Bài giảng Xử lý kỹ xảo với After Effect - Bài 4: Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền)

Làm việc với mặt nạ

• Trong After Effects, mặt nạ là các đường vẽ dạng vector vốn được

dùng để ẩn đi hoặc làm hiện ra các bộ phận của một layer.

• Bạn có thể tạo mặt nạ từ các đối tượng cơ sở như hình chữ nhật và

hình tròn.

• Giống như đường vẽ dạng vector trong các ứng dụng khác, mặt nạ

trong After Effects có thể có cả góc lẫn các đỉnh Bézier.

A. Vertex (Đỉnh). B. Line segment (Phân đoạn).

C. Direction handle (Thanh điều hướng).Tìm hiểu các thuộc tính của mặt nạ

• Mask Path (Đường vẽ mặt nạ): Thuộc tính này chỉ định vị trí các điểm tạo

nên mặt nạ.

• Mask Feather (Độ mềm của viền mặt nạ): Thuộc tính này chỉ định độ mềm

của cạnh viền mặt nạ.

• Mask Opacity (Độ mờ đục của mặt nạ): Thuộc tính này thiết lập mức ảnh

hưởng của mặt nạ đối với tính hiển thị của layer mà mặt nạ ở trên đó.

• Mask Expansion (Độ mở rộng của mặt nạ): Bạn có thể sử dụng thuộc tính

này để mở rộng hay thu hẹp viền của mặt nạ.Tìm hiểu các thuộc tính của mặt nạ

• None: Khi bạn thiết lập chế độ thành None, mặt nạ sẽ không tác động đến kênh

alpha của layer.

• Add: Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các mặt nạ bên trên theo thứ tự xếp

ngăn. Thiết lập Add làm cho nội dung của layer được hiển thị.

• Subtract (Trừ đi): Hiệu ứng của mặt nạ được trừ ra khỏi các mặt nạ bên trên theo

thứ tự xếp ngăn. Nếu chỉ có một mặt nạ trên layer, thiết lập này sẽ ẩn đi mọi thứ

bên trong mặt nạ.

• Intersect (Giao): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các hiệu ứng bên trên nó. Ở

những vùng mà tại đó mặt nạ không chồng lấp với các mặt nạ bên trên, kết quả là

hoàn toàn mờ đục.

• Lighten (Làm sáng): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các mặt nạ bên trên.

Khi nhiều mặt nạ giao nhau, giá trị Mask Opacity cao nhất sẽ được dùng cho tất cả

các vùng chồng lấp.

• Darken (Làm tối): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các mặt nạ bên trên. Khi

nhiều mặt nạ giao nhau, giá trị Mask Opacity thấp nhất sẽ được dùng cho tất cả

các vùng chồng lấp.

• Difference (Chênh lệch): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các hiệu ứng bên

trên nó. Khi dùng nhiều mặt nạ trên một layer, các mặt nạ với thiết lập này sẽ hoạt

động như thể chúng được thiết lập thành Add khi không chồng lấp. Khi chồng lấp

với mặt nạ khác, thiết lập này cho phép mặt nạ hoạt động như thể được thiết lập

ở chế độ Subtract.

pdf 45 trang kimcuc 10220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý kỹ xảo với After Effect - Bài 4: Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xử lý kỹ xảo với After Effect - Bài 4: Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền)

