Bài giảng Vi xử lý - Chương 2: Kiến trúc CPU và tập lệnh
- Có nhiều lọai vi xử lý (VXL) từ rất đơn giản đến rất phức tạp
- Phụ thuộc vào độ rộng bus dữ liệu và thanh ghi và ALU, có các VXL 4 bit , 8 bit , 16bit, 32 bit , 64 bit
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vi xử lý - Chương 2: Kiến trúc CPU và tập lệnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vi xử lý - Chương 2: Kiến trúc CPU và tập lệnh
Chương 2 Bùi Minh Thành Hiệu đính từ bài giảng của thầy Hồ Trung Mỹ (BMDT- DHBK) KIẾN TRÚC CPU VÀ TẬP LỆNH 1 Nội dung 2.1 Sơ đồ khối CPU 8 bit cơ bản 2.2 Tổ chức các thanh ghi 2.3 Tổ chức bộ nhớ 2.4 Ghép nối bus hệ thống 2.5 Chu kỳ bus, chu kỳ máy 2.6 Các phương pháp định địa chỉ 2.7 Tập lệnh 2 Vi xử lý • Có nhiều lọai vi xử lý (VXL) từ rất đơn giản đến rất phức tạp • Phụ thuộc vào độ rộng bus dữ liệu và thanh ghi và ALU, có các VXL 4 bit , 8 bit , 16bit, 32 bit , 64 bit • Thí dụ – Z80 là VXL 8 bit – 8086/88 là VXL 16 bit • Tất cả các VXL có – Bus địa chỉ – Bus dữ liệu – Các tín hiệu điều khiển: RD, WR, CLK , RST, INT, . . . 3 Bus nội và ngoại • Bus nội (Internal bus) là đường dẫn để truyền dữ liệu giữa các thanh ghi và ALU trong VXL • Bus ngoại (External bus) dùng cho bên ngoài nối đến RAM, ROM và I/O • Độ rộng của bus nội và ngoại có thể khác nhau. • Thí dụ – 8088: bus nội là 16 bit, bus ngoại là 8 bit – 8086: bus nội là 16 bit, bus ngoại là 16 bit 4 2.1 SƠ ĐỒ KHỐI CPU 8 BIT CƠ BẢN 5 6 Sơ đồ chức năng và gán chân ở chip Z80 7 • Có 6 nhóm tín hiệu: – Bus địa chỉ 16 đường (A0 đến A15) – Bus dữ liệu 8 đường (D0 đến D7) – 6 đường điều khiển hệ thống – 5 đường điều khiển CPU – 2 đường điều khiển bus CPU ( ) – 3 đường dành cho nguồn cấp điện và xung nhịp (+5V, GND, và CLK) 8 Mô tả chân Z80 A15-A0 : Bus địa chỉ (xuất, tích cực cao, 3-state). Dùng để truy cập bộ nhớ và các cổng I/O Trong chu kỳ làm tươi I được đặt trên bus này. D7-D0 : Bus dữ liệu (nhập/xuất, tích cực cao, 3-state). Dùng để trao đổi dữ liệu với bộ nhớ , I/O và ngắt. RD: Đọc (xuất, tích cực thấp, 3-state) cho biết CPU muốn đọc dữ liệu từ bộ nhớ hay I/O WR: Ghi (xuất, tích cực thấp, 3-state) cho biết bus dữ liệu CPU giữ dữ liệu hợp lệ sẽ được cất vào bộ nhớ hay thiết bị I/O. 9 Mô tả chân Z80 MREQ Memory Request (output, active Low, 3-state). Indicates memory read/write operation. See M1 IORQ Input/Output Request(output,active Low,3-state) Indicates I/O read/write operation. See M1 M1 Machine Cycle One (output, active Low). Together with MREQ indicates opcode fetch cycle Together with IORQ indicates an Int Ack cycle RFSH Refresh (output, active Low). Together with MREQ indicates refresh cycle. Lower 7-bits address is refresh address to DRAM 10 Mô tả chân Z80 INT Interrupt Request (input, active Low). Interrupt