Bài giảng Toán tài chính - Nguyễn Thị Thanh Hoa
Lợi tức (lãi/tiền lãi) - interest:
- Đối với người đi vay, lợi tức là chi phí (số tiền)
mà người đi vay phải trả cho người cho vay để
được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định.
- Đối với nhà đầu tư, lợi tức là số tiền tăng thêm
(so với vốn đầu tư ban đầu) trong một thời gian
nhất định do hoạt động đầu tư hoặc cho vay.
Lãi suất – interest rate:
- Là tỉ suất (tỉ lệ) giữa phần lợi tức phát sinh trong
một đơn vị thời gian so với vốn đầu tư ban đầu.
- Thời gian tính lãi có thể là năm, quý, tháng,
ngày,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán tài chính - Nguyễn Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán tài chính - Nguyễn Thị Thanh Hoa
8/10/2017 1 LOGO BÀI GIẢNG TOÁN TÀI CHÍNH (MATHEMATICS OF FINANCE) ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ 1 LOGOMỤC TIÊU MÔN HỌC Hiểu về dòng tiền, lãi suất và các công cụ tính toán trong tài chính. Hiểu cách vận động của các dòng ngân lưu trong nền kinh tế. Vận dụng được những kỹ năng tính toán các dòng tiền, các loại lãi suất trong tài chính. Vận dụng kỹ năng tính toán làm công cụ nghiên cứu những môn chuyên ngành sau này. 2 LOGOYÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC Đọc tài liệu trước khi đến lớp. Làm bài tập cá nhân và bài tập nhóm được giao. Tự nghiên cứu tài liệu và bài tập khác có liên quan. Đến lớp mang theo máy tính, tuyệt đối không sử dụng điện thoại di động, laptop, thiết bị điện tử tương tự, 3 8/10/2017 2 LOGOGIÁO TRÌNH – TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình bắt buộc: Toán tài chính – TS. Bùi Hữu Phước, NXB Phương Đông, 2012 Tài liệu tham khảo: - Toán tài chính, PGS.TS Nguyễn Ngọc Định NXB Thống kê. - Toán tài chính, TS Lại Tiến Dĩnh, NXB Thống kê. -Tất cả những tài liệu (bài giảng, bài tập) liên quan đến học phần toán tài chính. 4 LOGONỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Lãi đơn 5 Chương 2: Lãi kép Chương 3: Chuỗi tiền tệ Chương 4: Chiết khấu thương phiếu Chương 5: Vay thông thường Chương 6: Trái phiếu - Cổ phiếu LOGOTIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ Kiểm tra giữa kỳ: 0,30 Kiểm tra kết thúc học phần: 0,70 Tổng cộng: 1,00 Hình thức kiểm tra: tự luận (90 phút) - KSDTL Điểm kiểm tra làm tròn đến 0,5. Điểm tổng kết làm tròn 1 chữ số thập phân. 6 8/10/2017 3 LOGO CHƯƠNG 1 LÃI ĐƠN (SIMPLE INTEREST) TOÁN TÀI CHÍNH 7 LOGOMỤC TIÊU Hiểu được thế nào là lợi tức, lợi suất/lãi suất. Hiểu và vận dụng được phương pháp lãi đơn. 8 LOGONỘI DUNG Tổng quan1 Phương pháp tính lãi đơn2 Lãi suất trung bình trong lãi đơn3 Lãi suất thực trong lãi đơn4 Bài tập áp dụng5 9 8/10/2017 4 LOGO1. Tổng quan 1.1 Lợi tức (lãi/tiền lãi) - interest: - Đối với người đi vay, lợi tức là chi phí (số tiền) mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. - Đối với nhà đầu tư, lợi tức là số tiền tăng thêm (so với vốn đầu tư ban đầu) trong một thời gian nhất định do hoạt động đầu tư hoặc cho vay. 10 LOGO1. Tổng quan A vay tiền B A trả tiền B Năm 2014 Năm 2015Thời gian Sự kiện Số tiền 2 tỉ đồng 2 + 0,2 tỉ đồng Lợi tức VD 1.1: Năm 2014, ông A vay ông B 2 tỉ đồng và cam kết đến năm 2015 sẽ trả cho ông B 2,2 tỉ đồng. 11 LOGO1. Tổng quan 1.2 Lãi suất – interest rate: - Là tỉ suất (tỉ lệ) giữa phần lợi tức phát sinh trong một đơn vị thời gian so với vốn đầu tư ban đầu. - Thời gian tính lãi có thể là năm, quý, tháng, ngày, 12 8/10/2017 5 LOGO1. Tổng quan Công thức tính lãi suất: Lãi suất = Lợi tức trong một đv thời gian Vốn đầu tư ban đầu Thông thường lãi suất được biểu thị theo tỉ lệ phần trăm (%) trên một đơn vị thời gian. 13 LOGO1. Tổng quan VD 1.1: lãi suất được tính như sau Lãi suất = Lợi tức trong một đv thời gian Vốn đầu tư ban đầu Thời gian tính lãi trong trường