Bài giảng Xử lý kỹ xảo với After Effect - Bài 4: Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền)
Bài 4: 
Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, 
và Keys (tách nền). 
MUL316_Xử lý kỹ xảo với After Effect 
 Giới thiệu các kỹ thuật nâng cao trong phần mềm After 
Effect: tạo mặt nạ, track matte, tách nền. 
 Hiểu được các kỹ thuật lồng ghép các lớp video để tạo 
hiệu ứng hình ảnh cho cảnh phim. 
MỤC TIÊU 
 NỘI DUNG NỘI DUNG 
 Tạo mặt nạ nền tảng vector để ẩn đi hoặc làm hiện ra các vùng của 
layer 
 Tạo track matte từ các layer có nền tảng kênh alpha hay luma 
 Nhập các file Photoshop được diễn hoạt để dùng trong After Effects 
 Tách nền màn hình xanh để tạo tổ hợp cho footage video. 
Làm việc với mặt nạ 
• Trong After Effects, mặt nạ là các đường vẽ dạng vector vốn được 
dùng để ẩn đi hoặc làm hiện ra các bộ phận của một layer. 
• Bạn có thể tạo mặt nạ từ các đối tượng cơ sở như hình chữ nhật và 
hình tròn. 
• Giống như đường vẽ dạng vector trong các ứng dụng khác, mặt nạ 
trong After Effects có thể có cả góc lẫn các đỉnh Bézier. 
A. Vertex (Đỉnh). B. Line segment (Phân đoạn). 
C. Direction handle (Thanh điều hướng). 
Tìm hiểu các thuộc tính của mặt nạ 
• Mask Path (Đường vẽ mặt nạ): Thuộc tính này chỉ định vị trí các điểm tạo 
nên mặt nạ. 
• Mask Feather (Độ mềm của viền mặt nạ): Thuộc tính này chỉ định độ mềm 
của cạnh viền mặt nạ. 
• Mask Opacity (Độ mờ đục của mặt nạ): Thuộc tính này thiết lập mức ảnh 
hưởng của mặt nạ đối với tính hiển thị của layer mà mặt nạ ở trên đó. 
• Mask Expansion (Độ mở rộng của mặt nạ): Bạn có thể sử dụng thuộc tính 
này để mở rộng hay thu hẹp viền của mặt nạ. 
Tìm hiểu các thuộc tính của mặt nạ 
• None: Khi bạn thiết lập chế độ thành None, mặt nạ sẽ không tác động đến kênh 
alpha của layer. 
• Add: Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các mặt nạ bên trên theo thứ tự xếp 
ngăn. Thiết lập Add làm cho nội dung của layer được hiển thị. 
• Subtract (Trừ đi): Hiệu ứng của mặt nạ được trừ ra khỏi các mặt nạ bên trên theo 
thứ tự xếp ngăn. Nếu chỉ có một mặt nạ trên layer, thiết lập này sẽ ẩn đi mọi thứ 
bên trong mặt nạ. 
• Intersect (Giao): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các hiệu ứng bên trên nó. Ở 
những vùng mà tại đó mặt nạ không chồng lấp với các mặt nạ bên trên, kết quả là 
hoàn toàn mờ đục. 
• Lighten (Làm sáng): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các mặt nạ bên trên. 
Khi nhiều mặt nạ giao nhau, giá trị Mask Opacity cao nhất sẽ được dùng cho tất cả 
các vùng chồng lấp. 
• Darken (Làm tối): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các mặt nạ bên trên. Khi 
nhiều mặt nạ giao nhau, giá trị Mask Opacity thấp nhất sẽ được dùng cho tất cả 
các vùng chồng lấp. 
• Difference (Chênh lệch): Hiệu ứng của mặt nạ được thêm vào các hiệu ứng bên 