Request is generated by I/O devices. Checked at the end of the current instruction If flip-flop (IFF) is enabled. NMI Non-Maskable Interrupt (Input, negative edge-triggered). Higher priority than INT. Recognized at the end of the current Instruction Independent of the status of IFF Forces the CPU to restart at location 0066H. 11 Mô tả chân Z80 BUSREQ Bus Request (input, active Low). higher priority than NMI recognized at the end of the current machine cycle. forces the CPU address bus, data bus, and MREQ, IORQ, RD, and WR to high-imp. BUSACK Bus Acknowledge (output, active,Low) indicates to the requesting device that address, data, and control signals MREQ, IORQ, RD, and WR have entered their high-impedance states. 12 Mô tả chân Z80 RESET Reset (input, active Low). RESET initializes the CPU as follows: Resets the IFF Clears the PC and registers I and R Sets the interrupt status to Mode 0. During reset time, the address and data bus go to a high-impedance state And all control output signals go to the inactive state. must be active for a minimum of three full clock cycles before the reset operation is complete. 13 Kiến trúc hệ thống 14 2.2 TỔ CHỨC CÁC THANH GHI 15 Z80 CPU INTERNAL DATA BUS (8 BIT) DECODER REGISTER INSTRUCTION RI TMP A A' F F' ACT DATA BUS B U F F E R 8 IX W' Z' B' C' D' H' L' E' B W D H Z C E L MUXMUX CONTROL SECTION ± k CONTROL BUS SEQUENCER CONTROLLER INTERNAL ADDRESS BUS (16 BIT) 16 INTERNAL CONTROL BUS ± k ALU ADDRESS BUSB U F F E R B U F F E R 13 IY SP PC 16 Mô hình lập trình Z80 17 Tập thanh ghi • A : Accumulator Register • F : Flag register • Two sets of six general-purpose registers – may be used individually as 8-bit A F B C D E H L (A’ F’ B’ C’ D’ E’ H’ L’) – or in pairs as 16-bit registers AF BC DE HL (AF’ BC’ DE’ HL’) • The Alternative registers (A’ F’ B’ C’ D’ E’ H’ L’) not visible to the programmer but can access via: – EXX (BC)(BC') , (DE)(DE') , (HL)(HL') – EX AF, AF’ (AF)(AF') what is this instruction useful for? 18 Tập thanh ghi (tt) • 4 16-bit registers hold memory address (pointers) – index registers (IX) and (IY) are 16-bit memory pointers – 16 bit stack pointer (SP) – Program counter (PC) • Program counter (PC) – PC points to the next opcode to be fetched from ROM – when the µP places an address on the address bus to fetch the byte from memory, it then increments the program counter by one to the next location • Special purpose registers – I : Interrupt vector register. – R : memory Refresh register 19 Thanh ghi cờ (Flag Register) S Sign Flag (1:negativ)* Z Zero Flag (1:Zero) H Half Carry Flag (1: Carry from Bit 3 to Bit 4)** 7 6 5 4 3 2 1 0 XS Z H X P N CV P Parity Flag (1: Even) V Overflow Flag (1:Overflow)* N Operation Flag (1:previous