Biến chứng sau mổ phẫu thuật đoạn nhũ tiết kiệm datái tạo vú tức thì trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm

Cơ sở: Gần đây đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì (ĐNTKD-TTVTT ) cho thấy đã mang lại kết quả thỏa

đáng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. Biến chứng sau mổ là một trong các vấn đề quan trọng của phẫu

thuật này. Mục đích của nghiên cứu này là phân tích tỉ lệ biến chứng sau mổ và các yếu tố ảnh hưởng đến biến

chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT.

Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu ghi nhận các biến chứng sau mổ của 110 ca ĐNTKD-TTVTT được thực

hiện tại BV Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh từ 5/2003 – 5/2006.

Kết quả: Biến chứng sau mổ toàn bộ: 12,6%. Các biến chứng sau mổ quan trọng gồm có: Hoại tử vạt da đoạn

nhũ: 0%. Hoại tử phức hợp quầng-núm vú: 4,6%. Hoại tử toàn bộ vạt tái tạo (vạt LD): 3,4%. Hoại tử một phần vạt

tái tạo (vạt TRAM): 5,6%. Biến chứng sau mổ có tỉ lệ cao hơn ở các bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể cao (BMI >25 so

với BMI ≤25, p=0,023)

Kết luận: Đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì có biến chứng sau mổ thấp. Điều này ủng hộ phương pháp

phẫu thuật này là một lựa chọn điều trị hiệu quả trong các ca ung thư vú giai đoạn sớm.

pdf 5 trang kimcuc 7480
Bạn đang xem tài liệu "Biến chứng sau mổ phẫu thuật đoạn nhũ tiết kiệm datái tạo vú tức thì trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Biến chứng sau mổ phẫu thuật đoạn nhũ tiết kiệm datái tạo vú tức thì trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm

