển nhóm, cụm và xuống tới các quầy hàng, gian hàng trong khu vực kinh doanh. Máy cắt, cầu dao của hệ thống điện cho kho và các phòng khác phải đặt phía ngoài các phòng này (lắp trên tường không cháy hay trong hộp treo trên cột). 8.5.10 Tủ điện chính mạng điện sinh hoạt và bảng điện phải đặt ngoài khu vực kinh doanh. Trong trường hợp không thể đặt ngoài khu vực kinh doanh thì cho phép ngay sát bên ngoài khu vực kinh doanh ở vị trí dễ tiếp cận. Bảng điện phải được lắp đặt trong hộp làm bằng vật liệu chống cháy và ghi ký hiệu ở cánh cửa hộp. TCVN 9211 : 2012 35 8.5.11 Phải thiết kế hệ thống thông gió, hút khói riêng biệt cho PCCC không được kết nối các hệ thống thông gió sử dụng cho sinh hoạt. Hệ thống thông gió hút khói phải được làm bằng các loại vật liệu khó cháy hoặc không cháy tuỳ thuộc vào vị trí lắp đặt. 8.5.12 Khu vực kinh doanh các mặt hàng dễ cháy cần được trang bị hệ thống trần phụ chống cháy, có tác dụng ngăn cháy lan và ảnh hưởng của khói độc đến quá trình thoát nạn. Hệ thống này nên kết hợp với các đường ống hút để đưa khói độc ra ngoài công trình. Miệng thoát khói phải được đặt ở cuối hướng gió để không ảnh hưởng tới việc thoát người trong trường hợp có hoả hoạn. 8.5.13 Xung quanh phạm vi chợ phải có đường cho các xe chữa cháy và xe chữa cháy chuyên dùng theo các yêu cầu sau: Chiều rộng của mặt đường không nhỏ hơn 4,0 m cho mỗi làn xe. Chiều cao của khoảng không tính từ mặt đường lên phía trên không nhỏ hơn 4,25 m. Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy, 15 tấn đối với các khu vực chỉ cần có xe bơm hoạt động và 18 tấn đối với các khu vực cần phải có xe thang hoạt động. Đường cụt dùng cho một làn xe không được dài quá 100m, cuối đường phải có bãi quay xe : + Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 17 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường; + Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 15 m; + Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 15 m; + Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m. 8.6 Hệ thống thu gom rác thải 8.6.1 Hệ thống thu gom rác thải phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Nơi tập trung rác thải phải cách li với các không gian hoạt động của chợ, được bố trí tại các góc khuất, cạnh đường giao thông để xe thu gom rác dễ ra vào hàng ngày. Phương thức thu gom rác phù hợp với phương thức thu gom rác của địa phương . – Hướng vận chuyển rác thải không chồng chéo lên các luồng giao thông trong chợ. – Cần có các biện pháp phân loại rác thải. – Các khu vực kinh doanh thực phẩm tươi sống, đồ ăn uống khi thiết kế cần chú ý tới việc xử lý rác thải và phương thức làm vệ sinh định kỳ trong ngày. 8.6.2 Khối lượng rác thải trung bình một ngày của chợ được tính theo lượng rác thải của số hộ kinh doanh, lấy trung bình một hộ kinh doanh từ 2 kg/ngày đến 3 kg/ngày. TCVN 9211 : 2012 36 9 Yêu cầu duy tu và bảo dưỡng chợ 9.1 Chợ phải có chế độ bắt buộc và định kỳ duy tu bảo dưỡng công trình chợ để đảm bảo yêu cầu an toàn cho người và hàng hóa, chống hư hỏng, xuống cấp. Đặc biệt đối với các chi tiết kiến trúc và hệ thống kỹ thuật. 