Operation was subtraction)** C Carry Flag (1: Carry from Bit n-1 to Bit n, with n length of operand) *: 2-complement number representation **: used in DAA-operation for BCD-arithmetic 20 DAA - Decimal Adjust Accumulator before DAA after DAA Op N C Bits 4-7 H Bits 0-3 A=A+.. C 0 0 0-9 0 0-9 00 0 0 0 0-8 0 A-F 06 0 0 0 0-9 1 0-3 06 0 Adjusts the content of the Accumulator A for BCD addition and subtraction operations such as ADD, ADC, SUB, SBC, and NEG according to the table: ADD ADC 0 0 A-F 0 0-9 60 1 0 0 9-F 0 A-F 66 1 0 0 A-F 1 0-3 66 1 0 1 0-2 0 0-9 60 1 0 1 0-2 0 A-F 66 1 0 1 0-3 1 0-3 66 1 SUB SBC NEG 1 0 0-9 0 0-9 00 0 1 0 0-8 1 6-F FA 0 1 1 7-F 0 0-9 A0 1 1 1 6-F 1 6-F 9A 1 21 Stack Pointer (SP) • Dùng làm con trỏ chỉ đến stack bộ nhớ ngoài • Khi đưa dữ liệu vào stack (PUSH), SP giảm đi 1. • Khi lấy dữ liệu ra khỏi stack (POP), SP tăng thêm 1. 22 2.3 TỔ CHỨC BỘ NHỚ 23 Tổ chức bộ nhớ • Tổ chức bộ nhớ tùy theo ứng dụng khác nhau ta có các tổ chức khác nhau và tùy theo ROM, SRAM, DRAM mà ta có các kết nối tín hiệu điều khiển khác nhau. • Với địa chỉ 16 đường (A0 đến A15), Z80 có thể làm việc đến tối đa 64KB bộ nhớ. • Tám đường địa chỉ thấp (A0 đến A7) cũng được dùng để truy cập tới 256 cổng I/O. • Để minh họa phần này ta sẽ khảo sát một số thí dụ. 24 Giao tiếp ROM 1KB và 2 RAM 256 x 4 Ta muốn Z80 kết nối với các bộ nhớ (với các chip ROM 1K x 8 và RAM 256 x 4) theo bảng bộ nhớ sau ROM 1 KB : 0000H–03FFH RAM 256 bytes : 0400H–04FFH 25 Giao tiếp với RAM 26 Giao tiếp với SRAM 1KB 27 Thí dụ giao tiếp DRAM 8 KB xây dựng từ các DRAM 4KB 28 2.4 GHÉP NỐI BUS HỆ THỐNG 29 Hệ máy tính Z80 tối thiểu 30 Mở rộng giao tiếp cho Z80 • Để có thể mở rộng giao tiếp cho Z80, hãng Zilog đã phát triển các chip hỗ trợ sau: – Z80 PIO là bộ điều khiển I/O song song, nó làm cho Z80 mở rộng thêm thành 2 cổng I/O song song 8 bit. Chip còn có thêm đường tạo ngắt cho Z80 và cho phép nối logic OR các chân này lại. – Z80 CTC là mạch bộ đếm-định thì (counter-timer circuit) để cho người thiết kế hệ thống Z80 sử dụng nó thực hiện các chức năng đếm và định thì. – Z80 SIO là mạch nhập/xuất nối tiếp (Serial Input/Output Circuit), chip này cung cấp cho hệ Z80 với 2 cổng nối tiếp mà có thể sử dụng để liên lạc với các thiết bị ngoại vi nối tiếp khác. – Z80 DMA thực hiện việc truy cập bộ nhớ trực tiếp với thiết bị ngoài. 