Biến chứng sau mổ phẫu thuật đoạn nhũ tiết kiệm datái tạo vú tức thì trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008 Nghiên cứu Y học 
1 
BIẾN CHỨNG SAU MỔ PHẪU THUẬT ĐOẠN NHŨ TIẾT KIỆM DA- 
TÁI TẠO VÚ TỨC THÌ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM 
Trần Văn Thiệp*, Trương Văn Trường**, Huỳnh Hồng Hạnh**, Trần Việt Thế Phương**, 
 Lê Hoàng Chương**, Võ Thị Thu Hiền**, Bùi Đức Tùng**, Trần Thị Yến Uyên**, 
Nguyễn Đỗ Thuỳ Giang**, Nguyễn Anh Luân**, Phạm Thiên Hương**, Nguyễn Chấn Hùng* 
TÓM TẮT 
Cơ sở: Gần đây đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì (ĐNTKD-TTVTT ) cho thấy đã mang lại kết quả thỏa 
đáng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. Biến chứng sau mổ là một trong các vấn đề quan trọng của phẫu 
thuật này. Mục đích của nghiên cứu này là phân tích tỉ lệ biến chứng sau mổ và các yếu tố ảnh hưởng đến biến 
chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT. 
Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu ghi nhận các biến chứng sau mổ của 110 ca ĐNTKD-TTVTT được thực 
hiện tại BV Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh từ 5/2003 – 5/2006. 
Kết quả: Biến chứng sau mổ toàn bộ: 12,6%. Các biến chứng sau mổ quan trọng gồm có: Hoại tử vạt da đoạn 
nhũ: 0%. Hoại tử phức hợp quầng-núm vú: 4,6%. Hoại tử toàn bộ vạt tái tạo (vạt LD): 3,4%. Hoại tử một phần vạt 
tái tạo (vạt TRAM): 5,6%. Biến chứng sau mổ có tỉ lệ cao hơn ở các bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể cao (BMI >25 so 
với BMI ≤25, p=0,023) 
Kết luận: Đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì có biến chứng sau mổ thấp. Điều này ủng hộ phương pháp 
phẫu thuật này là một lựa chọn điều trị hiệu quả trong các ca ung thư vú giai đoạn sớm. 
ABSTRACT 
POSTOPERATIVE COMPLICATIONS OF SKIN-SPARING MASTECTOMY-IMMEDIATE BREAST 
RECONSTRUCTION IN TREATMENT OF EARLY BREAT CANCER. 
Tran Van Thiep, Truong Van Truong, Huynh Hong Hanh, Tran Viet The Phuong, 
Le Hoang Chuong, Vo Thi Thu Hien, Bui Duc Tung, Tran Thi Yen Uyen, Nguyen Do Thuy Giang, 
Nguyen Anh Luân, Pham Thien Huong, Nguyen Chan Hung 
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - No 3 – 2008: 138 - 143 
Background: Skin-sparing Mastectomy (SSM)-Immediate Breast Reconstruction (IBR) has recently shown to 
yield satisfactory results in a selected group of early breast cancer. The postoperative complications is the important 
issuses following SSM-IBR. The aim of our study was to analyzed the frequency and factors influencing to this 
procedure. 
Methods: Our prospective study described the postoperative of 110 cases of SSM-IBR performed in the Ho Chi 
Minh City Oncology Hospital from 5/2003 to 5/2006. 
Results: The postoperative complications overall: 12.6%. The critical postoperative complications include: 
Mastectomy skin flap necrosis: 0%. Areolar-nipple complex necrosis: 4.6%. Total reconstructive flap loss (LD lap): 
3.4%. Partial reconstructive flap loss (TRAM flap): 5.6%. The patients with postoperative complications had a 
higher body mass index (BMI) >25 vs ≤25 (p=0.023) 
Conclusions: SSM-IBR is associated low rate of postoperative complications. This supports SSM-IBR as 
