Bảo tồn, phẫu thuật hay can thiệp? - Vai trò quan trọng của siêu âm tim
TLT quanh màng: thường
gặp nhất, chiếm 80% các
trường hợp phẫu thuật
cũng như trên tử thiết. Có
thể lan sang các phần khác
TLT phần phễu: 5%-
7% các trường hợp
phẫu thuật cũng như
trên tử thiết (29% ở
người Viễn Đông).
TLT phần buồng nhận:
chiếm 5% -8%, thường
gặp trong HC Down
TLT phần cơ:
• Phần giữa: nằm giữa phần cơ của vách liên thất
• Phầm mỏm: Nằm sát mỏm, có thể nhiều lỗ bên TP nhưng
1 lỗ bên TT
• Phần rìa: dọc theo chỗ nối của vách liên thất vào TP
• Kiểu phô mai Thụy Sĩ: Có rất nhiều lỗ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bảo tồn, phẫu thuật hay can thiệp? - Vai trò quan trọng của siêu âm tim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bảo tồn, phẫu thuật hay can thiệp? - Vai trò quan trọng của siêu âm tim
VSD: Bảo tồn, Phẫu thuật hay can thiệp? - Vai trò quan trọng của siêu âm tim PGS.TS. Lê Minh Khôi Trưởng Đơn vị Tim mạch Nhi và TBS BV Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Nội Dung I. Tổng quan II. Giải phẫu & Sinh lý bệnh IV. Diễn tiến tự nhiên V. Bảo tồn – Phẫu thuật – Can thiệp? III. Siêu âm tim Tổng Quan • TLT đơn độc chiếm 20% tất cả bệnh TBS • Khoảng 2 -4/1000 SS đủ tháng, 5-7/1000 SS non tháng • 95% BN TLT không có bất thường NST • Có thể gặp bất thường NST 13, 18, 21 • Bệnh tim bẩm sinh (TBS) thường gặp nhất Giải Phẫu TLT phần phễu TLT phần cơ TLT quanh màng TLT buồng nhận Giải Phẫu 1. TLT quanh màng: thường gặp nhất, chiếm 80% các trường hợp phẫu thuật cũng như trên tử thiết. Có thể lan sang các phần khác (Laennec-1826; Steinberg 1957) Tự đóng trong 2 năm đầu đời: 12% Tuổi học đường: 40-50% 2. TLT phần phễu: 5%- 7% các trường hợp phẫu thuật cũng như trên tử thiết (29% ở người Viễn Đông). Giải Phẫu 3. TLT phần buồng nhận: chiếm 5% -8%, thường gặp trong HC Down Giải Phẫu 4. TLT phần cơ: • Phần giữa: nằm giữa phần cơ của vách liên thất • Phầm mỏm: Nằm sát mỏm, có thể nhiều lỗ bên TP nhưng 1 lỗ bên TT • Phần rìa: dọc theo chỗ nối của vách liên thất vào TP • Kiểu phô mai Thụy Sĩ: Có rất nhiều lỗ Giải Phẫu Swiss Cheese Van ĐMC ĐMC Vách nhĩ thất Phần màng Phần cơ Van ba lá Thất trái Nhĩ phải TT NP TT NP TLT thể Gerbode Sinh Lý Bệnh Trong trường hợp lỗ thông lớn Yếu tố quyết định lượng máu lên phổi nhiều hay ít (shunt trái-phải) phụ thuộc vào: • Kháng lực phổi (PVR) • Tương quan kháng lực phổi /kháng lực hệ thống (PVR/SVR) Tăng luồng shunt trái sang phải Ứ máu phổi Viêm phổi Trao đổi khí kém Khó thở ↓Dinh dưỡng ↑Nhu cầu Suy dinh dưỡng