Bài giảng Xử lý số - Chương 2, Phần 2: Lượng tử hóa
Bài 2.1
Bộ ADC 3 bits xấp xỉ liên tiếp, dạng lưỡng cực bù 2, tầm toàn thang R = 16V. Xác định giá trị lượng tử và biểu diễn 3 bits của x = 2.9; 3.1; 3.7; 4; -2.9; -3.1; -3.7; -4.
Giải với x = -2.9
+ R = 16 V; B = 3 bits/sample Q = R/2B = 2V
+ Để lượng tử theo kiểu làm tròn về mức lượng tử gần nhất: y = x + Q/2 = -2.9 + 1 = -1.9
+ Biểu diễn dạng bù 2, x < 0="" ="" b1="">
Bài 2.3
Chọn bộ ADC thỏa yêu cầu:
Tầm toàn thang R = 10V
Sai số lượng tử hiệu dụng erms <>
Số bits/sample ? Sai số hiệu dụng thực sự ? Tầm động theo dB?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Xử lý số - Chương 2, Phần 2: Lượng tử hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xử lý số - Chương 2, Phần 2: Lượng tử hóa
Bài tập Xử lý số tín hiệu Chương 2: Lượng tử hóa Bài 2.1 Bộ ADC 3 bits xấp xỉ liên tiếp, dạng lưỡng cực bù 2, tầm toàn thang R = 16V. Xác định giá trị lượng tử và biểu diễn 3 bits của x = 2.9; 3.1; 3.7; 4; -2.9; -3.1; -3.7; -4. Giải với x = -2.9 + R = 16 V; B = 3 bits/sample Q = R/2 B = 2V + Để lượng tử theo kiểu làm tròn về mức lượng tử gần nhất: y = x + Q/2 = -2.9 + 1 = -1.9 + Biểu diễn dạng bù 2, x < 0 b1 = 1 + Bài 2.1 Xấp xỉ liên tiếp: Kết quả: giá trị lượng tử x Q = -2, biểu diễn bởi mã 111 Các câu còn lại giải tương tự. Test b1b2b3 xQ C b2 110 -4 1 b3 111 -2 1 111 -2 Bài 2.3 Chọn bộ ADC thỏa yêu cầu: Tầm toàn thang R = 10V Sai số lượng tử hiệu dụng e rms < 1mV Số bits/sample ? Sai số hiệu dụng thực sự ? Tầm động theo dB? Giải Chọn B = 12 bits/sample Bài 2.3 Sai số hiệu dụng thực sự với B = 12 bits Tầm động (dB) SNR(dB) = 10log 10 (R/Q) = 10.B.log 10 2 72 dB Bài 2.4 Để ghi 1 phút stereo với chất lượng CD cần 10MB đĩa cứng. Giải thích? Giải Chất lượng CD: f s = 44 kHz = 44000 mẫu/s, 16 bits/mẫu Stereo = 2 channels Dung lượng cần: 44000 mẫu/s* 16 bits/mẫu * 60 s/phút * 2 channels Tính ra được dung lượng (theo bits) đổi ra MB Lưu ý: 1MB = 2 10 KB = 2 20 Bytes 1 Byte = 8 bits Bài 2.5 Hệ thống hòa âm số có 16 kênh, f s = 48kHz, 20 bits/mẫu. Tính dung lượng đĩa cứng để lưu 1 ca khúc dài 3 phút, ghi âm 16 kênh. Giải Tương tự bài 2.4 Dung lượng: 48000 mẫu/s * 20 bits/mẫu * 60 s/phút * 3 phút * 16 kênh Bài 2.7 Xác định tỉ lệ lấy mẫu dư L để có độ phân giải 16 bits dùng bộ lượng tử 1 bit, ứng với bộ lượng tử định dạng nhiễu bậc 1, 2 ,3. Tìm tốc độ lấy mẫu dư tương ứng. Hướng dẫn Xét trường hợp bộ lượng tử định dạng nhiễu bậc 1 Sử dụng công thức (2.21): B = 16 -1 = 15 bits p = 1 (bậc 1) Giải ra L (nguyên) => Tốc độ lấy mẫu dư: f s ’ = L*f s
File đính kèm:
- bai_giang_xu_ly_so_chuong_2_phan_2_luong_tu_hoa.ppt