effective surgical option for early breast cancer. 
* Bộ môn Ung thư học ĐHYD TP. Hồ Chí Minh 
** Khoa Ngoại 4, Bệnh Viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008 Nghiên cứu Y học 
138 
MỞ ĐẦU 
Ung thư vú l| ung thư h|ng đầu ở phụ nữ 
Việt Nam. Phẫu trị l| phương ph{p điều trị chủ 
yếu trong ung thư vú giai đoạn sớm. Khuynh 
hướng phẫu thuật thay đổi nhiều trong c{c thập 
niên qua. Đoạn nhũ tiết kiệm da v| t{i tạo vú tức 
thì (ĐNTKD-TTVTT) l| một lựa chọn nhằm 
tr{nh c{c tổn thương về t}m lý do dư chứng 
đoạn nhũ qui ước v| cải thiện chất lượng sống 
sau điều trị. C{c vấn đề được đề cập đến 
phương ph{p phẫu thuật n|y l| sự an to|n về 
mặt ung bướu học, thẩm mỹ v| biến chứng sau 
mổ. Mục đích của nghiên cứu n|y l| ph}n tích 
kết quả biến chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT. 
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Đối tượng 
110 ca ung thư vú giai đoạn sớm (0, I, II) 
được thực hiện ĐNTKD-TTVTT từ 5/2003-5/2006 
tại Bệnh Viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh 
Phương pháp nghiên cứu: 
Tiền cứu loạt ca 
Lựa chọn bệnh nhân 
C{c bệnh nh}n được chẩn đo{n l| carcinôm 
vú giai đoạn 0, I, II có chỉ định ĐNTKD-TTVTT 
v| bệnh nh}n muốn điều trị theo phương ph{p 
n|y, thể trạng tốt: KPS: 90-100, không có tiền căn 
bệnh nội khoa nặng v| không béo phì v| chỉ số 
khối lượng cơ thể (Body Mass Index: BMI) ≤ 30 
Ghi nhận c{c biến chứng của ĐNTKD-
TTVTT. Ph}n tích c{c yếu tố nguy cơ liên quan 
đến biến chứng sau mổ 
KẾT QUẢ 
Đặc điểm nhóm bệnh nghiên cứu 
Dịch tễ -lâm sàng-bệnh học 
Số bệnh nh}n: 110 ca 
Tuổi trung bình: 40 
KPS≥ 90: 110 ca (100%) 
BMI ≤ 25: 91/110 ca (80,1%) 
Tiền căn bệnh nội khoa ổn định: 3/110 ca (2,7%) 
Giai đoạn bệnh: 
Giai đoạn 0: 6 ca (5,5%), 
Giai đoạn I: 18 ca (16,4%), 
Giai đoạn II: 86 ca (78,2%) 
Giải phẫu bệnh 
Carcinôm tại chỗ: 6 ca (5,5%). 
Carcinôm ống tuyến vú x}m lấn: 100 ca 
(96,2%). 
Carcinôm tiểu thùy x}m lấn: 4 ca (3,8%). 
Phẫu thuật 
Phương pháp đoạn nhũ 
Đoạn nhũ tiết kiệm da (ĐNTKD): 67 ca (60,9%). 
Đoạn nhũ chừa núm vú (ĐNCNV): 43 ca 
(39,1%). 
Phương pháp tái tạo vú tức thì 
 Túi độn vú + vạt da cơ lưng rộng (vạt LD): 6 ca 
(5,5%). 
Vạt da cơ lưng rộng( vạt LD):87 ca (79%) 
Vạt da cơ thẳng bụng (vạt TRAM): 17 ca (15,5%). 
Biến chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT 
Biến chứng sau mổ ĐNTKD 
Bảng 1: Biến chứng sau mổ ĐNTKD 
 ĐNCNV 
(%) 
n=43 
ĐNTKD (%) 
n=67 
Tổng (%) 
n=110 
1. Hoại tử vạt da 0 0 0 
2. Hở da 1 (2,3) 2 (3) 3 (2,7) 
3. Hoại tử núm vú 2* (4,6) 2 (1,8) 
4. Nhiễm trùng 1 (2,3) 1 (0,9) 
5. Chảy máu sau mổ 1 (2,3) 3 (4,5) 4 (3,6) 
6. Tụ máu 1 (2,3) 1 (1,5) 2 (1,8) 
7. Tụ dịch 2 (4,6) 2 (1,8) 
Tổng 8(18,6) 6(9) 14(12,6) 
*1 ca hoại tử một phần; 1 ca hoại tử hoàn toàn 
Biến chứng sau mổ TTVTT 
Biến chứng sớm 
Bảng 2: Biến chứng sớm sau mổ TTVTT 
 Vạt LD 
(%) 
n=87 
Vạt 
TRAM 
(%) n=17 
TÚI + Vạt 
LD (%) 
n=6 
Tổng 
(%) 
n=110 
Nhiễm trùng 1 (5,6) 1 (0,9) 
Chảy máu 3 (3,4) 1 (5,6) 4 (3,6) 
Tụ máu 1 (1,1) 1 (5,6) 2 (1,8) 
Tụ dịch nơi cho vạt 9 (10,3) 1 (16,7) 10 (9) 
Hở da 4 (4,6) 1 (5,6) 5 (4,5) 