trên nó. Khi dùng nhiều mặt nạ trên một layer, các mặt nạ với thiết lập này sẽ hoạt 
động như thể chúng được thiết lập thành Add khi không chồng lấp. Khi chồng lấp 
với mặt nạ khác, thiết lập này cho phép mặt nạ hoạt động như thể được thiết lập 
ở chế độ Subtract. 
Tạo mặt nạ với công cụ tạo hình 
1. Tạo dự án mới trong After Effect, chọn file File > Import > File, tìm 
đến thư mục ae05lessons, nhấp đúp vào video Creating Shape 
Masks.mov. 
2. Trong bảng Project, hãy kéo mục footage Creating Shape Masks.mov 
vào nút New Composition ( ) ở cuối bảng. Thao tác này sẽ tạo ra 
một comp mới khớp với các thuộc tính của file video. 
Tạo mặt nạ với công cụ tạo hình 
Với Comp mới vừa được kích hoạt, chọn Composition > Composition 
Settings để mở hộp thoại Composition Settings. 
Tạo mặt nạ với công cụ tạo hình 
3. Đổi tên layer Creating Shape Masks.mov thành video 1. 
4. Nhấn chọn công cụ Rectangle ( ) vẽ một mặt nạ như trong hình 
bên dưới. 
5. Lưu file, đặt tên Creating Shape Masks-working.aep. 
Chọn và thao tác với mặt nạ 
1. Với dự án Creating Shape Masks-working đang mở, chọn 
Proportional Grid (Ô lưới tỉ lệ) từ menu xổ xuống Grid and Guide 
Options. 
2. Nhấn chuột vào công cụ Selection Tool ( ), nhấn đúp vào bất kỳ 
đỉnh nào của mặt nạ. 
3. Dùng công cụ Selection, điều chỉnh các điểm của hộp giới hạn để 
khớp với ví dụ bên dưới. 
Chọn và thao tác với mặt nạ 
4. Nhấn vào công cụ Rectangle vẽ ra một mặt nạ mới như hình: 
5. Lưu file. 
Diễn hoạt vị trí của mặt nạ 
1. Với dự án Creating Shape Masks-working đang mở, chọn layer 
video 1, nhấn phím M 2 lần để mở các thuộc tính của mặt nạ. 
2. Chọn Mask 1 nhấn enter để đổi tên thành horizontal mask, tương 
tự đổi tên Mask 2 thành vertical mask. 
3. Di chuyển playhead về điểm bắt đầu, thêm keyframe vào thuộc tính 
Mask Path. 
Diễn hoạt vị trí của mặt nạ 
4. Di chuyển playhead đến vị trí 1 giây (0;00;01;00), nhấn chọn mặt nạ 
horizontal mask, sử dụng công cụ Selection để di chuyển nó xuống 
phía bên dưới như hình (lưu ý khi di chuyển mặt nạ kết hợp thêm 
phím Shift). 
5. Thực hiện tương tự bước trên với mặt nạ vertical mask. 
Diễn hoạt vị trí của mặt nạ 
6. Di chuyển đến 1 giây 14 frame (0;00;01;14), thêm keyframe vào cả 
hai mặt nạ. 
7. Di chuyển đến giây thứ 3 (0;00;03;00), thực di chuyển 2 mặt nạ như 
hình bên dưới: 
Diễn hoạt vị trí của mặt nạ 
8. Thêm keyframe tại (0;00;03;14) ở cả 2 mặt nạ. 
9. Di chuyển đến giây (0;;00;05;0) mở rộng cả 2 mặt nạ để hiện toàn bộ 
Composition. 
Làm việc với chức năng làm mềm biên mặt nạ 
Thiết lập thuộc tính Mask Feather 
1. Di chuyển đến điểm bắt đầu (0;00;00;0), tắt nút Constrain 
Proportions ( ) thuộc tính Mask Feather của mặt nạ horizontal. 
Nhấn chuột vào giá trị thứ 2, nhập 20. 
2. Tương tự, tắt Constrain Proportion thuộc tính Mask Feather của mặt 
nạ vertical. Nhấn chuột vào giá trị thứ đầu tiên, nhập 20. 
3. Lưu file. 