31 Thí dụ sơ đồ phần cứng một kit dựa trên Z80 32 2.5 CHU KỲ BUS, CHU KỲ MÁY 33 Chu kỳ lệnh, chu kỳ máy và các trạng thái T • Chu kỳ lệnh là thời gian cần để hoàn tất việc thực thi một lệnh. • Chu kỳ máy được định nghĩa là thời gian cần hoàn tất một tác vụ truy cập bộ nhớ, truy cập I/O, (Với Z80, chu kỳ máy có thể kéo dài từ 3 đến 6 chu kỳ xung nhịp ) • T-state = 1/f (f: tần số Clock của Z80) – f= 4MHZ T-state=0.25 uS 34 chu kỳ máy Có 7 chu kỳ máy với Z80: 1. Nhận mã lệnh (chu kỳ M1) 2. Đọc hoặc ghi dữ liệu bộ nhớ 3. Đọc hoặc ghi I/O 4. Yêu cầu/ghi nhận bus (Bus Request/Acknowledge) 5. Yêu cầu/ghi nhận NMI 6. Thoát khỏi lệnh HALT 35 Thí dụ định thì CPU Z80 36 Chu kỳ nhận lệnh (chu kỳ M1) 37 Thanh ghi R (Refresh) • Được tăng ở mọi chu kỳ M1. • Bit 7 của nó không bao giờ bị thay đổi bởi M1; chỉ có 7 bit thấp tham gia trong phép cộng. Vì vậy bit 7 giữ nguyên trị cũ. • Ta chỉ có thể thay đổi bit 7 bằng lệnh LD R,A • LD A,R và LD R,A truy cập thanh ghi R sau khi nó được tăng • R thường được dùng làm giá trị ngẫu nhiên trong chương trình nhưng dĩ nhiên nó thật sự không ngẫu nhiên. 38 Thêm một trạng thái đợi vào chu kỳ T1 39 Chu kỳ đọc hoặc ghi bộ nhớ 40 Thêm trạng thái đợi vào bất kỳ chu kỳ bộ nhớ nào 41 Chu kỳ nhập hoặc xuất (Input or Ouput Cycle) During I/O operations a single wait state is automatically inserted42 Chu kỳ yêu cầu bus/ ghi nhận 43 Chu kỳ yêu cầu/ghi nhận ngắt Two wait states are automatically added to this cycle 44 Chu kỳ yêu cầu/ghi nhận bus với NMI 45 Chu kỳ làm tươi M1 • Takes 4T to 6Ts • Z80 includes built in circuitry for refreshing DRAM • This simplifies the external interfacing hardware • DRAM consists of MOS transistors, which store Information as capacitive charges; each cell needs to be periodically refreshed • During T3 and T4 (when Z80 is performing internal ops), the low order address is used to supply a 7-bit address for refresh 46 Tín hiệu Wait • the Z80 samples the wait signal during T2 if low then Z80 adds wait • states to extend the machine cycle • used to interface memories with slow response time • Slow memory is low cost 47 Ngắt (Interrupt) There are two types of interrupts: • non mask-able (NMI) – Could not be masked – Jump to 0066H of memory • mask-able(INT) – Has 3 mode – Can be set with the IM x Instruction – IM 0 sets Interrupt mode 0 – IM 1 sets Interrupt mode 1 – IM 2 sets Interrupt mode 2 48 Các chế độ ngắt • Mode 0: – An 8 bit opcode is Fetched from Data BUS and executed – The source interrupt device must put 8 bit opcode at data bus – 8 bit opcode usually is RST p instructions • Mode 1: – A jump is made to address 0038h – No value is required at data bus • Mode 2: – A jump is made to address (register I × 256 + value from interrupting device that puts at bus) – I is high 8 bit of interrupt vector – Value is low 8 bit of interrupt vector 49 50 Chu kỳ thoát khỏi HALT 51 2.