Hoại tử vạt tái tạo 3* (3,4) 1** (5,6) 4 (3,6) 
Tổng 20 (23) 5 (29,4) 23 
(20,9) 
* Hoại tử toàn phần ** Hoại tử một phần 
Biến chứng muộn 
Bảng 3: Biến chứng muộn sau mổ TTVTT 
 TÚI + Vạt 
LD n=6 (%) 
Vạt TRAM 
n=17 (%) 
Vạt LD 
n=87 (%) 
Lộ túi độn 0 
Co rút vỏ bao 0 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008 Nghiên cứu Y học 
139 
Phồng thành bụng 4 (23,5) 
Thoát vị thành bụng 0 
Sẹo xấu vùng lấy vạt 11 (12,6) 
Tương quan giữa biến chứng sớm 
ĐNTKD-TTVTT và các yếu tố nguy cơ 
Bảng 4: Tương quan giữa biến chứng sớm 
ĐNTKD-TTVTT và các yếu tố nguy cơ 
Các yếu tố 
Biến chứng chung của 
ĐNTKD-TTVTT p 
Không Có 
BMI 
>25 2 (20) 8 (80) 
<0,0001 
≤25 73 (80,2) 18 (19,8) 
Độ tuổi 
> 45 tuổi 19 (73,1) 7 (26,9) 
0,46 
≤ 45 tuổi 64 (76,2) 20 (23,8) 
Loại vạt 
LD 71 (76,3) 22 (23,7) 
0,4 
TRAM 12 (70,6) 5 (29,4) 
BÀN LUẬN 
Biến chứng sau mổ ĐNTKD 
ĐNTKD có nhiều thuận lợi cho t{i tạo vú tức 
thì. Về mặt thực h|nh, phẫu thuật n|y cũng gia 
tăng biến chứng chung v| tại chỗ. Tỉ lệ biến 
chứng thay đổi tùy thuộc v|o mẫu nghiên cứu, 
c{c yếu tố nguy cơ, kiểu t{i tạo v| kinh nghiệm 
của ê-kíp mổ(2,6,7,16). 
Biến chứng đặc biệt của ĐNTKD l| hoại tử 
vạt da đoạn nhũ hoặc hoại tử phức hợp quầng -
núm vú (trong ĐNCNV) v| tụ m{u. Ngo|i ra 
còn có sự góp phần của c{c biến chứng sớm v| 
trễ, đặc hiệu theo kiểu t{i tạo vú tức thì. Biến 
chứng sau mổ của c{c nghiên cứu ĐNTKD thay 
đổi từ 12,6% đến 48,6%(7,12,16). Nghiên cứu của 
chúng tôi cũng ở trong khoảng n|y với tỉ lệ 9%. 
Biến chứng hoại tử vạt da được c{c t{c giả 
lưu t}m nhiều nhất thay đổi từ 3,6-24,3%(2,6,7,16). 
Nghiên cứu của Carlson(2) có 10,7% biến chứng 
hoại tử vạt da. Khi chọn đường mổ W, biến 
chứng vạt da tăng đến 27%. Hút thuốc l| yếu tố 
nguy cơ quan trọng. Hoại tử vạt da ở người hút 
thuốc l| 49% so với 19% người không hút thuốc. 
Nghiên cứu của Hultman(7) cho thấy xuất độ 
hoại tử vạt l| 24,3%. C{c yếu tố nguy cơ quan 
trọng trong nghiên cứu n|y l| tiền căn xạ trị 
vùng ngực, béo phì v| tiểu đường. Tuổi cao v| 
hút thuốc không phải l| yếu tố nguy cơ có ý 
nghĩa. Xuất độ hoại tử vạt l| 24,3%. C{c t{c giả 
kh{c như Slavin v| Meretoja b{o c{o biến chứng 
hoại tử vạt da l| 21,6% v| 10,1%. 
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy biến 
chứng hoại tử vạt da không ghi nhận được 
trường hợp n|o. Điều n|y có thể giải thích do 
đặc điểm bệnh nh}n trong nghiên cứu. Chỉ có 
2 trường hợp bệnh nh}n cao huyết {p đã điều 
trị ổn định, đa số bệnh nh}n không béo phì 
(91% bệnh nh}n có BMI ≤ 25), v| không có 
trường hợp n|o nghiện thuốc l{. Đó l| c{c yếu 
tố quan trọng có liên quan đến thiếu m{u nuôi 
vạt da đoạn nhũ. Ngo|i ra kích thước vú trong 
nhóm nghiên cứu trung bình khoảng 205 ml, 
chỉ có 1 trường hợp vú to v| xệ, được ĐNTKD 
với đường mổ kiểu IV (đường mổ W cắt bỏ 
nhiều da) nhưng không có biến chứng hoại tử 
vạt da được ghi nhận. 
Trong ĐNCNV (ĐNTKD có chừa quầng-
núm vú), phẫu thuật n|y l|m tăng kết quả thẩm 
mỹ v| có lợi về mặt t}m lý. Tuy nhiên biến 
chứng hoại tử quầng-núm vú sẽ l|m ảnh hưởng 
đến kết quả thẩm mỹ sau cùng. Tỉ lệ biến chứng 
n|y thay đổi từ 0-16%(11,13,15,17,20). Cho đến nay vấn 
