Chỉnh hóa bài toán nhiệt ngược thời gian bằng phương pháp lặp Landweber
Bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt nhằm xác định phân bố
nhiệt độ tại thời điểm ban đầu t = 0 từ phân bố nhiệt độ đo được tại thời điểm sau
đó, chẳng hạn tại t = 1. Bài toán này còn có thể coi như một bài toán điều khiển:
bài toán điều khiển phân bố nhiệt độ ban đầu (t = 0) để có thể nhận được phân bố
nhiệt độ như ý muốn tại thời điểm t = 1. Đây là một bài toán không chỉnh theo
nghĩa là nó không luôn luôn tồn tại nghiệm và ngay cả khi nghiệm của bài toán
tồn tại thì nó lại không phụ thuộc liên tục theo dữ kiện. Bài toán này được rất
nhiều nhà toán học quan tâm khảo sát. Chúng ta có thể tham khảo [1], trong đó
ngoài các tài liệu trích dẫn phong phú, tác giả còn cho ta một cái nhìn tổng quan
về các phương pháp khảo sát cũng như chỉ ra những vấn đề còn bỏ ngỏ của bài
toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt. Cụ thể, trong [2], các tác giả đưa ra
nghiệm chỉnh hóa như là tổ hợp tuyến tính một số hữu hạn các hàm riêng của
toán tử - và trong [3], tác giả chỉnh hóa bài toán trong trường hợp tổng quát
như là một phương trình vi phân trong không gian Hilbert trừu tượng. Để ý rằng
miền phân bố nhiệt khảo sát trong [2] và [3] là các miền bị chặn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chỉnh hóa bài toán nhiệt ngược thời gian bằng phương pháp lặp Landweber
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 10 CHỈNH HÓA BÀI TOÁN NHIỆT NGƯỢC THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẶP LANDWEBER Phạm Hoàng Quân*, Phan Trung Hiếu Lê Minh Triết, Nguyễn Quang Huy† 1. Mở đầu Bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt nhằm xác định phân bố nhiệt độ tại thời điểm ban đầu t = 0 từ phân bố nhiệt độ đo được tại thời điểm sau đó, chẳng hạn tại t = 1. Bài toán này còn có thể coi như một bài toán điều khiển: bài toán điều khiển phân bố nhiệt độ ban đầu (t = 0) để có thể nhận được phân bố nhiệt độ như ý muốn tại thời điểm t = 1. Đây là một bài toán không chỉnh theo nghĩa là nó không luôn luôn tồn tại nghiệm và ngay cả khi nghiệm của bài toán tồn tại thì nó lại không phụ thuộc liên tục theo dữ kiện. Bài toán này được rất nhiều nhà toán học quan tâm khảo sát. Chúng ta có thể tham khảo [1], trong đó ngoài các tài liệu trích dẫn phong phú, tác giả còn cho ta một cái nhìn tổng quan về các phương pháp khảo sát cũng như chỉ ra những vấn đề còn bỏ ngỏ của bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt. Cụ thể, trong [2], các tác giả đưa ra nghiệm chỉnh hóa như là tổ hợp tuyến tính một số hữu hạn các hàm riêng của toán tử - và trong [3], tác giả chỉnh hóa bài toán trong trường hợp tổng quát như là một phương trình vi phân trong không gian Hilbert trừu tượng. Để ý rằng miền phân bố nhiệt khảo sát trong [2] và [3] là các miền bị chặn. Trong bài báo này, chúng tôi khảo sát bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt trên . Bài toán sẽ được chuyển