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH ĐỊA CHỈ 52 Định địa chỉ trong Z80 • Phần lớn các lệnh Z80 làm việc với dữ liệu được lưu trữ trong các thanh ghi CPU, bộ nhớ ngoài, hoặc trong các cổng I/O. Z80 có cách định địa chỉ sau: – Định địa chỉ tức thời – Định địa chỉ tức thời mở rộng – Định địa chỉ trực tiếp – Định địa chỉ trang 0 (có sửa đổi) – Định địa chỉ tương đối – Định địa chỉ mở rộng – Định địa chỉ theo chỉ số – Định địa chỉ thanh ghi – Định địa chỉ hiểu ngầm – Định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi – Định địa chỉ cho bit 53 Định địa chỉ tức thời • Byte theo sau mã lệnh là toán hạng thật. • Thí dụ của loại lệnh này là nạp hằng số vào thanh ghi tích lũy. Thí dụ: LD A, 10H 54 Định địa chỉ tức thời mở rộng • Hai byte theo sau mã lệnh là toán hạng thật. • Thí dụ của loại lệnh này là nạp dữ liệu 16 bit vào cặp thanh ghi (thí dụ HL). Thí dụ: LD HL, 8010H 55 Định địa chỉ trực tiếp • Cung cấp địa chỉ 8 bit của toán hạng ngay sau mã lệnh • TD: IN A, (20H) 56 Đnh đa ch trc tip m rng • Cung cấp địa chỉ 16 bit của toán hạng ngay sau mã lệnh 57 Định địa chỉ trang 0 (có sửa đổi) • Z80 có lệnh CALL đặc biệt 1 byte để nhảy đến 8 vị trí (chỉ bởi nhóm bit b5b4b3) của trang 0 của bộ nhớ. Lệnh này được thực thi như khởi động lại, nó đặt PC có giá trị địa chỉ thật ở trang 0. Giá trị của lệnh này là cho phép dùng 1 byte để chỉ địa chỉ 16 bit. • Thí dụ: RST p với giá trị p có thể là 00H, 08H, 10H, 18H, 20H, 28H, 30H, hoặc 38H. 58 Định địa chỉ tương đối • Sử dụng 1 byte dữ liệu theo sau mã lệnh để chỉ độ dời so với địa chỉ lệnh kế và lệnh định nhảy đến. Độ dời D này số có dấu biểu diễn theo số bù 2 và địa chỉ thật được tính như sau (theo độ dời D và địa chỉ lệnh hiện tại A): EA = D + A + 2 Độ dời D có thể có giá trị từ -128 đến +127. • Thí dụ: JR 10H 59 Định địa chỉ theo chỉ số • Byte dữ liệu theo mã lệnh là độ dời D (số có dấu bù 2) được cộng vào với thanh ghi chỉ số (IX hoặc IY) để chỉ đến ô nhớ dữ liệu, nghĩa là EA = IX (hoặc IY) + D. Loại lệnh này có mã lệnh dài 2 byte và trong mã lệnh có các bit chỉ ra thanh ghi chỉ số nào được chọn IX hoặc IY. • Thí dụ: LD A, (IX + 10H) LD B, (IY + 20H) 60 Định địa chỉ thanh ghi • Nhiều mã lệnh Z80 chứa các bit thông tin cho biết thanh ghi CPU nào được sử dụng trong lệnh. • Thí dụ: LD A, B 61 Định địa chỉ hiểu ngầm • Mã lệnh cho biết 1 hay nhiều thanh ghi CPU chứa toán hạng. Thí dụ có một số lệnh hiểu toán hạng để ở thanh ghi tích lũy. 62 Định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi • Loại định địa chỉ này cho biết cặp thanh ghi 16 bit nào (như HL) được dùng làm con trỏ chỉ tới vị trí ô nhớ. • Thí dụ: LD A, (HL) LD (HL), 10H 63 Định địa chỉ cho bit • Z80 có nhiều lệnh đặt bit, xóa bit và kiểm tra bit. Các lệnh này cho phép bất cứ vị trí bộ nhớ nào hoặc thanh ghi CPU sẽ được sử dụng cho các phép toán bit qua một trong 3 cách định địa chỉ trước (thanh ghi, gián tiếp qua thanh ghi và theo chỉ số) và 3 bit trong mã lệnh sẽ cho biết bit nào trong 8 bit được xử lý. Thí dụ: BIT 3, A SET 