Bài giảng Truyền dữ liệu - Chương 2: Giao thức và cấu trúc mạng truyền dữ liệu
Nội dung
Sự cần thiết của giao thức mạng truyền dữ liệu
Mô hình đơn giản 3 tầng
Các giao thức trong mô hình 3 tầng
Mô hình OSI
Mô hình TCP/IP
So sánh hai mô hình OSI và TCP/IP
Sự cần thiết của giao thức mạng truyền dữ liệu
Trong một ứng dụng truyền file
Máy nguồn thiết lập đường kết nối hay báo cho mạng biết máy đích
Máy nguồn đảm bảo đích sẵn sàng nhận dữ liệu
Ứng dụng truyền file trên máy nguồn phải đảm bảo chương trình quản lý file trên máy đích sẵn sàng nhận và lưu trữ file
Có chuyển đổi định dạng file nếu cần thiết
Tất cả công việc được phân nhỏ thành các tác vụ
Các tác vụ được hiện thực trên các tầng khác nhau
Giao thức giao tiếp ngang hàng theo tầng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyền dữ liệu - Chương 2: Giao thức và cấu trúc mạng truyền dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Truyền dữ liệu - Chương 2: Giao thức và cấu trúc mạng truyền dữ liệu
CHƯƠNG 2 GIAO THỨC VÀ CẤU TRÚC MẠNG TRUYỀN DỮ LIỆU TRUYỀN DỮ LIỆU Khoa Mạng máy tính và Truyền thông Trường Đại học Công nghệ Thông tin Nội dung Sự cần thiết của giao thức mạng truyền dữ liệu Mô hình đơn giản 3 tầng Các giao thức trong mô hình 3 tầng Mô hình OSI Mô hình TCP/IP So sánh hai mô hình OSI và TCP/IP Sự cần thiết của giao thức mạng truyền dữ liệu Trong một ứng dụng truyền file Máy nguồn thiết lập đường kết nối hay báo cho mạng biết máy đích Máy nguồn đảm bảo đích sẵn sàng nhận dữ liệu Ứng dụng truyền file trên máy nguồn phải đảm bảo chương trình quản lý file trên máy đích sẵn sàng nhận và lưu trữ file Có chuyển đổi định dạng file nếu cần thiết Tất cả công việc được phân nhỏ thành các tác vụ Các tác vụ được hiện thực trên các tầng khác nhau Giao thức giao tiếp ngang hàng theo tầng Các thành phần chính của giao thức Cú pháp Định dạng dữ liệu Mức tín hiệu Ngữ nghĩa Thông tin kiểm soát Kiểm lỗi Thời gian Tốc độ Quản lý luồng Một giao thức là một tập hợp các quy tắc , quy ước cho phép các thực thể ngang hàng giao tiếp với nhau Cấu trúc một giao thức Tác vụ truyền dữ liệu được phân thành các modules Ví dụ: giao thức truyền file có thể được phân thành 3 modules Truyền file Dịch vụ giao tiếp Truy cập mạng Cấu trúc giao thức truyền file đơn giản Communication subsystem Application process Data communication network Computer-to-network communication Computer I Computer II Communication subsystem Application process Computer-to-computer communication User-to-user communication Mô hình đơn giản 3 tầng Tầng tiếp cận mạng Tầng chuyển vận Tầng ứng dụng Tầng tiếp cận mạng Trao đổi dữ liệu giữa máy tính và mạng Máy tính nguồn cung cấp địa chỉ đích Có thể có các mức dịch vụ khác nhau Phụ thuộc vào loại mạng đang sử dụng (LAN, chuyển mạch gói, ) Tầng chuyển vận Trao đổi dữ liệu tin cậy Độc lập với mạng đang dùng Độc lập với ứng dụng Tầng ứng dụng Hỗ trợ các ứng dụng người dùng khác nhau Ví dụ: e-mail, file transfer Cấu trúc giao thức và mạng Yêu cầu về địa chỉ Có 2 mức địa chỉ là địa chỉ mạng và địa chỉ ứng dụng Mỗi máy tính cần 1 địa chỉ mạng duy nhất Mỗi ứng dụng trong một máy tính cần 1 địa chỉ duy nhất (trong máy) Service Access Point (SAP) Port đối với mô hình TCP/IP Các giao thức trong mô hình 3 tầng Computer Y Computer X Application Protocol Transport Protocol Network accessprotocol Network accessprotocol Đơn vị dữ liệu của giao thức Protocol Data Units (PDU) Tại mỗi tầng, giao thức được sử dụng để giao kết Các thông tin điều khiển được thêm vào dữ liệu tại mỗi tầng Tầng chuyển vận có thể phân đoạn dữ liệu người dùng Mỗi phân đoạn có một header chứa SAP đích Số tuần tự Mã phát hiện sai Đơn vị dữ liệu của giao thức Application Data Transportheader Networkheader Transportheader Networkheader TransportProtocol Data Units NetworkProtocol Data Units(packages) Đơn vị dữ liệu cảu tầng mạng (Network PDU) Bổ xung thêm và phần header Địa chỉ mạng của máy đích Các yêu cầu dịch vụ Hoạt