về một phương trình tích phân loại tích chập và được chỉnh hóa bằng phương pháp lặp Landweber cũng như đưa ra đánh giá sai số giữa nghiệm chỉnh hóa và nghiệm chính xác. Cụ thể, chúng tôi chứng minh rằng nếu sai số giữa dữ kiện chính xác và dữ kiện nhận được do đo đạc là thì sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm chỉnh hóa có bậc là 1 1ln khi 0. *TS, Đại Học Sài Gòn. † Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 11 2. Phương trình tích phân và chỉnh hóa 2.1. Bài toán thuận Xét phương trình nhiệt 2 2 , ( , ) u u x t x t (1) với điều kiện u(x,0) = v(x) .x (2) Bài toán thuận cho phương trình nhiệt được khảo sát là nhằm xác định u(x,t) thỏa hệ thống (1) - (2) với v(x) là hàm liên tục, bị chặn cho trước. Ta dễ dàng tìm được nghiệm của bài toán là 21( , ) exp ( ) 42 x u x t v d tt . (3) 2.2. Bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt Xét phương trình nhiệt 2 2 , ( , ) u u x t x t (4) với các điều kiện u(x,0) = v(x) x (5) u(x,1) = g(x) .x (6) Bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt được khảo sát là nhằm xác định ẩn hàm v sao cho hệ thống (4) - (5) - (6) có một nghiệm u với g là dữ kiện cho trước. Từ (3), thay t = 1, kết hợp với (6), ta có Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 12 21 ( )( )exp ( ) 42 xv d g x . (7) Đây là một phương trình tích phân loại tích chập theo ( )v và cũng là một bài toán không chỉnh. Thật vậy, ta đặt 2 ( ) exp 4 xK x . (8) Ta có, với mọi x 21 1 ( )( )( ) ( ) ( ) ( )exp 2 42 xK v x v K x d v d và (7) được viết lại thành ( )( ) ( )K v x g x . (9) Từ (8), ta có 21ˆ ( ) ( ) 2 2 ixK K x e dx e (10) và lấy biến đổi Fourier hai vế của (9), ta nhận được đẳng thức ˆ ˆ ˆ( ) ( ) ( )K v g . Xét phương trình ˆ ˆ( )P v g trong đó 2 2: ( ) ( )P L L (11) vˆ ˆˆ ˆ( )P v Kv . Phương trình ˆ ˆ( )P v g là không chỉnh vì không thỏa tính tồn tại. Thật vậy, lấy ˆgˆ K , khi đó 2 ˆˆ 1 ( )ˆ gv L K . Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 13 2.3. Chỉnh hóa bài toán nhiệt ngược thời gian bằng phương pháp lặp Landweber Bây giờ, gọi exv là nghiệm chính xác cần tìm của (9) ứng với dữ kiện chính xác exg ở vế phải và gọi g là dữ kiện bị nhiễu nhận được do đo đạc, ta được kết quả sau Định lí. Giả sử 2 ( )exv L và 2exg g với 2. là chuẩn trong 2( )L . Khi đó, tồn tại nghiệm xấp xỉ ổn định v của (9) sao cho 2 0exv v khi 0 . Hơn nữa, nếu 1( )exv H , (0,1) thì 2ex v v 1ln C với C là hằng số thỏa 1 24max 1, ,C E E , trong đó 1 2,E E là các hằng số dương sao cho 2ˆexv 1 22ˆ, exE v E , với ( )x x . Chứng minh. Từ (11), ta có 2 2 2: ( ) ( )P L L trong đó 22 ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ ˆ( ) ( ) ( ) ( )P v P P v P Kv P K v K K v KKv K v . Ta có dãy lặp theo phương pháp lặp Landweber : 20 2 1 11 1 1 1ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ0 à ( ) (1 ) 2 2 2 2 m m mv v v I P v Kg K v Kg .