0, (HL) RES 7, (IX + 10H) Chú ý là có những lệnh kết hợp một số cách địa chỉ chung trong một lệnh. 64 2.7 TẬP LỆNH 65 • Tập lệnh Z80 gồm có 158 lệnh, trong đó đã bao gồm 78 lệnh của 8080. Các lệnh được chia làm các nhóm chính sau: – Nạp 8 bit và nạp 16 bit – Hoán đổi, chuyển khối và tìm kiếm – Số học và logic 8 bit – Số học 16 bit – Số học đa dụng và điều khiển CPU – Xoay và dịch bit – Xử lý bit (Các phép toán trên bit) – Nhập và xuất – Nhảy, rẽ nhánh chương trình – Gọi chương trình và quay về chương trình gọi. 66 • Khi viết chương trình để thuận tiện thường ta dùng hợp ngữ mà lệnh có dạng như trong thí dụ sau: 67 Pseudo Codes • Để có thể viết chương trình dễ dàng hơn các trình hợp ngữ thường cho thêm các tác vụ giả (pseudo operation) hay còn gọi là các lệnh giả như: EQU, DEFB, DEFW, DEFS, ORG, END, MACRO. 1. EQU (nghĩa là equate=bằng; dùng để gán trị) – Thí dụ: Nội dung ô nhớ SUM = A + 10H SUM: EQU 1900H ; SUM = 1900H COUNT: EQU 10H ADD A, COUNT ; ADD A, 10H LD (SUM), A 68 2. DEFB (Define Byte = Định nghĩa Byte) và DEFW (Define Word = Địnhnghĩa Word) Thí dụ: CONST: EQU 52H ADRS: EQU 1900H TABLE: DEFW ADRS DEFB CONST Khi đó các vùng nhớ (giả sử địa chỉ ở TABLE là 1951H) như sau 69 3. DEFS (Define Storage = Định nghĩa vùng lưu trữ) Thí dụ: (Giả sử lệnh DEFS 10H ở địa chỉ 1800H) 1800H DEFS 10H ; dành 16 byte lưu trữ 1811H LD HL, 10H 1812H LD DE, 20H 70 4. ORG (Origin = bắt đầu; định nghĩa địa chỉ bắt đầu) và END (kết thúc chương trình) Thí dụ: ORG 100H ; Chương trình bắt đầu từ 100H START: LD A, 1FH ; bắt đầu chương trình INC A OUT (11H), A END ; kết thúc chương trình 71 5. MACRO (Định nghĩa một đoạn chương trình mà trình hợp ngữ sẽ tự động chèn vào toàn bộ đoạn chương trình này khi có tham chiếu tên macro đó và bắt đầu đoạn macro bằng MACRO và kết thúc bằng ENDM) Thí dụ: REF: MACRO LD H, (IX+1) LD L, (IY+1) INC IX INC IY ENDM 72 • Thí dụ: Điền các số 0 vào các ô nhớ có địa chỉ từ 8100H đến 817FH. ORG 8000H LD HL, 8100H LD A, 00H LD C, 80H LOOP: LD (HL), A INC HL DEC C JP NZ, LOOP HALT END 73 • Thí dụ: Nhân 10 lần giá trị được cất trong cặp thanh ghi HL. MULT10: ADD HL, HL ; 2X HL LD D, H ; (HL)=>(DE) LD E, L ADD HL, HL ; 4 x HL ADD HL, HL ; 8 x HL ADD HL, DE ; (8+2) x HL RET 74 • Thí dụ: Chuyển chuỗi dữ liệu 737 byte ở vị trí bộ nhớ DATA đến vị trí bộ nhớ BUFFER, tác vụ này được lập trình như sau LD HL, DATA ; Lấy địa chỉ bắt đầu của DATA LD DE, BUFFER ; Lấy địa chỉ bắt đầu của BUFFER LD BC, 737 ; Chiều dài của chuỗi ký tự LDIR ; Chuyển chuỗi–Chuyển bộ nhớ chỉ ; bởi HL vào ô nhớ được chỉ bởi DE ; tăng HL và DE lên 1 ;Giảm bớt BC đi 1, cho đến khi BC= 0. 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87
File đính kèm:
- bai_giang_vi_xu_ly_chuong_2_kien_truc_cpu_va_tap_lenh.pdf