hợp này là 1 năm, nên ta viết lãi suất ở đây là 10%/năm. 0,2 0,1 10% 2 14 LOGO2. Phương pháp tính lãi đơn Nội dung: - Phương pháp tính lãi đơn là phương thức tính toán mà tiền lãi phát sinh sau mỗi thời kỳ không được nhập vào vốn gốc để tính lãi trong chu kỳ tiếp theo. - Tiền lãi của các kỳ đều như nhau. 15 8/10/2017 6 LOGO2. Phương pháp tính lãi đơn VD 1.2: Ông B cho ông C vay 1 tỉ đồng trong 5 năm, tiền lãi được tính theo phương pháp lãi đơn, lãi suất là 15%/năm. Tiền lãi phát sinh hàng năm: Lãi suất = Lợi tức Vốn đầu tư ban đầu Lợi tức = Vốn đầu tư ban đầu x lãi suất = 1.0,15 = 0,15 (tỉ đồng) 16 LOGO2. Phương pháp tính lãi đơn Năm 0 1 2 3 4 5 Lợi tức 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 Tổng số tiền C phải trả: Vốn gốc + lãi = 1 + 0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,15 = 1 + 5.0,15 = 1,75 (tỉ đồng) 17 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Sơ đồ tổng quát: Năm 0 1 2 3 n Lợi tức I I I I Trong đó: n: số kỳ I : lợi tức (lãi) 1 kỳ 18 8/10/2017 7 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Gọi: V0 là số vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc) Vn là tổng số tiền thu được vào thời điểm n. i là lãi suất trong 1 kỳ 0 0 . I i I i V V 19 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Ta có: Cuối năm 1: V1 = V0 + I Cuối năm 2: V2 = V0 + I + I = PV + 2.I Cuối năm 3: V3 = V0 + 3.I Cuối năm n: Vn = V0 + n. I = V0 + n.i.PV = V0 (1 + n.i) 20 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Công thức tổng quát: 0 (1 . )nV V n i Trong đó: Vn là giá trị đạt được tại thời điểm n. V0 là vốn gốc. n là số kỳ i là lãi suất 1 kỳ 21 8/10/2017 8 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Ví dụ áp dụng: VD 1.3: Ngân hàng X cho DN Y vay 50 tỉ đồng trong 3 năm, lãi suất 14%/năm theo phương thức lãi đơn. a/ Tính số tiền DN Y phải trả sau 3 năm. Bao nhiêu trong đó là tiền lãi? b/ Nếu tổng số tiền DN Y trả NH X sau 3 năm là 65 tỉ đồng thì 2 bên phải thoả thuận lãi suất là bao nhiêu? c/ Nếu giữ nguyên lãi suất là 14%/năm, nhưng số tiền DN Y phải trả là 80 tỉ đồng; vậy số tiền gốc DN này vay là bao nhiêu? 22 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Ví dụ áp dụng:. VD 1.4: Ông Việt gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân hàng KT, lãi được tính theo phương thức lãi đơn. a/ Tính số tiền ông Việt nhận được sau 5 tháng nếu lãi suất là 1%/tháng? b/ Lãi suất hàng tháng là bao nhiêu thì ông Việt mới có thể nhận được 309 triệu sau 4 tháng? c/ Nếu lãi suất là 1,2%/tháng thì sau bao lâu ông Việt mới nhận được số tiền 328,8 triệu đồng? 23 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Trường hợp đặc biệt: Nếu lãi suất tính theo năm, khoản vay tính theo tháng: n là số tháng Nếu lãi suất tính theo năm, khoản vay tính theo ngày: n là số ngày Nếu lãi suất tính theo tháng, khoản vay tính theo ngày: n là số ngày 0 . (1 ) 12 n n i V V 0 . (1 ) 360 n n i V V 0 . (1 ) 30 n n i V V 24 8/10/2017 9 LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn Ví dụ áp dụng:. VD 1.5: Ông Nam gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng KT, lãi được tính theo phương thức lãi đơn. a/ Tính số tiền ông Nam nhận được sau 5 tháng nếu lãi suất là 10%/năm. b/ Lãi suất hàng năm là bao nhiêu thì ông Nam mới có thể nhận được 530 triệu sau 6 tháng? c/ Nếu lãi suất là 1%/tháng thì ông Nam sẽ nhận được bao nhiêu nếu gửi trong 15 ngày? d/ Nếu lãi suất là 14%/năm thì ông Nam sẽ nhận được bao nhiêu nếu gửi trong 200 ngày?25 LOGO2.2 Lãi suất tương đương Trở lại trường hợp khi lãi suất tính theo năm, thời hạn vay theo tháng ta có: với n là số tháng Đặt thì Khi đó, i* được gọi là lãi suất (theo tháng) tương đương với lãi suất i (tính theo năm) 0 . (1 ) 12 n n i V V * 12 i i 0 (1 . *)nV