(12) Bằng cách quy nạp theo m, ta thấy rằng ˆmv có dạng như sau Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 14 1 2 0 1 1ˆˆ ˆ 1 2 2 km m k v Kg K , với m = 1, 2, . (13) Từ (13), ứng với dữ kiện đo, ta có 1 2 0 1 1ˆˆ ˆ 1 2 2 km m k v Kg K , với m = 1, 2, , (14) và ứng với dữ kiện chính xác, ta có 1 2 0 1 1ˆˆ ˆ 1 2 2 km m ex ex k v Kg K , với m = 1, 2, . (15) Ta có 2 2 ˆ ˆm mex exv v v v 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ m m m ex ex exv v v v . (16) Trước tiên, ta chứng minh 2 ˆ ˆ 0m mexv v khi 0 . Từ (14) và (15), ta có 1 2 0 1 1ˆˆ ˆ ˆ ˆ( ) 1 2 2 km m m ex ex k v v K g g K , với m = 1, 2, . (17) Hơn nữa, chú ý đến (10), ta có 2 22 2 21 10 ( ) 2 12 2K e e với mọi , suy ra 210 1 ( ) 12 K . (18) Từ (17) và (18), ta có 2 1 2 0 1 1ˆ ˆ ˆ ˆ2 ( ) 1 2 2 km m m ex ex k v v e g g K 1 ˆ ˆ2 exm g g . Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 15 Vậy 2 221ˆ ˆ ˆ ˆ 2 m m ex exv v m g g . (19) Hơn nữa, vì 2ˆ ˆ( ) ( )exg g L nên 2ˆ ˆ( ) ( )m mexv v L . (20) Từ (19) và (20), ta có 2 1ˆ ˆ 2 m m exv v m 2exg g 1 2 m . (21) Bây giờ, ta sẽ chọn ( )m sao cho ( )m và 1 ( ) 0 2 m (khi 0 ). Ta chọn ( )m sao cho 1 1( ) 2 m . Vậy ta chọn 2( )m (22) trong đó 2 là số nguyên lớn nhất không vượt quá 2 . Khi đó 0 ( )m và ( ) ( ) 2 1 1ˆ ˆ0 ( ) 2 m m exv v m . Vậy 2 ˆ ˆ 0m mexv v khi 0 . (23) Tiếp theo, ta chứng minh 2 ˆ ˆ 0mex exv v khi m . Ta có Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 16 2 2 1 2 2 2 0 1 11 1 1 1 1 2 21 1 12 1 (1 ) 2 2 m m km k K K K K K . (24) Từ (15) kết hợp với (24), ta có 2 2 2 11 1 1 12ˆ ˆˆ ˆ ˆ( ) 1 (1 )12 2 2 m m m ex ex ex K v K Kv v K K , (25) suy ra 2 21 1ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ1 (1 ) (1 ) 2 2 m m m ex ex ex ex exv v v K v v K . (26) Từ (26) và (18), ta có 2 22 21ˆ ˆ ˆ ˆ1 2 m m ex ex ex exv v v K v và 2 22 2 1ˆ ˆ ˆ( ) 1 0 2 m m ex ex exv v v K khi m . Vì 2ˆ ( )exv L nên theo Định lí hội tụ bị chặn, ta có 2ˆ ˆ ( )mex exv v L (27) và 2 ˆ ˆ 0mex exv v khi m . (28) Từ (16), (23), (28), ta được 2 0m exv v khi 0 . Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 17 Đặt mv v . Như vậy, ta đã chứng minh được 2 0exv v khi 0 . Bây giờ, với giả thiết 1( )exv H và ( )x x , ta có 2 ( )exv L , suy ra 2 ( )exv L . Hơn nữa, ta có ˆ( ) ( ),ex exv i v suy ra 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ( ) ( ) ( ) ( ) ( )ex ex ex exv i v v v . Vậy 2ˆ ( )exv L . Từ (27) và (26), ta có 2 2 222 2 2 2 2 1ˆ ˆ ˆ ˆ( ) 1 ( ) ( ) 1 2 m m m ex ex ex exv v v K d v e d 2 22 22 22 2 \ ˆ ˆ( ) 1 ( ) 1 m m ex ex D D v e d v e d (29) trong đó 2 2:D r với mọi 0r , r sẽ được chọn sau . Với mọi D , ta có 2 2r , suy ra 22 221 1 re e , cho nên Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 18 22 222 2 22ˆ ˆ( ) 1 ( ) 1 mm rex ex D D v e d v e d . Hơn nữa, ta có 2 2 22 2 22 22 2 2ˆ ˆ( ) 1 1 ( ) 1m m mr r rex ex D D v e d e v d e 2 2 ˆexv . Vậy 22 222 22ˆ ( ) 1 1 mm rex D v e d e 2 2 ˆexv . (30) Mặt khác, từ (10) và (18), ta có 2 220 1 1me , (31) suy ra 2 22 22 \ \ ˆ ˆ( ) 1 ( ) m ex ex D D v e d v d . (32) Hơn nữa, với mọi