Bài giảng Xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Khái niệm HTKT-XH CSCN

Là chế độ XH phát triển cao, có QHSX

dựa trên sở hữu công cộng về TLSX, thích ứng

với LLSX ngày càng phát triển, tạo thành cơ sở

hạ tầng có trình độ cao hơn so với cơ sở hạ

tầng của CNTB; có KTTT tương ứng thực sự là

của ND với trình độ XHH ngày càng cao

Sự ra đời và phát triển của HTKT-XH

CSCN như một quá trình lịch sử tự nhiên

 HT KT-XH CSCN ra đời là một tất yếu mang

tính quy luật:

 Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát

triển của LLSX

 Quy luật CSHT quyết định KTTT

 HT KT-XH CSCN ra đời và phát triển là quá

trình lâu dài, quanh co, phức tạp

pdf 67 trang kimcuc 17300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Bài giảng Xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Bài giảng 
XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ 
CON ĐƯỜNG ĐI LÊN 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 
Giảng viên: Nguyễn Đức Ngọc 
Nội dung chính: 
 XH XHCN - Giai đoạn đầu của HT KT-XH CSCN 
 Về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam 
Trình độ 
phát triển 
KT-XH 
Diễn biến theo thời gian 
HTKT-XH CSCN 
HTKT-XH TBCN 
HTKT-XH PK 
HTKT-XH CHNL 
HTKT-XH CSNT 
 Khái niệm HTKT-XH CSCN 
 Là chế độ XH phát triển cao, có QHSX 
dựa trên sở hữu công cộng về TLSX, thích ứng 
với LLSX ngày càng phát triển, tạo thành cơ sở 
hạ tầng có trình độ cao hơn so với cơ sở hạ 
tầng của CNTB; có KTTT tương ứng thực sự là 
của ND với trình độ XHH ngày càng cao 
Câu 1: Thuật ngữ “HTKT-XH CSCN” 
cũng có thể viết thành “HTKT-XH XHCN” 
 a. Đúng 
 b. Sai 
Sự ra đời và phát triển của HTKT-XH 
CSCN như một quá trình lịch sử tự nhiên 
 HT KT-XH CSCN ra đời là một tất yếu mang 
tính quy luật: 
Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát 
triển của LLSX 
Quy luật CSHT quyết định KTTT 
 HT KT-XH CSCN ra đời và phát triển là quá 
trình lâu dài, quanh co, phức tạp 
Hai giai đoạn phát triển của HTKT-XH CSCN 
 Giai đoạn thấp (CNXH hay XH XHCN) 
 Giai đoạn cao (CNCS hay XH CSCN) 
Trình 
độ 
phát 
triển 
Diễn 
biến 
theo 
thời 
gian 
HTKT-XH CSCN 
Giai đoạn thấp 
(XH XHCN) 
Giai đoạn cao 
(XH CSCN) 
Câu 2: Theo Mác- Ăngghen, điểm giống 
nhau ở 2 giai đoạn của HT KT-XH CSCN là 
a. Cùng dựa trên chế độ công hữu về TLSX 
b. Cùng do nhân dân lao động làm chủ 
c. Cả 2 yếu tố trên 
Câu 3: Chỉ ra đặc trưng nào chưa phải là 
đặc trưng của XH XHCN 
 a. Từng bước xoá bỏ CĐ tư hữu 
 b. Tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ 
luật lao động mới 
 c. Từng bước giải phóng con người khỏi 
mọi áp bức, bóc lột, bất công 
 d. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo 
nhu cầu 
 Sự giống và khác nhau giữa 2 giai đoạn của 
HTKT-XH CSCN: 
Giống: + KT: Cùng dựa trên CĐ công hữu 
 + CT: Đều do NDLĐ làm chủ 
Khác: + KT: Trình độ phát triển SX, KT; 
 hình thức phân phối 
 + CT: Giai đoạn thấp còn NN, giai 
 đoạn cao không còn NN 
 Những đặc trưng bản chất của XH XHCN 
 CT: ND làm chủ, chính quyền thuộc về ND, 
Đảng lãnh đạo, NN quản lý 
 KT: CĐ công hữu về TLSX chủ yếu, LLSX phát 
triển, làm theo năng lực, hưởng theo LĐ 
 XH: Công bằng, bình đẳng, tự do 
 VH: tiên tiến, hiện đại, mang đậm bản sắc 
DT, trên nền tảng chủ nghĩa M-L 
 TKQĐ lên CNXH 
 Giữa XH TBCN và CNXH, CNCS là một thời 
kỳ cải biến cách mạng từ XH nọ sang XH kia: 
Thời kỳ quá độ 
 Thời gian: TKQĐ lên CNXH được bắt đầu kể từ 
lúc GCCN và NDLĐ giành chính quyền cho đến 
khi đã tạo ra những điều kiện, tiền đề cần thiết 
cho CNXH 
Đặc điểm: Những yếu tố của XH cũ vẫn còn 
tồn tại, đồng thời những yếu tố của XH mới 
đang hình thành và phát triển. Cụ thể: 
 KT: Nền KT hàng hóa nhiều thành phần 
 KT hộ gia đình KT nhà nước 
 XH: Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau 
 Giai cấp nông dân Tầng lớp trí thức XHCN 
 CT: Các giai cấp, tầng lớp vừa liên minh, vừa 
đấu tranh với nhau 
 Liên minh giai cấp Đấu tranh giai cấp 
 VH-TT: Tồn tại tàn dư VH-TT của XH cũ bên 
cạnh những yếu tố VH mới, hệ tư tưởng mới 
 VH tàn dư VH mới 
 Các loại hình quá độ: 2 loại: 
 Quá độ trực tiếp: Từ nước TB phát triển cao 
lên CNCS 
 Quá độ gián tiếp: 2 kiểu nhỏ: 