V n i 26 LOGO2.2 Lãi suất tương đương Tổng quát: Suy ra cho các trường hợp khác: * i i k Lãi suất Thời hạn vay Lãi suất tương đương năm quý i* = i/4 tháng ngày i* = i/30 năm tháng i* = i/12 năm ngày i* = i/360 27 8/10/2017 10 LOGO2.2 Lãi suất tương đương Ví dụ áp dụng:. Làm lại VD 1.5 sử dụng công thức tính lãi suất tương đương. So sánh kết quả 28 LOGO3. Lãi suất trung bình trong lãi đơn Trên thực tế, nhiều trường hợp khoản vay kéo dài qua nhiều kỳ, mỗi kỳ có một mức lãi suất khác nhau, khi đó, lãi suất trung bình 1 kỳ được tính bởi công thức: 1 1 . k j j j k j j n i i n 29 LOGO Ví dụ áp dụng:. VD 1.6: Ngân hàng Z có các hợp đồng vay dài hạn với lãi suất thay đổi hàng năm như sau: 3. Lãi suất trung bình trong lãi đơn Tính lãi suất trung bình của các hợp đồng trên. Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 HĐ 1 10 11 10 12 13 14 13 12 HĐ 2 10 10 10 12 11 11 14 HĐ 3 12 12 11 15 15 12 14 14 HĐ 4 11 13 15 15 13 14 HĐ 5 12 14 14 15 15 30 8/10/2017 11 LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn Khái niệm: Lãi suất thực là tỉ lệ giữa mức chi phí (tiền lãi) thực tế và người vay phải trả với số vốn vay trong một thời gian nhất định. Công thức tính: Trong đó: ir là lãi suất thực, It là chi phí thực tế trong thời gian vay, Ct là chi phí trả ngay khi vay. ir = Tổng chi phí thực tế Tổng số vốn vay thực tế 0 t t I V C 31 LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn VD 1.7: Mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm mệnh giá 100 ngàn đồng. Lãi suất chiết khấu 8%/năm. Tính lãi suất thực. Trước hết, cần hiểu việc mua tín phiếu kho bạc tức là cho chính phủ vay tiền. Với mệnh giá 100 ngàn đồng người mua chỉ phải trả 92 ngàn đồng (do lãi suất chiết khấu 8%/năm), sau 1 năm chính phủ sẽ trả lại số tiền là 100 ngàn đồng. 32 LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn Như vậy: Tổng chi phí vay tiền là: Lãi suất chiết khấu x mệnh giá = 0,08.100 = 8 (ngàn đ) Tổng vốn vay là: 92 ngàn đồng (do người mua chỉ trả 92 ngàn cho tờ trái phiếu, đồng nghĩa với việc chính phủ vay được 92 ngàn đồng để sử dụng). Lãi suất thực là: ir = Tổng chi phí thực tế Tổng vốn vay thực tế 8 8, 70% 92 33 8/10/2017 12 LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn VD 1.8: Công ty X vay ngân hàng 400 triệu trong 1 năm, lãi suất 10%/năm chi phí hoàn thành thủ tục vay 300 ngàn đồng, chi phí phát sinh khác chiếm 0,1% tổng vốn vay. Tính lãi suất thực. 34 LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn Ví dụ áp dụng:.Tính lãi suất thực VD 1.9: NH A mua 1000 tờ trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm, mệnh giá 100 ngàn đồng, lãi suất chiết khấu 15%. VD 1.10: Ông Việt vay ngân hàng 100 triệu đồng thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, lãi suất trả ngay lúc vay tiền. VD 1.11: Công ty Y vay ngân hàng 12 tỉ đồng trong 1 năm, lãi suất 14%/năm. Chi phí thủ tục là 500 ngàn đồng, tiền lãi trả ngay khi vay tiền. VD 1.12: Trong VD 1.9, nếu muốn lãi suất thực là 15% thì lãi suất chiết khấu phải là bao nhiêu?35 LOGO* Thực hành Sinh viên kẻ bảng và điền số liệu theo hướng dẫn: Vốn vay: điền giá trị bất kỳ từ 10 đến 100 Thời hạn vay: điền giá trị bất kỳ Tính các giá trị còn lại Vốn vay (triệu đồng) Lãi suất Thời hạn vay Tổng lãi Tổng tiền phải trả 10%/năm tháng 1%/tháng tháng 12%/năm ngày 1,2%/tháng ngày 15%/năm năm36 8/10/2017 13 LOGO* Thực hành Sinh viên kẻ bảng và điền số liệu còn thiếu: Vốn vay (triệu đồng) Lãi suất Thời hạn vay Tổng lãi (triệu đồng) Tổng tiền phải trả ? 15 %/năm 9 tháng 25 ? 450 ? 10 tháng 50 ? 600 13 %/năm ? 50 ? 750 14 %/tháng 50 ngày ? ? 