D thì 2 2 2( ) ,r suy ra 2 2 1 1 r , cho nên 2 2 2 2 2 \ \ 1 1ˆ ˆ ˆ( ) ( ) ( ) ( ) ( )ex ex ex D D v d v d v d r r 2 2 2 1 ˆexvr . (33) Từ (32) và (33), ta được 2 22 22 2 2 \ 1ˆ ˆ( ) 1 m ex ex D v e d v r . (34) Từ (29), (30), (34), ta được 2 22 2 2 ˆ ˆ 1 m rm ex exv v e 2 2 ˆexv 2 1 r 2 2 ˆexv , suy ra Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 19 222ˆ ˆ 1 m rm ex exv v e 2 ˆexv 2 1 ˆexvr . (35) Từ (16), (21), (35), ta được 2 1 2 m exv v m 221 m re 2 ˆexv 2 1 ˆexvr 22 1 21 112 m rm e E E r 221 1 112 m rC m e r (36) với C1 là hằng số thỏa 1 1 2max 1, ,C E E . Hơn nữa, ta có 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 mm r r r e e e m . (37) Theo bất đẳng thức Bernoulli, ta có 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 m r r r r e me e e m . (38) Từ (37) và (38), ta được 2 2 2 2 2 2 2 2 1 11 11 1 m r r r r e me me e m . (39) Từ (36) và (39), ta được 21 22 1 1 1 2 1 m ex r v v C m rme . (40) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 20 Với cách chọn ( )m như (22) thì ( )m và 1 ( ) 0 2 m (khi 0 ), ta sẽ chọn r sao cho r và 22 1 0 1 ( ) rm e (khi 0 ). Ta chọn r sao cho 22 1 ( ) re m , suy ra ln( ( )) 2 mr , khi đó 0 r và 2 0 2 1 1 1 ( )1 ( ) r mm e 0. Như vậy, từ (40), với cách chọn 2( )m , ln( ( )) 2 mr , ta được ( ) 12 1 2 1 ( ) ln( ( )) m exv v C m m (41) với C1 là hằng số thỏa 1 1 2max 1, ,C E E . Bây giờ, ta chứng minh với (0,1) thì ( ) 2 1ln m ex Cv v , với 1 24max 1, ,C E E . Vì (0,1) nên 0 1 , suy ra 1 1 . Ta dễ dàng có 1 1ln , (42) suy ra Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 21 1ln 1 , vì vậy, ta được 1 1ln với (0,1) . (43) Vì 0 2 1 nên 2 2 2 1 . Ta dễ dàng có 1 2 2 21 ( ) 2 m . (44) Từ (42) và (44), ta có 1ln ( )m , suy ra 1ln ( ) ( ) 1m m , vì vậy, ta được 1 1 ( ) 11ln m với (0,1) và với 2( )m . (45) Từ (44), ta có 1ln( ( )) lnm , suy ra Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 22 1 1ln( ( )) ln 2 m , vì vậy, ta được 2 2 ln( ( )) 1ln m với (0,1) và 2( )m . (46) Từ (41), (43), (45), (46), ta được ( ) 12 1 1 2 1 1 1ln ln ln m exv v C 1ln C , trong đó 1 1 24 4max 1, ,C C E E . Như vậy, ta đã chứng minh được 2ex v v 1ln C với (0,1) . Định lí đã được chứng minh. 2.4. Ví dụ minh họa Ta xét một ví dụ cụ thể minh họa cho các tính toán lý thuyết ở mục 3. Xét phương trình nhiệt 2 2 , ( , ) u u x t x t với các điều kiện u(x,0) = v(x) x Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 23 u(x,1) = g(x) .x Xét dữ kiện chính xác 2 51( ) 5 x exg x e , thì 2 1 1 2 2 2 5 4 2 1 1 5 5 5 102 x exg e dx , và nghiệm chính xác tương ứng là 2 ( ) xexv x e , suy ra 2 2 41 1ˆ ( ) . 