Từ nước TB trung bình phát triển lên CNXH: 
Quá độ đặc biệt 
Từ nước tiền TB hoặc chưa trải qua TB phát 
triển lên CNXH: Quá độ đặc biệt của đặc biệt 
 Theo Lênin, điều kiện để các nước tiền 
TB hoặc chưa trải qua TB phát triển lên 
CNXH là : 
 PTSX bị bỏ qua đã lỗi thời về mặt lịch sử 
 Có sự hỗ trợ, giúp đỡ của các nước XHCN đi 
trước 
 Có Đảng Cộng sản lãnh đạo 
 Câu 4: Đặc điểm chính trị của TKQĐ từ 
CNTB lên CNXH là gì? 
a. Còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu 
b. Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế 
c. Còn tồn tại giai cấp và đấu tranh giai cấp, 
do đó còn nhà nước 
d. Còn những tàn dư tư tưởng và văn hóa của 
chế độ cũ 
 Câu 5: Đặc điểm kinh tế của TKQĐ từ 
CNTB lên CNXH là gì? 
a. Nền kinh tế chỉ có hai thành phần: kinh tế 
nhà nước và kinh tế tập thể 
b. Tồn tại một chế độ sở hữu TLSX dưới hai 
hình thức: toàn dân và tập thể 
c. Tồn tại một nền kinh tế chỉ có các thành 
phần kinh tế XHCN 
d. Tồn tại một nền KT nhiều thành phần 
ĐLDT, dân chủ, tiến lên CNXH 
là con đường tất yếu của CM nước ta 
Những mâu thuẫn 
KT-XH của nước ta 
trước CMT8 
Những thể nghiệm 
khác nhau về con 
đường cứu nước 
DT><PK 
2 nhiệm vụ CM 
GP 
DT 
GP 
GC 
Đường 
lối 
PK 
Đường 
Lối 
TS 
Con đường 
CMVS 
Giải quyết được 2 N.vụ CM 
Cách mạng DTDCND và sự chuyển biến 
sang cách mạng XHCN ở nước ta 
Thành 
tựu 
Kháng 
chiến 
Kiến 
quốc 
Kháng 
chiến 
CM Tháng 8 thành công 
Kháng 
chiến 
Chiến thắng Điện Biên Phủ-GP miền Bắc 
Kháng 
chiến 
GP miền Nam-Thống nhất đất nước 
Kiến 
quốc 
Phát triển kinh tế 
Kiến 
quốc 
Thiết lập chính quyền nhân dân 
Kiến 
quốc 
Phát triển VH-XH 
Thành tựu đó tạo điều kiện, tiền đề để VN 
đi lên CNXH: 
- Phù hợp với xu thế CM của thời đại 
- Phù hợp với mong muốn, nguyện vọng của 
nhân dân ta 
- Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nước 
ta: 
* Đảng CS VN lãnh đạo 
* Chính quyền của nhân dân 
* Khối đại đoàn kết toàn dân tộc 
* Cơ sở vật chất-kỹ thuật ban đầu của CNXH 
* Dân tộc VN yêu chuộng hòa bình, lao động 
cần cù, thông minh, sáng tạo 
Công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta: 
- Giai đoạn 1975-1985: 
* Thành tựu: 
. Bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ 
. Đảm bảo tình hình an ninh trật tự xã hội 
. Khắc phục hậu quả chiến tranh 
. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật 
của CNXH 
* Hạn chế: 
. Quá nhấn mạnh sở hữu toàn dân, sở hữu 
tập thể quốc hữu hóa và tập thể hóa tràn lan 
trong XH 
. Duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu 
bao cấp 
. Chưa phát huy tính tích cực, chủ động, 
sáng tạo của người lao động 
. Những sai lầm trong quản lý Nhà nước 
* Nguyên nhân: 
. Bệnh nóng vội, chủ quan duy ý chí 
. Bệnh máy móc rập khuôn 
. Đánh giá không đúng về CNTB và xuất phát 
điểm của mình 
. Đi lên CNXH là sự nghiệp còn rất mới mẽ 
Những sai lầm đó khủng hoảng KT-XH 
Công cuộc đổi mới 
và triển vọng CNXH ở nước ta 
Đổi 
mới 
Thành 
tựu 
Con đường lên CNXH 
ở nước ta ngày càng 
sáng rõ hơn 
Mô hình 
CNXH ở 
nước ta 
(Cương lĩnh 
& ĐH XI) 
Mục tiêu 
XD CNXH 
ở nước ta 
(ĐH XI) 
Quá độ 
lên CNXH 
bỏ qua 
CĐ TBCN 
(ĐH IX) 
Câu 6: XH XHCN mà nhân dân ta xây 
dựng được xác định trong Cương lĩnh 
1991 có mấy đặc trưng 
 a. 5 
 b. 6 
 c. 7 
 d. 8 
 Câu 7: Trong số những đặc trưng dưới 
đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng 
của CNXH ở nước ta được nêu trong Cương 
lĩnh 1991? 
a. Do nhân dân làm chủ 
b. Không còn sự khác nhau về giai cấp, không 
còn nhà nước 
c. Con người được giải phóng khỏi áp bức, 
bóc lột, bất công 
d. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn 
kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 
 Quan điểm của ĐCSVN về những đặc 
trưng cơ bản của CNXH (CL 1991) 
Do NDLĐ làm chủ 
Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX 
hiện đại và CĐ công hữu các TLSX chủ yếu 
Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT 
Con người được gp khỏi abbl, bất công; 
làm theo năng lực, hưởng theo LĐ; có cuộc 
sống ấm no, TD, HP; có ĐK PT toàn diện cá 
nhân 
Các DT trong nước bình đẳng, đoàn kết, 
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với ND tất 