Làm việc với chức năng làm mềm biên mặt nạ 
Thiết lập làm mềm biên mặt nạ cho mỗi đỉnh 
1. Mở file Setting Per Vertex Feather.aep. Lưu file Setting Per Vertex 
Feather-working.aepp. 
2. Nhấn phím M để hiện 2 mặt nạ nằm trong layer này. 
3. Nhấn chọn công cụ Mask Feather trong công cụ Pen. 
Làm việc với chức năng làm mềm biên mặt nạ 
4. Trong mặt nạ horizontal, tạo các điểm làm mềm như trong hình: 
Làm việc với chức năng làm mềm biên mặt nạ 
5. Chọn điểm trung tâm và kéo xuống dưới như hình để tạo độ mềm 
cho mặt nạ. 
Làm việc với chức năng làm mềm biên mặt nạ 
5. Chọn điểm trung tâm và kéo xuống dưới như hình để tạo độ mềm 
cho mặt nạ. 
Tạo mặt nạ hình dạng bất kỳ 
Thiết lập dự án 
1. Tạo một project mới. Import file Creating Freeform Masks.mov. 
2. Kéo Creating Freeform Masks.mov vào nút New Composition. 
3. Nhập file Tony Black Presents.tif, trong hộp thoại Interpret Footage, 
chọn Straight-Unmatted ở dạng kênh Alpha và nhấn OK. Kéo file vào 
composition Creating Freeform Masks bên trên layer video. 
4. Đổi tên layer Tony Black Presents.tif thành 3D Logo. Đổi tên layer 
Creating Freeform Masks.mov thành car video. 
Tạo mặt nạ hình dạng bất kỳ 
Thiết lập dự án 
5. Di chuyển playhead đến giây thứ 5 (0;00;05;0), sử dụng công cụ 
Selection kết hợp với phím Shift để kéo điểm In point đến đầu 
playhead. Tương tự kéo điểm Out point đến giây thứ 7. 
6. Lưu file với tên Creating Freeform Masks-working.aep. 
Tạo mặt nạ hình dạng bất kỳ 
Vẽ mặt nạ 
1. Mở Proportional Grid (tỉ lệ ô lưới), thiết lập tỉ lệ Magnification 
thành 200%. 
2. Sử dụng công cụ Pen để vẽ mặt nạ cho layer 3D Logo. 
Diễn hoạt hình dạng của mặt nạ 
1. Với dự án Creating Freeform Masks-working, chọn layer 3D Logo 
thêm keyframe vào thuộc tính Mask Path tại điểm In Point. 
2. Nhấn phím O để chuyển sang điểm Out Point, sử dụng cộng cụ 
Selection để di chuyển các đỉnh của mặt nạ khớp với đường viền của 
chiếc xe. 
Diễn hoạt hình dạng của mặt nạ 
3. Di chuyển playhead đến điểm đánh dấu 6 giây (0;00;06;00) trên 
Timeline. Điều chỉnh mặt nạ như hình bên dưới. 
Diễn hoạt hình dạng của mặt nạ 
1. Di chuyển playhead đến điểm đánh dấu 5 giây 15 frame (0;00;05;15) 
trên Timeline. Một lần nữa điều chỉnh các đỉnh mặt nạ để khớp với 
đường nét của chiếc xe. 
2. Di chuyển playhead đến điểm đánh dấu 6 giây 15 frame (0;00;06;15) 
trên Timeline. Điều chỉnh các đỉnh một lần nữa sao cho các đỉnh này 
lần theo được hình dạng của chiếc xe. 
3. Trong Timeline, thay đổi thuộc tính Mask Feather thành 2.0. 
4. Di chuyển playhead đến điểm đánh dấu 4 giây (0;00;04;00) trên 
Timeline và xem trước đoạn hoạt hình. Lưu file. 
Tìm hiểu track matte 
• Đây là một kỹ thuật dùng để ẩn đi hoặc làm hiện ra các vùng của một 
layer video. 
• Chúng tương tự với mặt nạ theo phương thức này nhưng khác hoàn 
toàn mặt nạ ở cách tạo hiệu ứng. 
• Trong khi mặt nạ dùng các hình dạng đường thẳng nền tảng vector 