2 2 x ix exv e e dx e Xét dữ kiện bị nhiễu 4 10( ) (1 ) ( )exg x g x , ta có 4 2 2 10 ex exg g g 4 2 10 exg 4 4 10 10 . Khi đó, nghiệm chỉnh hoá là 1 ˆ( ) ( ) 2 i xv x v e d , trong đó 2 2 21 2 0 1 1 1 (1 )ˆˆ ˆ ˆ ˆ( ) ( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) 2 2 2 k mm m k ev v K g K g e , với Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 24 2ˆ ( ) 2K e , m = 2 , 25 44 1 1 10ˆ ( ) ( ) 1 2 2 i xg g x e dx e . Ta tính được sai số và đánh giá sai số cho bởi bảng sau trong đó 2 2 ˆ ˆex exv v v v , 42 2 2 .C m vˆ 2 1ln ex Cv v 2ex v v 110 7 6 2 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2 k k Kg K 4.1735 0.008484 210 25 24 2 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2 k k Kg K 2.9511 0.007992 310 79 78 2 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2 k k Kg K 2.4096 0.007623 410 250 249 2 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2 k k Kg K 2.0867 0.007356 510 792 791 2 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2 k k Kg K 1.8664 0.007172 1010 250662 250661 2 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2 k k Kg K 1.3198 0.006813 30010 2.50662 8.10150 1502.506628.10 1 0 1 1ˆ ˆ 1 2 2k Kg K 0.2410 0.006729 Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Phạm Hoàng Quân và các tác giả 25 Hình vẽ biến đổi Fourier của nghiệm chính xác và biến đổi Fourier của nghiệm chỉnh hóa. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Dang Dinh Ang (1990), On the backward parabolic equation: A critical survey of some current methods, Numerical Analysis and Mathematical Modelling, Warsaw, 509-515. [2] Dang Dinh Ang and Dang Dinh Hai (1990), On the backward heat equation, Annales, Polomici Mathematici, LII, 29-32. [3] Dang Dinh Ang (1985), Stabilized approximate solutions of the inverse time problem for a parabolic evolution, J. Math. Anal. Appl, 1, 148-155. [4] Đặng Đình Áng, Trần Lưu Cường, Huỳnh Bá Lân, Nguyễn Văn Nhân, Phạm Hoàng Quân (2007), Biến đổi tích phân, NXBGD. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM Số 18 năm 2009 26 [5] Andreas Kirsch (1996), An Introduction to the Mathematical Theory of Inverse Problems, Springer. [6] Nguyễn Cam, Phạm Hoàng Quân (1998), Chỉnh hóa một bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt, Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ, Tập 1, số 5. [7] P.H.Quan, T.N.Lien, D.D.Trong (2005), A discrete form of the backward heat problem on the plane, International Journal of evolution equations, Volume 1, Number 3, September. [8] Pham Hoang Quan, Nguyen Dung (2005), A backward nonlinear heat equation: regularization with error estimates, Applicable Analysis, Vol.84, No.4, April. Tóm tắt Chúng tôi khảo sát một bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt. Bài toán được quy về việc khảo sát một phương trình tích phân loại tích chập và được chỉnh hóa bằng phương pháp lặp Landweber với các đánh giá sai số. Abstract Regularization of an inverse time problem for the heat equation with Landweber method We consider an inverse time problem for the heat equation. The problem is formulated as an integral equation of the convolution type and is regularized via the Landweber method with error estimates.
File đính kèm:
- chinh_hoa_bai_toan_nhiet_nguoc_thoi_gian_bang_phuong_phap_la.pdf