9.2 Để chống thấm dột, mái nhà phải được duy tu và bảo dưỡng thường xuyên. Nếu hệ khung sườn kết cấu mái bằng thép phải thường xuyên bảo dưỡng và sơn chống rỉ theo định kỳ. 9.3 Đối với các chi tiết kiến trúc như trần treo, vật liệu ốp trên cao, cửa sổ ở vị trí bất lợi, bản lề cửa, lan can, vật liệu lát nền sàn, các thiết bị vệ sinh, phải thường xuyên kểm tra, khi bị hư hỏng phải được sửa chữa ngay. 9.4 Đối với hệ thống điện phải thường xuyên kiểm tra mức độ tăng phụ tải điện, hạn chế và ngăn ngừa kịp thời, tránh những vụ cháy do chập dây điện xảy ra. 9.5 Hệ thống máy bơm nước, đặc biệt là bơm nước phục vụ chữa cháy phải được kiểm tra thường xuyên. Các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải luôn luôn bảo đảm chất lượng sử dụng khi cần thiết. Đảm bảo thường trực nguồn nước chữa cháy, tuyệt đối cấm sử dụng nước chữa cháy vào mục đích sinh hoạt. Hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động trong các chợ được trang bị, phải được kiểm tra, đo chỉ số kỹ thuật thường xuyên, để luôn bảo đảm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Các biển báo, tiêu lệnh, chỉ dẫn sử dụng thiết bị và chỉ dẫn thoát hiểm phải luôn đầy đủ, rõ ràng. 9.6 Các hệ thống cống rãnh, ống thoát nước của chợ thường xuyên phải được làm vệ sinh và thông tắc. 9.7 Các hệ thống thông tin như: điện thoại, loa thông báo công cộng, camera quan sát, hệ thống hiển thị thông tin, hệ thống thông gió và điều hoà không khí phải có cán bộ chuyên trách đảm nhận quản lý và vận hành. Thường xuyên thông báo cho các chủ hộ kinh doanh, giáo dục ý thức cho mọi người về công tác duy tu bảo dưỡng./. TCVN 9211 : 2012 37 Phụ lục A (Tham khảo) Hình A.1- Sơ đồ biểu thị tính hợp lý của tiêu chuẩn sử dụng đất. 1 000 hộ kinh doanh TCVN 9211 : 2012 38 Phụ lục B (Tham khảo) Sơ đồ chức năng và mặt bằng tổng thể của chợ. B.1. Sơ đồ chức năng chợ Hình B.1. Sơ đồ dây chuyển công năng chợ TCVN 9211 : 2012 39 B.2. Phương án bố cục hợp khối nhà chợ chính - Thích hợp cho chợ hạng 1 và chợ hạng 2 - Nhà kho bố trí ngoài nhà chợ chính - Diện tích kinh doanh ngoài trời bố trí ở sân trong - Hợp khối kiến trúc tiếp cận đường phố chính - Có mật độ xây dựng: 35 % CHÚ DẪN 1- Nhà chợ chính 6- Trạm điện, trạm bơm 2- Diện tích kinh doanh ngoài trời 7- Khu thu gom rác 3- Ki-ốt 8- Nhà bảo vệ 4- Kho 9- Bãi xe 5- Nhà vệ sinh công cộng 10- Điểm đỗ xe công cộng B. 3. Phương án bố cục hợp khối nhà chợ chính Hình B.2- Phương án bố cục hợp khối nhà chợ chính TCVN 9211 : 2012 40 - Thích hợp cho chợ hạng 2 và chợ hạng 3 - Nên có sân trong - Nên có tầng hầm để xe - Có mật độ xây dựng: 42 % Nhà chợ chính Ban quản lý chợ Diện tích kinh doanh ngoài trời Ki-ốt Nhà để xe ( hoặc tầng hầm) Nhà WC công cộng Trạm điện, trạm bơm Khu thu gom rác B.4. Phương án bố cục nhà chợ chính phân tán - Thích hợp cho chợ hạng 3 - Mật độ xây dựng: 37 % Phụ lục C (Tham khảo) 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình B.3- Phương án bố cục hợp khối nhà chợ chính Hình B.4- Phương án bố cục nhà chợ chính phân tán TCVN 9211 : 2012 41 Giải pháp phân chia các lô quầy trong chợ. C.1. Các lô quầy nằm trong nhà chợ chính- (các hình vẽ chỉ mang tính chất minh hoạ) (Hình thức này không yêu cầu áp dụng với ngành hàng tươi sống). Phối cảnh Mặt cắt Mặt bằng TCVN 9211 : 2012 42 C.2. Các cửa hàng quay mặt ra phía ngoài mặt đường Hình C.2. Minh họa các cửa hàng quay mặt ra phía ngoài mặt đường TCVN 9211 : 2012 43 Thư mục tài liệu tham khảo 1 . QCVN 03 : 2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng và hạ tầng kỹ thuật đô thị. 2. QCXDVN 01:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam- Quy hoạch xây dựng 3. QCVN 14: 2009/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam- Quy hoạch xây dựng nông thôn 4. QCVN 06: 2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. - Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; - Nghị định 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ - Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 5/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp --------------------------------------- TCVN 9211 : 2012 44
File đính kèm:
- cho_tieu_chuan_thiet_ke.pdf