Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Thẩm quyền của Toà án quốc gia đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

Một số đặc trưng cơ bản

Mang tính quốc tế nhưng phụ thuộc vào pháp luật QG

Chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia và các ĐUQT do các QG ký kết

Hoạt động tố tụng dân sự quốc tế tác động đến lợi ích của các QG

Luôn xảy ra hiện tượng xung đột thẩm quyền trong quá trình giải quyết những quan hệ tố tụng dân sự quốc tế

Khái niệm: là hiện tượng hai hay nhiều cơ quan tài phán của các QG khác nhau cùng có thẩm quyền giải quyết một vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

Ví dụ

Công ty A của Việt nam ký hợp đồng với công ty B của Anh. Hợp đồng được ký ở Thái lan và thực hiện ở Áo

=> Mở ra khả năng có nhiều Toà án cùng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh

 

ppt 36 trang kimcuc 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Thẩm quyền của Toà án quốc gia đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Thẩm quyền của Toà án quốc gia đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Thẩm quyền của Toà án quốc gia đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
Chương 3: Thẩm quyền của Toà án quốc gia đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
Khái quát về tố tụng dân sự quốc tế 
Thẩm quyền của Toà án Việt Nam đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
Các trường hợp Tòa án Việt nam không có thẩm quyền tài phán 
Ủy thác tư pháp quốc tế 
1. Khái quát về tố tụng dân sự quốc tế 
Định nghĩa: là trình tự, thủ tục được áp dụng bởi các Toà án trong quá trình giải quyết và thụ lý những vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
Vụ việc dân sự: Đ1 BLTTDS 
Yếu tố nước ngoài: Đ464.2 BLTTDS 
So sánh Đ464.2 BLTTDS với Đ663.2 BLDS 2015 
Về dấu hiệu 
Về mục đích sử dụng 
Một số đặc trưng cơ bản 
Mang tính quốc tế nhưng phụ thuộc vào pháp luật QG 
Chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia và các ĐUQT do các QG ký kết 
Hoạt động tố tụng dân sự quốc tế tác động đến lợi ích của các QG 
Luôn xảy ra hiện tượng xung đột thẩm quyền trong quá trình giải quyết những quan hệ tố tụng dân sự quốc tế 
Hiện tượng xung đột thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế 
Khái niệm: là hiện tượng hai hay nhiều cơ quan tài phán của các QG khác nhau cùng có thẩm quyền giải quyết một vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
Ví dụ 
Công ty A của Việt nam ký hợp đồng với công ty B của Anh. Hợp đồng được ký ở Thái lan và thực hiện ở Áo 
=> Mở ra khả năng có nhiều Toà án cùng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh 
Các vấn đề đặt ra 
Tham vọng mở rộng thẩm quyền tài phán của các QG 
Hiện tượng đa phán quyết 
Các biện pháp giải quyết vấn đề 
Các QG cùng nhau xây dựng nguyên tắc xác định thẩm quyền xét xử thông qua việc ký các ĐUQT 
Các QG tự mình đưa ra các nguyên tắc xác định thẩm quyền trong hệ thống pháp luật của mình 
Các nguyên tắc pháp lý chi phối hoạt động tố tụng dân sự quốc tế 
Nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng chủ quyền giữa các QG 
Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các QG khác 
Nguyên tắc tôn trọng và đảm bảo quyền miễn trừ của các QG 
Nguyên tắc có đi có lại 
Nguyên tắc bình đẳng giữa các bên tham gia tố tụng 
Nguyên tắc luật toà án 
Một số quy tắc xác định thẩm quyền xét xử của QG 
Quy tắc quốc tịch 
Quy tắc nơi cư trú 
Quy tắc nơi có tài sản là đối tượng của tranh chấp 
Quy tắc nơi hiện diện của bị đơn hoặc nơi hiện diện tài sản của bị đơn 
Quy tắc về mối liên hệ mật thiết 
Trình tự xác định thẩm quyền của toà án một QG 
Bước 1: xác định toà án của quốc gia nào có thẩm quyền 
Bước 2: xác định toà án nào của quốc gia có thẩm quyền 
2. Xác định thẩm quyền của toà án Việt Nam đối với các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
Nguyên tắc xác định: 
Cơ sở pháp lý: : Điều 2.3,4 BLTTDS 
Nội dung nguyên tắc: ưu tiên áp dụng ĐUQT, nếu không có ĐUQT thì áp dụng PLQG 
Xác định thẩm quyền của Toà án Việt Nam theo pháp luật Việt nam 
Thẩm quyền chung của Toà án Việt nam: Đ469 BLTTDS 
Thẩm quyền riêng biệt của Toà án Việt nam: Đ470 BLTTDS 
Thẩm quyền chung (bước 1) 
Bị đơn là cá nhân cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam 
Thẩm quyền chung (bước 1) 