cả các nước trên TG 
 Câu 8: ĐH XI nêu ra đặc trưng về QHSX 
của XH XHCN là 
a. QHSX công hữu 
b. QHSX XHCN 
c. QHSX phù hợp với trình độ phát triển của 
LLSX 
d. QHSX tiến bộ phù hợp 
 Câu 9: Đâu không phải là đặc trưng của 
mô hình CNXH ở nước ta trong Cương lĩnh bổ 
sung, phát triển 2011? 
a. Do nhân dân làm chủ 
b. Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân 
dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS 
lãnh đạo 
c. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam 
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp 
nhau cùng phát triển 
d. Đảng viên được làm kinh tế tư nhân 
 Đặc trưng của mô hình CNXH ở nước ta 
trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011 
• Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 
• Do nhân dân làm chủ 
• Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và 
QHSX tiến bộ phù hợp 
• Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc 
• Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có 
điều kiện phát triển toàn diện 
• Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, 
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển 
• Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do 
nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo 
• Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên 
thế giới 
 Câu 10: TKQĐ lên CNXH ở trên phạm vi 
cả nước ta bắt đầu từ khi nào? 
a. 1930 
b. 1945 
c. 1975 
d. 1986 
 Câu 11: ĐH IX của Đảng đã chỉ rõ thế nào 
là bỏ qua chế độ TBCN? 
a. Bỏ qua việc xác lập QHSX TBCN, nhưng xác 
lập KTTT TBCN và kế thừa những thành tựu 
của CNTB 
b. Bỏ qua việc xác lập kiến trúc thượng tầng 
TBCN, nhưng xác lập QHSX TBCN và kế thừa 
những thành tựu của CNTB 
c. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX 
và kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng kế 
thừa những thành tựu của nhân loại đạt được 
dưới chế độ TBCN 
d. Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN 
 Quan điểm về TKQĐ 
 Quá độ đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN 
tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của 
QHSX và KTTT TBCN, nhưng kế thừa, tiếp thu 
những thành quả mà nhân loại đã đạt được 
dưới CNTB, đặc biệt là về khoa học và công 
nghệ để phát triển nhanh LLSX, xây dựng nền 
kinh tế hiện đại 
 Câu 12: Nội dung chủ yếu của đấu tranh 
giai cấp trong TKQĐ ở nước ta 
a. Đấu tranh xoá bỏ giai cấp bóc lột 
b. Đấu tranh xoá bỏ các thành phần kinh tế 
phi XHCN 
c. Đấu tranh xoá bỏ GCTS 
d. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH 
theo định hướng XHCN 
 Những phương hướng cơ bản của TKQĐ 
lên CNXH ở VN 
Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát 
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi 
trường 
 Phát triển nền KTTT định hướng XHCN 
 Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc 
dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời 
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công 
bằng XH 
 Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh 
quốc gia, trật tự, an toàn XH 
 Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự 
chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát 
triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế 
 Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại 
đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở 
rộng mặt trận dân tộc thống nhất 
 Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của 
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân 
 Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh 
 Giải quyết các mối quan hệ lớn trong 
quá trình thực hiện những phương hướng 
 Giữa đổi mới, ổn định và phát triển 
 Giữa đổi mới KT và đổi mới CT 
 Giữa KTTT và định hướng XHCN 
 Giữa phát triển LLSX và xây dựng, hoàn thiện 
từng bước QHSX XHCN 
 Giữa tăng trưởng KT và phát triển VH, thực 
hiện tiến bộ và công bằng XH 
 Giữa xây dựng CNXH và bảo vệ TQ XHCN 
 Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế 
 Giữa Đảng lãnh đạo, NN quản lý, ND làm chủ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xa_hoi_xa_hoi_chu_nghia_va_con_duong_di_len_chu_ng.pdf