đề được đặt ra l| lựa chọn đường mổ, diện bóc 
t{ch vạt da, c{ch cắt mô sau quầng vú ít g}y hoại 
tử nhất, đồng thời c}n nhắc với nguy cơ t{i ph{t 
tại chỗ. Theo Stolier(17) có các khuyến c{o về kỹ 
thuật mổ. Thứ nhất, đường mổ, thứ hai, bóc t{ch 
mô sau quầng vú nhẹ nh|ng v| cầm m{u từng 
điểm bằng đốt lưỡng cực. Thứ ba l| không bóc 
t{ch vạt da đoạn nhũ qu{ xa c{c giới hạn l|m tổn 
thương mạch m{u cung cấp cho vạt da vú. Kết 
quả của nghiên cứu n|y không có ca n|o hoại tử 
quầng vú-núm vú. C{c nghiên cứu kh{c ghi 
nhận biến chứng n|y có liên quan đến tiến căn 
hút thuốc(11) hoặc bệnh nh}n trên 45 tuổi(8). 
Nghiên cứu của chúng tôi biến chứng hoại 
tử quầng vú-núm vú có 2 ca chiếm 4,6% trong 
số 43 ca ĐNCNV; gồm 1 ca hoại tử 1 phần v| 1 
ca hoại tử to|n phần. Ca hoại tử ho|n to|n 
núm vú có đặc điểm vú to 350ml v| xệ độ 2 có 
thể l| yếu tố nguy cơ g}y thiếu m{u phức hợp 
quầng-núm vú. Cả hai trường hợp n|y được 
chăm sóc tại chỗ cho kết quả tốt. 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008 Nghiên cứu Y học 
140 
Biến chứng chung của phẫu thuật đoạn 
nhũ gồm ĐNTKD và ĐNCNV 
Có 14 ca chiếm tỉ lệ 12,6%, c{c biến chứng 
n|y có liên hệ đến chỉ số BMI. Những bệnh 
nh}n có BMI>25 có tỉ lệ biến chứng 40% so với 
9,9% của nhóm BMI ≤25 (p=0,023). 
Biến chứng vạt tái tạo vú 
Biến chứng chung của t{i tạo vú tức thì thay 
đổi từ 39-49% trong c{c nghiên cứu với số ca lớn 
(160 ca). Tỉ lệ v| loại biến chứng sớm hoặc trễ 
tùy theo phương ph{p t{i tạo. Có nhiều yếu tố 
ảnh hưởng đến tỉ lệ biến chứng l| hút thuốc, béo 
phì v| tiền căn xạ trị. 
Biến chứng chung nghiên cứu của chúng tôi 
thấp 20,9% do phương ph{p t{i tạo vú tức thì 
trong nghiên cứu n|y chính yếu được lựa chọn 
l| mô tự th}n trong đó vạt da cơ lưng rộng 
chiếm đa số (87/110; 79%). Đ}y l| phương ph{p 
t{i tạo ít g}y ra biến chứng. Nghiên cứu của 
Alderman(1) với phương ph{p t{i tạo chủ yếu l| 
vạt TRAM (gồm vạt có cuống v| vạt tự do) 
chiếm 145/210 ca chiếm 73,3% v| theo Pinsolle có 
162/260 ca, 61% dùng phương ph{p túi độn v| 
vạt da cơ lưng rộng. 
Phương ph{p n|y đơn giản về mặt kỹ thuật 
nhưng biến chứng chung cao hơn phương ph{p 
dùng mô tự th}n. 
Biến chứng tụ dịch vùng lưng l| biến chứng 
thường gặp nhất trong phương ph{p t{i tạo vú 
bằng vạt da cơ lưng rộng. Có 72 - 79%(3,5). Các 
yếu tố nguy cơ như tụ dịch ở 79% người mập. 
Hút thuốc có tỉ lệ biến chứng 60% v| bệnh nh}n 
lớn hơn 65 tuổi tỉ lệ biến chứng 43%(5). 
Biến chứng hoại tử vạt to|n phần rất thấp từ 
0-2%. Chúng tôi có 3 ca hoại tử ho|n to|n vạt t{i 
tạo chiếm tỉ lệ 3,4%, nguyên nh}n do thiếu m{u 
hoặc thuyên tắc mạch m{u ngực lưng. 
Núm vú bị hoại tử một phần 
Núm vú sau khi cắt lọc mô hoại tử 
Hình 1: Hoại tử một phần núm vú 
Hoại tử núm vú hoàn 
toàn 
Núm vú sau khi cắt lọc 
mô hoại tử 
Hình 2: Hoại tử hoàn toàn núm vú 
Sang chấn n|y có thể xảy ra trong lúc nạo 
hạch n{ch bóc t{ch qu{ s{t mạch m{u hoặc chằn 
kéo lúc chuyển vạt lên vùng t{i tạo. Cả 3 ca hoại 
tử vạt n|y xảy ra trong những ca đầu tiên của 
chúng tôi(18). C{c ca n|y được cắt lọc bỏ vạt t{i 
tạo. Có 1 ca được phẫu thuật chỉnh sửa sau đó. 
Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ tụ dịch 