để cô lập các vùng của một layer, track matte có thể dùng alpha hoặc 
độ chói (luminance). 
Tìm hiểu track matte 
Tạo track matte 
1. Tạo dự án mới và nhập file Creating a Track Matte.aep nhấn đúp 
vào comp Washington DC Travelogue Opening. 
2. Nhập file Creating Track Mattes.mov vào dự án và kéo nó vào comp 
Washington DC Travelogue Opening, đặt file này bên dưới layer 
[Comp-in 1 Minute]. 
3. Nhấn chuột vào nút chuyển Expand or Collapse Transfer Controls 
Pane ( ) để hiện ra tùy chọn Track Matte. 
Tìm hiểu track matte 
Tạo track matte 
4. Chọn layer Creating Track Mattes.mov chọn Alpha Matte “[Comp-in 
1 Minute]” từ danh sách TrkMat. 
5. Chọn layer đầu tiên, nhấn phím I để di chuyển playhead đến điểm In 
point của layer này. 
6. Nhấn chuột vào layer video, và kéo vị trí In point đến đầu playhead. 
7. Lưu file với tên Creating a Track Matte-complete.aep. 
Tạo matte từ file Photoshop được diễn hoạt 
1. Tạo một dự án mới, nhập file Creating Track Mattes.mov và ani 
track matte.psd chọn dạng nhập (Inport Kind) là Footage và Layer 
Options chọn Merged Layers. 
2. Kéo layer Creating Track Mattes.mov vào bảng Timeline. Chọn 
Composition setting, chọn màu nền và đổi thành màu đen. 
3. Kéo ani track matte.psd vào Timeline và đặt nó ở trên layer video. 
Tạo matte từ file Photoshop được diễn hoạt 
4. Chọn Luma Inverted Matte “ani Track Matte.psd” từ menu xổ 
xuống TrkMat của layer video. Video layer giờ đây hiển thị ở hình 
dạng chấm mực, và bạn thấy bao quanh nó là màu nền của 
composition. 
Tạo matte từ file Photoshop được diễn hoạt 
5. Nhập file Creating Shape Masks.mov, đặt nó phía dưới cùng. 
6. Xem trước đoạn hoạt hình này và sau đó lưu file bằng cách chọn File 
> Save As với tên Photoshop Track Mattes_final.aep. 
Tạo hiệu ứng chroma key 
• Chroma key cho phép bạn dàn dựng 
hai hình ảnh với nhau bằng cách loại 
bỏ đi màu cụ thể ra khỏi một trong 
hai hình đó. 
• Thường thì chroma key được dùng 
khi bạn quay video chủ thể trước 
một nền xanh lam hay xanh lục và 
sau đó thay thế màn hình đó bằng 
một hình nền khác. 
• Kỹ thuật này thường được đề cập 
như là kỹ thuật tách phông nền màu, 
màn hình xanh lam hoặc màn hình 
xanh lục, và thường được sử dụng 
trên truyền hình cho việc tường thuật 
thời tiết và trong phim ảnh vốn tận 
dụng tối đa hình nền ảo và mở rộng 
cảnh dựng (set extension). 
Tạo hiệu ứng chroma key 
1. Tạo dự án mới, nhập file greenscreen footage.mov và Creating Track 
Mattes.mov. 
2. Tao Comp mới 
• Thay đổi Composition Name thành Secret Agent Man. 
• Thiết lập menu xổ xuống Preset thành NTSC DV. 
• Thiết lập Duration thành 8 giây (0;00;08;00) và màu nền thành màu đen 
Tạo hiệu ứng chroma key 
3. Kéo footage Creating Track Mattes.mov vào trong bảng Timeline 
sau đó kéo thêm greenscreen footage.mov lên phía trên. 
4. Chọn layer greenscreen footage.move và thay đổi vị trí Y của nó 