37 LOGO5. Bài tập áp dụng Bài 1: tính giá trị còn thiếu Vốn vay (triệu đồng) Lãi suất Thời hạn vay Tổng lãi Tổng tiền phải trả 100 ? %/năm 5 tháng 110 200 1%/tháng 50 250 10%/năm 10 tháng 300 1%/tháng 15 tháng 12%/năm 200 ngày 400 450 ? %/tháng 65 ngày 550 500 15%/năm 5 năm 38 LOGO5. Bài tập áp dụng Bài 2: tính lãi suất trung bình của các hợp đồng sau: Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 HĐ 1 17 12 12 11 12 16 HĐ 2 12 16 13 17 13 18 12 HĐ 3 16 16 13 17 16 10 15 16 HĐ 4 10 18 15 16 HĐ 5 12 17 13 16 10 39 8/10/2017 14 LOGO5. Bài tập áp dụng Bài 3: tính lãi suất thực các trường hợp sau: STT Nội dung Thông tin 1 Mua trái phiếu, tổng mệnh giá 100 triệu đồng Lãi suất chiết khấu 10%/năm 2 Vay 200 triệu đồng Lãi suất 12%/năm Lãi trả ngay khi vay 3 Vay 250 triệu đồng Lãi suất 13%/năm Chi phí khác 500 ngàn đồng 4 Vay 500 triệu đồng Lãi suất 12%/năm, lãi trả ngay khi vay Phí thủ tục: 200 ngàn, phí khác: 0,6% vốn vay 40 LOGO CHƯƠNG 2 LÃI KÉP (COMPOUND INTEREST) TOÁN TÀI CHÍNH 41 LOGOMỤC TIÊU Hiểu được phương pháp tính lãi kép. Vận dụng được phương pháp tính lãi kép để tính toán. So sánh lãi đơn và lãi kép 42 8/10/2017 15 LOGONỘI DUNG Tổng quan1 Phương pháp tính lãi kép2 Lãi suất trung bình trong lãi kép3 Lãi suất thực trong lãi kép4 So sánh lãi đơn, lãi kép5 43 LOGO1. Tổng quan Lãi kép là phương pháp tính lãi mà tiền lãi của kỳ này được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau. Lãi kép phản ánh giá trị theo thời gian của tiền tệ (thời giá tiền tệ) và được ứng dụng tính toán trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn. Một số thuật ngữ tương đương: lãi nhập vốn, lãi gộp vốn, 44 LOGO2. Phương pháp tính lãi kép Nội dung: - Phương pháp tính lãi đơn kép là phương thức tính toán mà tiền lãi phát sinh sau mỗi thời kỳ được nhập vào vốn gốc để tính lãi trong chu kỳ tiếp theo. - Tiền lãi của các kỳ không giống nhau. 45 8/10/2017 16 LOGO2. Phương pháp tính lãi kép VD 2.1: Ông B cho ông C vay 1 tỉ đồng trong 5 năm, tiền lãi được tính theo phương pháp lãi kép, lãi suất là 15%/năm. Năm Vốn gốc Lãi Vốn + Lãi 0 1 0 1 1 1 1.0,15 = 0,15 1 + 0,15 = 1,15 2 1,15 1,15.0,15 = 0,1725 1,15 + 0,1725 = 1,3225 3 1.3225 0.1983750000 1.520875 4 1.520875 0.2281312500 1.74900625 5 1.74900625 0.2623509375 2.011357187546 LOGO Gọi: V0 là số vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc) Vn là tổng số tiền thu được vào thời điểm n (giá trị đạt được vào thời điểm n. i là lãi suất trong 1 kỳ 2.1 Công thức tính lãi kép 47 LOGO Sơ đồ tổng quát: Năm 0 1 2 3 n Lợi tức I1 Trong đó: n: số kỳ I k: lợi tức (lãi) kỳ thứ k I2 I3 In 2.1 Công thức tính lãi kép 48 8/10/2017 17 LOGO Ta có: Cuối năm 1: V1 = V0 + I1 = V0 + V0 .i = V0 (1 + i) Cuối năm 2: V2 = V1 + I2 = V0 (1+i) + V0 (1+i).i = V0 (1+i)(1+i) = V0 (1+i) 2 Cuối năm 3: V3 = V0 (1+i) 3 Cuối năm n: Vn = V0 (1+i) n 2.1 Công thức tính lãi kép 49 LOGO Công thức tổng quát: 0 (1 ) n nV V i Trong đó: Vn là giá trị đạt được vào thời điểm n. V0 là số vốn gốc. n là số kỳ i là lãi suất 1 kỳ 2.1 Công thức tính lãi kép 50 LOGO Từ công thức trên, ta có thể suy ra: Công thức tính vốn gốc: Công thức tính lãi suất hàng kỳ: Công thức tính số kỳ: 0 (1 ) n n V V i 2.1 Công thức tính lãi kép 0 1nn V i V 1 0 log ni V n V 51 8/10/2017 18 LOGO Lưu ý: Công thức trên giả sử rằng lãi suất các kỳ là như nhau, nếu trường hợp lãi suất thay đổi thì ta có công thức tính giá trị tương lai theo lãi kép như sau: Trong đó: ik là lãi suất của kỳ thứ k 2.1 Công thức tính lãi kép 0 1 2 3(1 )(1 )(1 )...