Bị đơn là cơ quan, tổ chức có trụ sở tại Việt nam hoặc bị đơn là cơ quan, tổ chức có chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt nam đối với các vụ việc liên quan đến hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức đó tại Việt Nam 
Thẩm quyền chung (bước 1) 
Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam 
Thẩm quyền chung (bước 1) 
Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam 
Thẩm quyền chung (bước 1) 
Vụ việc về quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở Việt Nam, đối tượng của quan hệ đó là tài sản trên lãnh thổ Việt nam hoặc công việc được thực hiện ở Việt Nam 
Thẩm quyền chung (bước 1) 
Vụ việc về quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở ngoài lãnh thổ Việt Nam nhưng có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc có trụ sở, nơi cư trú tại Việt Nam 
Thẩm quyền riêng biệt (bước 1) 
Điều 470 BLTTDS 
Vụ án dân sự có liên quan đến quyền đối với tài sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam 
Thẩm quyền riêng biệt (bước 1) 
Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam 
Thẩm quyền riêng biệt (bước 1) 
Vụ án dân sự khác mà các bên được lựa chọn Tòa án Việt Nam để giải quyết theo pháp luật Việt Nam hoặc ĐUQT mà CHXHCN Việt Nam là thành viên và các bên đồng ý lựa chọn tòa án Việt Nam 
Ví dụ 
Điều 172 .1 Luật hàng không dân dụng 2006 
1. Toà án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng vận chuyển hàng không quốc tế hành khách, hành lý, hàng hoá theo lựa chọn của người khởi kiện trong các trường hợp sau đây: 
a) Người vận chuyển có trụ sở chính hoặc địa điểm kinh doanh chính tại Việt Nam; 
b) Người vận chuyển có địa điểm kinh doanh và giao kết hợp đồng vận chuyển tại Việt Nam; 
c) Việt Nam là địa điểm đến của hành trình vận chuyển. 
Ví dụ 
Điều 5. 2 Bộ luật hàng hải 2015: Các bên tham gia trong hợp đồng liên quan đến hoạt động hàng hải mà trong đó có ít nhất một bên là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thì có quyền thoả thuận áp dụng luật nước ngoài hoặc tập quán hàng hải quốc tế trong các quan hệ hợp đồng và chọn Trọng tài, Toà án ở một trong hai nước hoặc ở một nước thứ ba để giải quyết tranh chấp. 
Thẩm quyền riêng biệt (bước 1) 
Một số việc dân sự được xác định là thuộc thẩm quyền xét xử riêng biệt của Tòa án Việt Nam (Điều 470.2 BLTTDS) 
Xác định thẩm quyền của Tòa án cụ thể của Việt Nam (bước 2) 
Điều 469 khoản 2 BLTTDS: 
Sau khi xác định được Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử theo Điều 469.1 và 470 thì áp dụng chương III của BLTTDS để xác định thẩm quyền của tòa án cụ thể thụ lý vụ việc 
Duy trì thẩm quyền xét xử của Toà án Việt N am sau khi thụ lý vụ việc 
Căn cứ pháp lý : Điều 471 BLTTDS: Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Toà án 
Tòa án Việt Nam đã thụ lý vụ việc thì sẽ duy trì thẩm quyền xét xử bất kể những sự thay đổi phát sinh sau đó 
3. Các trường hợp Tòa án Việt nam không có thẩm quyền tài phán 
Trường hợp Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung 
Trường hợp Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử riêng biệt 
Trường hợp đương sự được miễn trù tư pháp 
Trường hợp Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung 
Các bên đã có thỏa thuận chọn trọng tài hoặc tòa án nước ngoài giải quyết 
Trường hợp Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung 
Vụ việc thuộc thẩm quyền riêng biệt của Tòa án nước ngoài 
Trường hợp Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung 
Vụ việc đã được tòa án hoặc trọng tài nước ngoài thụ lý giải quyết 
Trường hợp Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung 
Vụ việc đã có bản án, quyết định của tòa án hoặc trọng tài nước ngoài 
Hệ quả 
Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu và đình chỉ giải quyết vụ việc 
Xử lý tiền tạm ứng án phí hoặc lệ phí theo quy định của BLTTDS 
Trường hợp tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử riêng biệt 
Tòa sẽ thụ lý và giải quyết vụ việc 
Trường hợp đương sự được hưởng quyền miễn trừ tư pháp 
Tòa không thụ lý vụ việc 
4. Ủy thác tư pháp quốc tế 
Khái niệm 
Thực hiện uỷ thác tư pháp theo các Hiệp định tương trợ tư pháp 
Thực hiện uỷ thác tư pháp theo pháp luật Việt nam: Luật tương trợ tư pháp 2007 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tu_phap_quoc_te_chuong_3_tham_quyen_cua_toa_an_quo.ppt