Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương 4, Phần 2: Điều phối tối ưu công suất phát
Phân bố tối ưu công suất phát trong hệ thống
hổn hợp nhiệt điện – thủy điện:
Công suất phát của thủy điện phụ thuộc vào lưu lượng nước
qua tuabin, Q và độ cao của cột nước, H:
P = 9,81QH (kW)
Trong đó
Q: lưu lượng nước (m3/s)
H: chiều cao cột nước (m)
: hiệu suất, thông thường vào khoảng 70 – 90%
Nếu Q (m3/h) thì P = 2,725.10-6QH (MW)
(4.18)
(4.19)
- Hiệu suất thủy điện phụ thuộc công suất phát, hiệu suất
cao nhất khi thủy điện phát từ 85% - 90% công suất định
mức.
- Các tuabin thủy điện có thể làm việc với cột nước từ
65% - 125% cột nước định mức.
- Đặc điểm quan trọng của thủy điện là bị hạn chế về
năng lượng sơ cấp, đó là nước.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương 4, Phần 2: Điều phối tối ưu công suất phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương 4, Phần 2: Điều phối tối ưu công suất phát
VẬN HÀNH VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN Chương 4 Điều phối tối ưu công suất phát (tiếp theo) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 24. Tổn thất công suất trong lưới điện * Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện là: (4.12) (4.13) 2n 1i 1n )ji(2j jijiij 1n 1i 2n 1i 1n )ji(2j jijiij 2 i 2 iii )QQPP(C2)QQPP(B2)QP(BP 2n 1i 1n )ji(2j jijiij 1n 1i 2n 1i 1n )ji(2j jijiij 2 i 2 iii )QQPP(F2)QQPP(D2)QP(DQ * Tổn thất công suất phản kháng trong lưới điện là: CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3Với: (4.14) ij ji ij ijij ji ij ij i ii ii UU r C UU r B U r B sin;cos; 2 ij ji ij ijij ji ij ij i ii ii UU x F UU x D U x D sin;cos; 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4Trong trường hợp góc ij nhỏ (lưới điện tập trung, khoảng cách không lớn), có thể coi cos ij = 1, sin ij = 0. Do đó: Bij = Bji, Dij = Dji và: (4.15) (4.16) (4.17) 0;;0; ij ji ij ijij ji ij ij F UU x DC UU r B 1 1 1 1 )( n i n j jijiij QQPPBP 1 1 1 1 )( n i n j jijiij QQPPDQ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 55. Phân bố tối ưu công suất phát trong hệ thống hổn hợp nhiệt điện – thủy điện: Công suất phát của thủy điện phụ thuộc vào lưu lượng nước qua tuabin, Q và độ cao của cột nước, H: P = 9,81QH (kW) Trong đó Q: lưu lượng nước (m3/s) H: chiều cao cột nước (m) : hiệu suất, thông thường vào khoảng 70 – 90% Nếu Q (m3/h) thì P = 2,725.10-6QH (MW) (4.18) (4.19) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 6- Hiệu suất thủy điện phụ thuộc công suất phát, hiệu suất cao nhất khi thủy điện phát từ 85% - 90% công suất định mức. - Các tuabin thủy điện có thể làm việc với cột nước từ 65% - 125% cột nước định mức. - Đặc điểm quan trọng của thủy điện là bị hạn chế về năng lượng sơ cấp, đó là nước. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 7Đặc tính tiêu hao nước: Q = f(P ) (m3/h) Trong đó là chỉ số của tổ máy thủy điện. Đặc tính tiêu hao nước phụ thuộc vào cột nước của hồ chứa. Lấy đạo hàm Q theo công suất P, ta được suất tăng tiêu hao nước của thủy điện: (4.20) (4.21) P Q CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 8Trong các bài toán lớn, người ta lập đặc tính chi phí nước chung cho một nhà máy thủy điện. Cho từng lưu lượng nước, tính công suất phát được tối ưu cho toàn nhà máy. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9Có thể thể hiện đặc tính tiêu hao nước của thủy điện bằng hàm bậc 2 như sau: Q = P2 + P + Trong đó Các hệ số , và phụ thuộc vào tình trạng hồ chứa ở đầu giờ tính công suất. (4.22) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 10 Bài toán được đặt ra là lượng nước hạn chế của thủy điện được sử dụng vào giờ nào với công suất bao nhiêu trong ngày – đêm để chi phí sản xuất điện năng của toàn hệ thống điện nhỏ nhất ? CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 11 Hiển nhiên là bài toán phân bố công suất thủy - nhiệt điện phải được giải cho 24 giờ của ngày - đêm chứ không phải cho từng giờ như hệ thống toàn nhiệt điện. Chi phí sản xuất ở đây chỉ bao gồm chi phí nhiên liệu của nhiệt điện, vì chi phí nhiên liệu của thủy điện coi như bằng 0. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 12 * Hàm mục tiêu của bài toán là: Min C = C1 + C2 + ... + Ct + ... + C24 (4.23) Trong đó Ct: chi phí nhiên liệu của các nhà máy nhiệt điện trong giờ t CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 13 Ct = Cat + Cbt + ... (4.24) Trong đó a, b, . . .: chỉ số của các tổ máy nhiệt điện có Nnđ tổ máy nhiệt điện CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 14 Ràng buộc: Có 2 điều kiện ràng buộc: - Cân bằng công suất từng giờ trong hệ thống - Cân bằng nước cho từng thủy điện CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 15 (4.25) * Cân bằng công suất cho giờ t: Wt = Pat + Pbt + . . . + P t + P t + . . . – Pptt – Pt = 0 Trong đó , : chỉ số của thủy điện có Ntđ thủy điện CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 16 * Cân bằng nước cho từng thủy điện: Q t, Q t . . . : lượng nước sử dụng để phát điện trong giờ t Q , Q . . .: lượng nước được phát trong ngày-đêm của thủy điện , , . . . (4.26) (4.27) 0 24 1t t QQW 0 24 1t t QQW CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 17 * Điều kiện phân bố tối ưu công suất: Hàm Lagrange của bài toán: MinL = C = C1 + C2 + . . . + Ct + . . . + C24 + - 1W1 - 2W2 - . . . + + W + W + . . . (4.28) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 18 Điều kiện tối ưu là: (4.29) 01 1 1 11 1 a a a P P P L 01 24 24 2424 24 a a a P P P L CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 19 Điều kiện tối ưu là: (4.30) 01 1 1 11 1 P P P L 01 24 24 2424 24 P P P L CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 20 Với mỗi nhà máy nhiệt điện có 24 phương trình dạng (4.29) và với mỗi thủy điện có 24 phương trình dạng (4.30). Từ (4.29), suy ra 1, 2, ... như sau: (4.31) ........ 11 1 1 1 1 1 1 1 b b a a P P P P ........ 11 2 2 2 2 2 2 2 b b a a P P P P CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 21 Từ (4.30), suy ra 1, 2, ... như sau: (4.32) ........ 11 1 1 1 1 1 1 1 P P P P ........ 11 2 2 2 2 2 2 2 P P P P CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 22 Từ (4.31) và (4.32), suy ra điều kiện tối ưu chung cho mỗi giờ như sau: (4.33) ... 11 ... 11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 P P P P P P P P b b a a ... 11 ... 11 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 P P P P P P P P b b a a CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 23 Điều kiện (4.33) bao gồm 24(N - 1) phương trình Trong đó: N = Nnđ + Ntđ: tổng số các tổ máy (hay nhà máy) trong hệ thống điện Ngoài ra, còn 24N phương trình cân bằng công suất và Ntđ phương trình cân bằng nước của thủy điện. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 24 Ta có: Tổng số (24N + Ntđ) phương trình. Số ẩn số là 24N công suất các tổ máy trong từng giờ vận hành và Ntđ hệ số không xác định , , ... Trong đó t: suất tăng chi phí của hệ thống CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 25 Các hệ số không xác định , , ... có ý nghĩa như sau: Trong (4.33) nếu không xét đến biến thiên của P theo công suất phát của các tổ máy và giả thiết rằng chỉ có một nhiệt điện a và một thủy điện . Ta có: điều kiện phân bố công suất tối ưu cho mỗi giờ vận hành: a = (4.34) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 26 Từ đây, suy ra: (4.35) Vì Pa = P để đảm bảo cân bằng công suất Q T Q T PQ PT aaaa / / CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
File đính kèm:
- bai_giang_van_hanh_va_dieu_khien_he_thong_dien_chuong_4_phan.pdf