vùng lưng thấp (10,3%) do bệnh nh}n được lựa 
chọn không béo phì v| dùng kỹ thuật kh}u căng 
da liên tục theo Rios(14). T{c giả n|y cho rằng bóc 
t{ch dao điện không phải l| nguyên nh}n của tụ 
dịch m| chính l| khoảng chết để lại. Kỹ thuật 
kh}u căng da liên tục sẽ l|m mất khoảng chết v| 
giảm tỉ lệ tụ dịch 0% so với 30% ở nhóm chứng. 
C{c biến chứng thường gặp của vạt TRAM 
chính yếu l| hoại tử mỡ, hoại tử vạt một phần, 
hoại tử vạt to|n phần, phồng th|nh bụng v| 
tho{t vị th|nh bụng. 
Hoại tử mỡ v| hoại tử vạt một phần 
thường có liên quan đến tiền căn xạ trị th|nh 
ngực, béo phì v| sẹo ở th|nh bụng. Kroll cho 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008 Nghiên cứu Y học 
141 
thấy hoại tử mỡ ở vạt TRAM có cuống l| 27%(9) 
v| có liên hệ đến hút thuốc v| béo phì. Hoại tử 
vạt to|n phần l| biến chứng nặng nhất, tỉ lệ 
n|y chiếm từ 0 - 1,1%(1,4). 
Phồng th|nh bụng v| tho{t vị th|nh bụng 
l| biến chứng của tất cả c{c kiểu của vạt 
TRAM (vạt TRAM có cuống hoặc vạt TRAM 
tự do). C{c nghiên cứu cho thấy tỉ lệ biến 
chứng từ 2,6% đến 8,8%(1,10,19). 
Nghiên cứu của chúng tôi về t{i tạo vú tức 
thì bằng vạt TRAM có cuống với số lượng còn 
ít, chỉ có 17 ca với tỉ lệ hoại tử mỡ 4 ca (22,2%), 
hoại tử vạt 1 phần 1 ca (5,6%) v| phồng th|nh 
bụng 4 ca (22,4%). 
Biến chứng sau mổ chung cho ĐNTKD –
TTVTT có liên quan với chỉ số khối cơ thể BMI 
với 19,8% có biến chứng ở nhóm bệnh có BMI 
≤25 so với 80% nhóm bệnh có BMI>25 theo 
(Bảng 4). 
KẾT LUẬN 
Qua nghiên cứu 110 ca ĐNTKD-TTVTT 
chúng tôi nhận thấy đ}y l| một phẫu thuật lớn. 
Nhưng tỉ lệ biến chứng nặng sau mổ thấp v| 
chấp nhận được với sự lựa chọn bệnh nh}n v| 
phương ph{p t{i tạo thích hợp. C{c biến chứng 
n|y tương quan có ý nghĩa với chỉ số khối lượng 
cơ thể: 
Hoại tử vạt da đoạn nhũ: 0% 
Hoại tử quầng-núm vú: 4,6% 
Hoại tử to|n phần vạt LD: 3,4% 
Hoại tử một phần vạt TRAM: 5,6% 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Alderman AK, Wilkins EG, Kim HM and Lowery JC 
(2002.) “Complications in Postmastectomy Breast 
Reconstruction: Two-Year Results of the Michigan Breast 
Reconstruction Outcome Study”, Plast. Reconstr.Surg. Vol 
109, pp. 2265-2274. 
2. Carlson GW et al (1997). “Skin- sparing Mastectomy: 
Oncologic and Reconstructive considerations”, Ann Surg, 
Vol 225, pp.570-578 
3. Clough KB, Louis-Sylvestre C, Fitoussi A, Couturaud B. and 
Nos C (2002.),“Reconstruction with an Extended Latissimus 
Dorsi Flap”, Plast. Reconstr. Surg.,Vol 109,pp. 1904- 1911 
4. Clugston PA, Gingrass MK, Azurin D, Fisher J and Maxwell 
GP (2000), “Ipsilateral Pedicled TRAM Flaps: The Safer 
Alternative?” Plast. Reconstr. Surg. Vol 105,pp 77-82. 
5. Delay E, Gounot N, Bouillot A, Zlatoff P, Rivoire M (1998), 
“Autologous Latissimus Breast Reconstruction: A 3-Year 
Clinical Experience with 100 Patients”, American Society 
of Plastic Surgeons, Vol 102, pp. 1461-1478 
6. Hidalgo DA, Borgen PJ, Petrek JA, Heerdt AH, Cody HS, 
and Disa JJ (1998), “Immediate Reconstruction After 
Complete Skin-Sparing Mastectomy with Autologous 
Tissue ”,J Am Coll Surg, Vol 187,pp.17–21 
7. Hultman CS, Daiza S (2003), “Skin- sparing Mastectomy 