(1 )n nV V i i i i 52 LOGO Lưu ý: Trên trục thời gian, cho một khoản tiền ở thời điểm bất kỳ. Để tính giá trị của nó sau thời điểm này ta sử dụng công thức tính giá trị đạt được, ngược lại, để tính giá trị của khoản tiền trước thời điểm này ta dùng công thức tính vốn gốc. 2.1 Công thức tính lãi kép 2011 2012 2013 2014 2015 2016 5 tỉ đồng ?? ? ? V0 Vn53 LOGO Ví dụ áp dụng: VD 2.2: Ngân hàng X cho DN Y vay 50 tỉ đồng trong 3 năm, lãi suất 14%/năm, lãi nhập vốn hàng năm. a/ Tính số tiền DN Y phải trả sau 3 năm. Bao nhiêu trong đó là tiền lãi? b/ Nếu tổng số tiền DN Y trả NH X sau 3 năm là 66,55 tỉ đồng thì 2 bên phải thoả thuận lãi suất là bao nhiêu? c/ Nếu giữ nguyên lãi suất là 14%/năm, nhưng số tiền DN Y phải trả là 80 tỉ đồng; vậy số tiền gốc DN này vay là bao nhiêu? 2.1 Công thức tính lãi kép 54 8/10/2017 19 LOGO Ví dụ áp dụng:. VD 2.3: Ông Việt gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân hàng KT, lãi nhập vốn hàng tháng. a/ Tính số tiền ông Việt nhận được sau 5 tháng nếu lãi suất là 1%/tháng? b/ Lãi suất hàng tháng là bao nhiêu thì ông Việt mới có thể nhận được 317,1561 triệu sau 4 tháng? c/ Nếu lãi suất là 1,2%/tháng thì sau bao lâu ông Việt mới nhận được số tiền 338,0075 triệu đồng? 2.1 Công thức tính lãi kép 55 LOGO Ví dụ áp dụng:. VD 2.4: Tính giá trị theo thời gian của các khoản tiền sau theo phương thức lãi nhập v ... năm, thì mệnh giá của thương phiếu kỳ hạn 10 năm phải là bao nhiêu? (Lãi suất chiết khấu 5%/năm). 160 LOGO3.3 Thương phiếu tương đương VD 4.11: Muốn thay thế một thương phiếu có kỳ hạn 5 năm, mệnh giá là 50.000.000 đồng bằng một thương phiếu có mệnh giá 40.000.000 đồng, thì kỳ hạn thương phiếu thay thế là bao lâu? (Lãi suất chiết khấu 5%/năm). 161 LOGOBài tập áp dụng Bài tập 1: Vào ngày 3/5/2015, ông A đem 3 thương phiếu đi chiết khấu với mệnh giá và thời gian đáo hạn: 100.000.000 đồng, đáo hạn ngày 31/10/2015 150.000.000 đồng, đáo hạn ngày 30/11/2015 200.000.000 đồng, đáo hạn ngày 31/12/2015 Lãi suất chiết khấu 5%/năm, hoa hồng ký hậu 0,2%/năm, chi phí khác 100.000 đồng. Tính chi phí chiết khấu thương mại (theo lãi đơn), lãi suất CK thực, số tiền ngân hàng trả cho ông A là bao nhiêu? 162 8/10/2017 55 LOGOBài tập áp dụng Bài tập 2: Vào ngày 3/8/2015, ông A đem 1 thương phiếu đi chiết khấu với mệnh giá 100.000.000 đồng, đáo hạn ngày 31/12/2015. Lãi suất chiết khấu 8%/năm. Tính phí chiết khấu hợp lý và phí chiết khấu thương mại. 163 LOGO CHƯƠNG 5 VAY THÔNG THƯỜNG TOÁN TÀI CHÍNH 164 LOGOMỤC TIÊU Hiểu được bản chất của vay thông thường và các phương thức trả nợ. Vận dụng được các phương pháp tính toán để xây dựng bảng hoàn trả nợ. 165 8/10/2017 56 LOGONỘI DUNG Tổng quan1 Các phương thức hoàn trả2 Trả nợ dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định3 Trả nợ dần định kỳ, cố định phần trả nợ gốc4 Vấn đề lập quỹ trả nợ5 166 LOGO1. Tổng quan Khái niệm: Vay thông thường là hình thức vay vốn chỉ liên quan đến 2 chủ thể: người vay và người cho vay. Người sở hữu vốn (người cho vay) nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay, và người vay có trách nhiệm trả lại cho chủ sở hữu tiền lãi và vốn gốc khi đáo hạn. 167 LOGO1. Tổng quan Đặc điểm vay thông thường: Người vay vốn phải trả cả vốn lẫn lời Người cho vay có thể giao vốn 1 hay nhiều lần Người vay có thể trả định kỳ, trả 1 lần hoặc trả dần vốn và lãi phát sinh. 168 8/10/2017 57 LOGO1. Tổng quan Các yếu tố của hợp đồng vay thông thường: Số tiền cho vay (vốn gốc): V0 Lãi suất một kỳ (năm/quý/tháng): i Thời hạn vay (năm/quý/tháng): n Phương thức thanh toán nợ và lãi 169 LOGO2. Các phương thức hoàn trả 2.1. Trả vốn vay và lãi 1 lần khi đáo hạn 2.2. Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn 2.3. Trả nợ dần định kỳ 170 LOGO2.1 Trả vốn vay và lãi 1 lần khi đáo hạn Tiền vốn và lãi được trả một lần khi đáo hạn Số tiền thanh toán là giá trị cuối của vốn vay: Nếu vay ngắn hạn: Vn=V0(1+n.i) Nếu vay dài hạn: Vn = V0(1+i) n 171 8/10/2017 58 LOGO2.1 Trả vốn vay và lãi 1 lần khi đáo hạn Đối với người cho vay: -Không đem lại thu nhập thường xuyên -Rủi ro lớn Đối với người đi vay: -Tạo ra khó khăn về tài chính khi phải trả một số tiền lớn vào ngày đáo hạn -Việc áp dụng lãi kép làm cho số nợ tăng nhanh 172 LOGO2.2 Trả lãi định kỳ, trả nợ gốc khi đ.hạn Đối với phương thức này, hàng kỳ người vay phải trả lãi phát sinh trong kỳ, còn nợ gốc trả một lần khi đáo hạn. Lãi hàng kỳ được xác định bằng công thức: I = V0.i Lãi có thể được trả vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ. 