động của giao thức Source X Destination Y Application Transport Networkaccess Application Transport Networkaccess DHost DHost DSAP DSAP Record Record Packet Transport PDU DSAP = Destination Service Access Point DHost = Destination Host Việc chuẩn hóa cấu trúc giao thức Yêu cầu cho các thiết bị liên kết với nhau Các nhà cung cấp có thể mở rông thị trường Khách hàng dễ dàng tìm các thiết bị hợp chuẩn 2 chuẩn thông dụng Mô hình OSI (Open System Interconnection) Mô hình TCP/IP Ngoài ra còn có Systems Network Architecture (SNA) của IBM Mô hình OSI Phát triển bởi ISO (The International Standards Organization) - Là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hoạt động dưới sự bảo trợ của Liên hợp Quốc với thành viên là các cơ quan chuẩn quốc gia với số lượng khoảng hơn 100 thành viên với mục đích hỗ trợ sự phát triển các chuẩn trên phạm vi toàn thế giới. Có 7 tầng Là hệ thống lý thuyết ra đời quá trễ Hiện nay TCP/IP đang là tiêu chuẩn thông dụng Các tầng của mô hình OSI Application Layer Transport Layer Presentation Layer Session Layer Network Layer Datalink Layer Physical Layer Dữ liệu trong mô hình OSI OSI là một khung dành cho định chuẩn giao thức Chuẩn của mỗi tầng Chuỗi thời gian cho các phục vụ Hệ thống chuyển tiếp Mô hình TCP/IP Phát triển bởi quân đội Mỹ cho mạng chuyển mạch gói của quân đội (ARPANET) Hiện được sử dụng trên mạng Internet toàn cầu Không có mô hình chính thức nhưng có các tầng: Ứng dụng (tích hợp 3 lớp trên cùng của mô hình OSI), Vận chuyển (tương đương với lớp Vận chuyển của OSI) Internet (tương đương với lớp Mạng nhưng chỉ sử dụng giao thức IP để định địa chỉ logic cho các máy tính) Truy cập mạng Vật lý Mô hình TCP/IP Source Trans-mitter Trans-missionSystem Receiver Des-tination Source System Destination System Các khái niệm của mô hình TCP/IP Địa chỉ tầng Mỗi máy đầu cuối và router có địa chỉ phân biệt Địa chỉ tầng mạng Địa chỉ IP hoặc địa chỉ internet (TCP/IP) Network service access point (NSAP – OSI) Địa chỉ bên trong hệ thống Port number (TCP/IP) Service access point (SAP – OSI) Xem xét một hoạt động đơn giản Tiến trình gắn với port 1 trong máy A gởi các message tới port 2 trong máy B Tiến trình trong máy A chuyển message tới TCP để gởi tới port 2 trong máy B TCP chuyển xuống IP để gởi cho máy B IP chuyển xuống tầng mạng (e.g. Ethernet) để gởi tới router J Phát sinh ra tập các gói tin (PDU) đã được đóng gói Các gói tin trong TCP/IP User Data User Data ApplicationHeader Application Data TCP Header Application Data TCP Header IP Header Application Data TCP Header IP Header EthernetHeader EthernetTrailer Ethernet Frame 46 – 1500 bytes 14 20 20 4 IP datagram TCP segment EthernetDriver IP TCP Ethernet Application Bộ giao thức trong mô hình TCP/IP BGP = Border Gateway Protocol OSPF = Open Shortest Path First FTP = File Transfer Protocol RSVP = Resource ReSerVation Protocol HTTP = Hypertext Transfer Protocol SNMP = Simple Network Management Protocol ICMP = Internet Control Message Protocol SMTP = Simple Mail Transfer Protocol IGMP = Internet Group Management Protocol TCP = Transmission Control Protocol IP = Internet Protocol UDP = User Datagram Protocol MIME = Multi-purpose Internet Mail Extension So sánh hai mô hình OSI và TCP/IP Application Presentation Transport Session Network Data link Physical Application Transport(host-to-host) Internet Network Access Physical Hardware Firmware Software Userspace Operatingsystem OSI TCP/IP So sánh hai mô hình OSI và TCP/IP Application Presentation Session Transport Network Datalink Physical 1 2 3 4 5 6 7 Function Layer Telnet FTP TFTP SMTP DNS Others TCP UDP ICMP Ethernet TokenRing Other RARP ARP IP Protocol OSI Reference Model TCP/IP Protocol Suite Tài liệu tham khảo William Stallings (2010), Data and Computer Communications (9th Edition), Prentice Hall HẾT CHƯƠNG 2
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_du_lieu_chuong_2_giao_thuc_va_cau_truc_mang.ppt