flap complication after breast reconstruction: review of 
incidence, management, and outcome”, Ann Plast Surg , 
Vol 50, pp.249-255. 
8. Komorowski AL, Zanini V, Regolo L, Carolei A, Wysocki 
WM, Costa A (2006), “Necrotic Complications after 
Nipple- and Areola-Sparing Mastectomy”, World J Surg , 
Vol 30, pp. 1410–1413. 
9. Kroll SS, Gherardini G, Martin JE, Reece GP, Miller MJ, 
Evans GRD, Robb GL, Wang BG (1998), “Fat Necrosis in 
Free and Pedicled TRAM Flaps”, American Society of 
Plastic Surgeons, Volume 102, pp 1502-1507. 
10. Kroll SS, Schusterman MA, Reece GP, Miller MJ, Robb G, 
Evan G (1995), “Abdominal wall strength, bulging, and 
hernia after TRAM Flap Breast reconstruction”, Plast. 
Reconstr.Surg. Vol 96, pp. 616-619. 
11. Margulies AG., Hochberg J, Kepple J, Henry-Tillman RS, 
Westbrook K, Klimberg VS (2005), “Total skin-sparing 
mastectomy without preservation of the nipple-areola 
complex”, The American Journal of Surgery, Vol 190, pp.907-912. 
12. Meretoja TJ, Rasia S, Smitten KAJ, Asko-Seljavaara SL, 
Kuokkanen HOM, and Jahkola TA (2007), “Late results of 
skin-sparing mastectomy followed by immediate breast 
reconstruction”, British Journal of Surgery,Vol 94, 
pp.1220–1225. 
13. Petit JY, Veronesi U, Orecchia R, Luini A, Rey P, Intra M, 
Didier F, Martella S, Rietjens M, Garusi C, DeLorenzi F, 
Gatti G, Leon ME, and Casadio C (2006), “Nipple-sparing 
mastectomy in association with intra operative 
radiotherapy (ELIOT): a new type of mastectomy for 
breast cancer treatment”, Breast Cancer Research and 
Treatment, Vol 96, pp.47–51. 
14. Rios JL et al (2003),”Progressive Tension Sutures to 
Prevent Seroma Formation After Latissimus Dorsi 
Harvest”, Plast Reconstr Surg, Vol 112, pp.1779-1783 
15. Sacchini V, Pinotti JA, Barros CSD, Luini A, Pluchinotta A, 
Pinotti M, Boratto MG, Ricci MD, Ruiz CA, Nisida AC, 
Veronesi P, Petit J, Arnone P, Bassi F, Disa JJ, Garcia-
Etienne CA, Borgen PI(2006), “Nipple-Sparing 
Mastectomy for Breast Cancer and Risk Reduction: 
Oncologic or Technical Problem?”, J Am Coll Surg, Vol 203, 
pp.704–714 
16. Slavin et al (1998), “Skin-Sparing Mastectomy and 
Immediate Reconstruction: Oncologic Risks and Aesthetic 
Results in Patients with Early-Stage Breast Cancer”, Plast 
Reconstr Surg, Vol 102, pp.49-62 
17. Stolier AJ, Sullivan SK, and Dellacroce FJ (2008), 
“Technical Considerations in Nipple-Sparing Mastectomy: 
82 Consecutive Cases without Necrosis”, Annals of Surgical 
Oncology,Vol 15, pp.1341–1347 
18. Trần Văn Thiệp v| cộng sự (2005), “T{i tạo vú tức thì bằng 
vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm”, Y 
học TP. Hồ Chí Minh, Tập 9, Phụ bản của số 4, trang 8-18. 
19. Watterson PA, Bostwick J, Hester R, Bried JT, Taylor GI 
(1995), “TRAM flap anatomy correlated with a 10-year 
Clinical Experience with 556 patients” Plast. Reconstr.Surg. 
Vol 95, pp. 1185-1194. 
20. Wijayanayagam A, Kumar AS, Foster RD, Esserman LJ 
(2008), “Optimizing the Total Skin-Sparing Mastectomy”. 
Arch Surg, Vol 143, pp.38-45.

File đính kèm:

  • pdfbien_chung_sau_mo_phau_thuat_doan_nhu_tiet_kiem_datai_tao_vu.pdf