173 LOGO2.2 Trả lãi định kỳ, trả nợ gốc khi đ.hạn Trường hợp trả lãi đầu kỳ: Vào kỳ cuối cùng, người vay chỉ phải trả phần nợ gốc đã vay là V0 Trường hợp trả lãi cuối kỳ: Vào kỳ cuối cùng, người vay phải trả phần nợ gốc đã vay và tiền lãi phát sinh của kỳ cuối cùng. Vì vậy, tổng số tiền phải trả vào kỳ cuối là V0 + I = V0 + V0.i = V0(1+i) 174 8/10/2017 59 LOGO2.3 Trả nợ dần định kỳ Đối với phương thức này, hàng kỳ người vay phải trả lãi phát sinh trong kỳ và một phần nợ gốc. Phương thức này thường được áp dụng trong trong vay vốn sản xuất kinh doanh, vay dài hạn. Đối với người vay: giảm áp lực trả nợ Đối với người cho vay: nợ thu hồi dần, giảm rủi ro 175 LOGO3. Trả nợ dần đ.kỳ bằng kỳ khoản cố định 3.1. Kỳ khoản trả nợ 3.2. Bảng hoàn trả 3.3. Định luật trả nợ dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định. 176 LOGO3.1 Kỳ khoản trả nợ Kỳ khoản trả nợ là tổng số tiền lãi và nợ gốc mà người vay phải trả trong 1 kỳ. Đối với phương thức trả nợ dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định, kỳ khoản trả nợ của mỗi kỳ là như nhau 177 8/10/2017 60 LOGO 0 1 2 3 n V0 Kỳ Vay 0 1 2 3 n a a a a Kỳ Trả 3.1 Kỳ khoản trả nợ 178 LOGO Công thức tính kỳ khoản trả nợ cố định (trả nợ cuối kỳ): 3.1 Kỳ khoản trả nợ 0 1 (1 ) n i a V i 179 LOGO3.2 Bảng hoàn trả Biểu mẫu: Kỳ (1) Nợ đầu kỳ (2) Lãi trong kỳ (3) Phần hoàn vốn gốc (4) Kỳ khoản (a) (5) 1 V0 =(2)xi =(5)-(3) a 2 =(2.1)- (4.1) a a Tổng = V0 180 8/10/2017 61 LOGO3.2 Bảng hoàn trả Ví dụ 5.1: Một doanh nghiệp vay vốn đầu tư kinh doanh, tổng vốn vay: 80.000.000 đồng. Vay trong vòng 1 năm, trả nợ hàng tháng theo phương thức kỳ khoản cố định. Lập bảng hoàn trả cho doanh nghiệp này, biết lãi suất áp dụng là 1%/tháng. 181 LOGO3.3 Định luật Định luật: Một khoản vay được thanh toán dần bằng những kỳ khoản cố định, thì các phần trả nợ gốc trong mỗi kỳ khoản hợp thành một cấp số nhân có công bội (1 + i) 182 LOGO3.3 Định luật Hệ quả: Phần trả nợ gốc trong kỳ khoản đầu tiên (M1) Phần vốn hoàn trả trong kỳ khoản cuối cùng (Mn) 1 0 (1 ) 1n i M V i (1 ) n a M i 183 8/10/2017 62 LOGO3.3 Định luật Hệ quả: Phần vốn hoàn trả kỳ khoản bất kỳ (Mp): Số nợ đã trả sau kỳ khoản thứ p (Rp): ( 1)(1 ) n ppM a i 0 (1 ) 1 (1 ) 1 p p n i R V i 184 LOGO3.3 Định luật Hệ quả: Số còn nợ sau kỳ khoản thứ p (Vp) 0 (1 ) (1 ) (1 ) 1 n p p n i i V V i 185 LOGO3.3 Định luật Định lý đảo: Một khoản vay mà vốn gốc trả dần hợp thành một cấp số nhân có công bội là (1+i) thì số tiền trả nợ dần định kỳ (kỳ khoản thanh toán) là kỳ khoản cố định. 186 8/10/2017 63 LOGO4. Trả nợ dần đ.kỳ, cố định phần trả nợ gốc Khái niệm: Là phương thức trả nợ dần, trong đó hàng kỳ, người vay phải trả một phần nợ gốc cùng với lãi phát sinh trong kỳ, số nợ gốc được trả ở mỗi kỳ là như nhau, chỉ có lãi phát sinh là khác nhau. 187 LOGO4. Trả nợ dần đ.kỳ, cố định phần trả nợ gốc Bảng hoàn trả: Kỳ (1) Nợ đầu kỳ (2) Lãi trong kỳ (3) Phần hoàn vốn gốc (4) Kỳ khoản (a) (5) 1 V0 =(2)xi M =(3)+(4) 2 =(2.1)- (4.1) M M Tổng = V0 188 LOGO4. Trả nợ dần đ.kỳ, cố định phần trả nợ gốc Ví dụ 5.2: Một doanh nghiệp vay vốn đầu tư kinh doanh, tổng vốn vay: 200.000.000 đồng với lãi suất 10%/năm. Vay trong vòng 5 năm, trả nợ dần vào cuối mỗi năm cố định phần trả nợ gốc. Lập bảng hoàn trả cho doanh nghiệp này. 189 8/10/2017 64 LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ Khi áp dụng phương thức tính lãi định kỳ, nợ gốc