Co mạch máu phổi Tăng sinh lớp cơ mạch máu phổi Tăng áp lực/kháng lực phổi Đảo ngược chiều luồng máu (HC Eisenmenger) Sinh Lý Bệnh Phương tiện quan trọng nhất: • Vị trí lỗ thông • Kích thước lỗ thông • Ảnh hưởng lên các cấu trúc khác • Áp lực phổi • Theo dõi sau mổ Siêu Âm Tim Vị trí các lỗ TLT Drawing by Emily McIntosh. Vị trí các lỗ TLT Có nhiều cách đánh giá khác nhau Phương pháp dễ nhớ: • Nhỏ: < 1/3 vòng van ĐM chủ • Vừa: 1/3=2/3 vòng van ĐM chủ • Lớn: >2/3 vòng van ĐM chủ Nên đo trên 2D SAT: Kích thước lỗ thông • Giãn nhĩ trái và hoặc thất trái • Sa xoang Valsalva phải • Sa lá vành phải / hở chủ • Hẹp đường thoát thất trái • Tổn thương kèm: mào dưới van ĐMC, PDA, hẹp eo ĐMC Ảnh hưởng lên các cấu trúc khác • Dựa vào chênh áp qua VSD • Dựa vào luồng hở van ba lá PAPs = áp lực nhĩ phải + 4 x (peak TR)2 (peak TR: vận tốc tối đa dòng hở van ba lá) • Dựa vào dòng hở van ĐM phổi: PAPm = 4 x (peak PR)2 (peak PR: vận tốc tối đa dòng hở van ĐMP) Đánh giá áp lực phổi Diễn Tiến Tự Nhiên VSD lớn: • tuổi thọ trung bình 40 năm • 5-10% chết trong thời kỳ nhũ nhi (suy tim, nhiễm trùng) VSD nhỏ: tiên lượng tốt • 20-50% tự đóng (VSD phần cơ/màng) • thường đóng trong 3 năm đầu • đến tuổi lớn vẫn còn tự đóng VSD phần phễu: sa van ĐMC, sa xoang Valsalva có thể gây vỡ Diễn Tiến Tự Nhiên Diễn Tiến Tự Nhiên Tăng áp phổi: • Kích thước lỗ thông • Cơ địa bệnh nhân • Ban đầu có thể gây nhầm lẫn là bệnh khỏi (hết viêm phổi, suy tim, khỏe hơn) • Có thể không phẫu thuật được • Nếu phẫu thuật: có nhiều nguy cơ hơn • Ngày nay: thuốc mới, gây mê-phẫu thuật- hồi sức tốt ➔ mở rộng chỉ định Diễn Tiến Tự Nhiên Nội Khoa Điều trị suy tim • Lợi tiểu • Giãn mạch bằng các thuốc ức chế men chuyển • Đôi khi thêm digoxin Điều trị tăng áp phổi: • Hạn chế gắng sức • Thuốc sildenafil, nifedipin, bosentan Điều trị nâng đỡ: • Điều trị dinh dưỡng • Chống nhiễm trùng: viêm phổi Ngoại Khoa Chỉ định: • Lỗ lớn • Có triệu chứng suy tim • Những vị trí đặc biệt: phần phễu Kỹ thuật: • Phẫu thuật tim hở, ngừng tim • Vá lỗ thông bằng màng ngoài tim hoặc bằng miếng vá nhân tạo • Sửa chữa các tổn thương đi kèm Chỉ định: • TLT phần cơ • TLT quanh màng: chưa thống nhất • TLT buồng nhận/phễu: chống chỉ định Siêu âm tiền thủ thuật: • Kích thước/vị trí/hình dạng của TLT • Khoảng cách từ TLT đến van ĐMC/Van ba lá • Các tổn thương khác đi kèm CCĐ của can thiệp Biến chứng: • Block nhĩ thất hoàn toàn • Gây hở van ĐMC, hở van ba lá Can Thiệp
File đính kèm:
- bao_ton_phau_thuat_hay_can_thiep_vai_tro_quan_trong_cua_sieu.pdf