thành 300. Lưu file. 
Tạo một garbage matte 
• Bước đầu tiên trong quy trình chroma key là tạo ra một garbage 
matte để cô lập chủ thể và vùng nằm ngay xung quanh nó. 
• Garbage matte là một mặt nạ được vẽ nhanh; nó không cần phải 
chính xác. 
Tạo một garbage matte 
1. Với dự án Creating a Chroma Key-working , chọn footage màn hình 
xanh, di chuyển đến (0;00;06;24) sử dụng cộng cụ rectangle để tạo 
mặt nạ cho footage như hình bên dưới: 
Tạo một garbage matte 
2. Chọn Effect > Keying > Color Range, sử dụng công cụ eyedropper 
( ) để thiết lập màu cần tách. 
Tạo một garbage matte 
3. Nhấp chuột vào eyedropper thứ nhì ( ), cái có dấu cộng kế bên, 
eyedropper này được sử dụng để thêm màu vào dải màu vốn sẽ bị 
hiệu ứng loại bỏ. 
Tạo một garbage matte 
4. Trong bảng Effect Controls, thay đổi Fuzziness (Độ mờ) thành 30. 
Fuzziness là dung sai của hiệu ứng; làm tăng giá trị dung sai sẽ mở 
rộng dải màu được chọn. Trong trường hợp này, nó loại bỏ một mép 
xanh lục nào đó xung quanh nhân vật. 
Tinh chỉnh matte 
Giờ đây bạn đã sử dụng hiệu ứng Color Range Key để tạo một matte, 
bạn sẽ cải thiện nó bằng hiệu ứng Matte Choker và sau đó là hiệu ứng 
Spill Suppressor. 
Khi sử dụng hiệu ứng Matte Choker, có ba thuộc tính bạn phải để ý tới: 
• Geometric Softness: Thuộc tính này được sử dụng để chỉ định độ lan tỏa. 
• Choke: Thuộc tính này sẽ thiết lập mức độ thắt lại hoặc lan tỏa ra. Bạn sử 
dụng giá trị dương để thắt lại matte, và giá trị âm để lan tỏa nó ra. 
• Gray Level Softness: Thuộc tính này sẽ chỉ định mức độ làm mềm các cạnh 
của matte. Thiết lập 100 phần trăm sẽ tạo ra cạnh mềm nhất và đôi khi có vẻ 
nhòe đi. 
Tinh chỉnh matte 
1. Chọn Effect > Matte > Matte Choker để áp dụng hiệu ứng Matte 
Choker vào footage. Thiết lập mặc định của hiệu ứng sẽ thắt lại 
matte và cắt mất cạnh bên ngoài của nhân vật, loại bỏ phần nhiều 
phần mép xanh lục. 
Tinh chỉnh matte 
• Thay đổi giá trị cho Geometric Softness 1 thành 3.0. 
• Thay đổi giá trị cho Choker 1 thành 50. 
• Thay đổi giá trị cho Gray Level Softness 1 thành 20%. 
Thao tác này sẽ làm mềm cạnh matte cho footage này để cạnh đó 
không còn xuất hiện nhiều răng cưa và nhân vật bị xén đi ít phần hơn. 
Tinh chỉnh matte 
2. Vẫn còn có một mép xanh lục nhạt xung quanh nhân vật; bạn có thể 
loại bỏ mép này bằng một hiệu ứng Spill Suppressor. Với layer 
footage màn hình xanh được đánh dấu, chọn Effect > Keying > Spill 
Suppressor để thêm hiệu ứng. 
TỔNG KẾT 
• Tạo mặt nạ nền tảng vector để ẩn đi hoặc làm hiện ra các vùng của 
layer 
• Tạo track matte từ các layer có nền tảng kênh alpha hay luma 
• Nhập các file Photoshop được diễn hoạt để dùng trong After 
Effects 
• Tách nền màn hình xanh để tạo tổ hợp cho footage video. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xu_ly_ky_xao_voi_after_effect_bai_4_lam_viec_voi_m.pdf