trả một lần khi đáo hạn, người đi vay sẽ gặp áp lực lớn về tài chính vào ngày đáo hạn. Vì vậy, người vay thường chuẩn bị cho việc trả nợ bằng cách hàng kỳ gửi một khoản tiền cố định vào ngân hàng để mong đạt được một số tiền trong tương lai đảm bảo cho việc trả nợ. 190 LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ Gọi M là khoản tiền cố định cần tiết kiệm hàng kỳ, để thanh toán số vốn gốc V0 khi đáo hạn, ta có: Với, i' là lãi tiền gửi tiết kiệm (thường nhỏ hơn lãi vay i) 0 (1 ) 1n i M V i 191 LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ Hàng kỳ, người vay phải trả cho người cho vay tiền lãi I và gửi vào ngân hàng một khoản M. Như vậy, mỗi kỳ, người vay phải chi tổng cộng số tiền là: 0 0. (1 ) 1n i M I V i V i 192 8/10/2017 65 LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ Ví dụ 5.3: Một doanh nghiệp vay vốn đầu tư kinh doanh, tổng vốn vay: 500.000.000 đồng với lãi suất 10%/năm. Vay trong vòng 5 năm, lãi trả hàng kỳ, nợ gốc trả vào ngày đáo hạn. a/ Lập bảng hoàn trả cho doanh nghiệp này. b/ Để chuẩn bị cho việc trả nợ gốc vào ngày đáo hạn, cuối mỗi năm doanh nghiệp gửi 1 khoản tiết kiệm cố định ở ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Mỗi năm DN cần gửi tiết kiệm bao nhiêu? c/ Mỗi năm, DN chi tổng cộng bao nhiêu tiền? 193 LOGOBài tập áp dụng Bài tập 1: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 500.000.000 đồng, trả dần trong 5 năm vào cuối mỗi năm. Lãi suất 10%/năm. a/ Tính số tiền hàng năm DN trả theo kỳ khoản cố định. Lập bảng hoàn trả. b/ Lập bảng hoàn trả nếu DN trả dần cố định phần trả nợ gốc mỗi năm. 194 LOGOBài tập áp dụng Bài tập 2: Ông Nam vay ngân hàng 100.000.000 đồng để xây nhà. Lãi trả hàng năm vào cuối mỗi năm, tiền gốc trả cuối năm 1 là 20.000.000 đồng, cuối năm 2 là 30.000.000, cuối năm 3 là 30.000.000 và phần còn lại trả vào cuối năm thứ 5. Lãi suất 10%/năm. Lập bảng hoàn trả. 195 8/10/2017 66 LOGO CHƯƠNG 6 TRÁI PHIẾU - CỔ PHIẾU TOÁN TÀI CHÍNH 196 LOGOMỤC TIÊU Hiểu được bản chất của các loại trái phiếu, cổ phiếu. Vận dụng được các phương pháp tính toán để định giá trái phiếu, cổ phiếu. 197 LOGONỘI DUNG Khái niệm1 Định giá trái phiếu2 Định giá cổ phiếu3 198 8/10/2017 67 LOGO1.1 Trái phiếu Khái niệm: Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ do người vay (thường là doanh nghiệp, ngân hàng hoặc nhà nước) phát hành, xác nhận số nợ phải trả trong một thời gian nhất định theo một lãi suất cố định. Người sở hữu trái phiếu gọi là trái chủ. 199 LOGO1.1 Trái phiếu Nội dung của trái phiếu: Nhà phát hành Mệnh giá (giá ghi trên trái phiếu) Thời gian đáo hạn Lãi suất (đối với trái phiếu coupon) 200 LOGO1.1 Trái phiếu Phân loại: Thông thường có 2 loại trái phiếu: -Trái phiếu không hưởng lãi (trái phiếu zero coupon) - Trái phiếu hưởng lãi (trái phiếu coupon) 201 8/10/2017 68 LOGO1.2 Cổ phiếu Khái niệm: Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần tài sản ở công ty cổ phần. Chủ sở hữu cổ phiếu gọi là cổ đông. 202 LOGO1.2 Cổ phiếu Phân loại: Cổ phiếu ưu đãi: được ưu tiên trả lãi trước cổ phiếu thường theo lãi suất cố định (gần giống với trái phiếu). Người sở hữu loại cổ phiếu này mặc dù là chủ DN nhưng không có quyền quản lý DN. Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): là giấy chứng nhận đầu tư vào công ty cổ phần, người sở hữu cổ phiếu này thường được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động của công ty. 203 LOGO2. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu là việc xác định giá trị lý thuyết của trái phiếu một cách chính xác và công bằng. Trái phiếu được định giá bằng cách xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu. 204 8/10/2017 69 LOGO2.1 Định giá trái phiếu coupon Người sở hữu trái phiếu coupon sẽ được nhận tiền lãi hàng kỳ, tiền gốc nhận khi đáo hạn. Để đơn giản trong việc tính toán, trong phần này ta quy ước: -Khoản thanh toán lợi tức được thực hiện cuối mỗi kỳ -Lãi suất được cố định trong suốt thời gian hiệu lực của trái phiếu -Lãi suất chiết khấu là lãi suất thị trường. 205 LOGO2.1 Định giá trái phiếu coupon Giá trị của trái phiếu coupon: Trong đó: P: giá trị của trái phiếu I: lợi tức hàng kỳ n: số kỳ C: mệnh giá của trái phiếu rd: lãi suất kỳ vọng 0 1 2 ... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )n nd d d d I I I C P r r r r 206 LOGO2.1 Định giá trái phiếu coupon Ví dụ 6.1: Doanh nghiệp ABC phát hành trái phiếu coupon mệnh giá 5.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, hưởng lãi 8%/năm. Với lãi suất kỳ vọng là 10%/năm, hãy định giá trái phiếu này. 207 8/10/2017 70 LOGO2.2 Định giá trái phiếu zero-coupon Người sở hữu trái phiếu này mua trái phiếu với giá thấp hơn mệnh giá, vào ngày đáo hạn bán lại với giá bằng đúng mệnh giá ghi trên trái phiếu. Khi đó, giá trị của trái phiếu được tính như sau: 0 (1 )nd C P r 208 LOGO2.2 Định giá trái phiếu zero-coupon Ví dụ 6.2: Doanh nghiệp ABC phát hành trái phiếu zero coupon mệnh giá 5.000.000 đồng, thời hạn 10 năm. Với lãi suất kỳ vọng là 10%/năm, hãy định giá trái phiếu này. 209 LOGO3. Định giá cổ phiếu Tương tự như trái phiếu, cổ phiếu cũng được định giá bằng cách xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của cổ phiếu. 210 8/10/2017 71 LOGO3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà DN cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm và không tuyên bố ngày đáo hạn (thời hạn vĩnh viễn). Giá trị của cổ phiếu ưu đãi được xác định như sau: Ip: là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi rp:là lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư 0 p p I P r 211 LOGO3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi Ví dụ 6.3: Công ty cổ phần XYZ phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 500.000 đồng, trả cổ tức cố định 10%/năm, lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%/năm. Hãy định giá cổ phiếu này. 212 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Cổ phiếu thường có thể được định theo mô hình chiết khấu cổ tức hoặc theo mô hình định giá tài sản vốn – CAPM. Trong nội dung môn học này, chỉ giới thiệu mô hình chiết khấu cố tức. 213 8/10/2017 72 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Theo mô hình chiết khấu cố tức, cổ phiếu thường cũng được định giá bằng cách tính hiện giá của tất cả các khoản cổ tức nhận được trong tương lai. Do đó, mô hình này có công thức định giá như sau: 1 2 0 1 2 ... (1 ) (1 ) (1 ) (1 ) n n n n e e e e I I I P P r r r r 214 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Hay: Trong đó: Ij: là lợi tức của kỳ thứ j re: là lãi suất kỳ vọng Pn: là giá cổ phiếu mà nhà đầu tư dự kiến bán lại vào thời điểm n 0 1 (1 ) (1 ) n j n j n j e e I P P r r 215 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Ví dụ 6.4: Ông Việt dự định mua cổ phiếu của công ty A, dự kiến cổ tức năm sau là 2.000 đồng/cổ phiếu, và giá bán cổ phiếu này năm sau là 20.000 đồng/cổ phiếu. Vậy, mức giá mà ông Việt có thể mua là bao nhiêu? (Biết lãi suất kỳ vọng là 10%/năm) 216 8/10/2017 73 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Trong định giá cổ phiếu thường, lưu ý rằng các khoản lợi tức và giá bán là trong tương lai, các giá trị dùng để tính toán chỉ là dự đoán. Giá trị tính toán được của cổ phiếu dù theo phương pháp nào cũng chỉ là giá trị lý thuyết, còn giá mà cổ phiếu được mua bán trên thị trường có thể khác rất nhiều do quy luật cung cầu của thị trường. 217 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức hàng năm cố định định giá giống cổ phiếu ưu đãi Trường hợp cổ tức hàng năm tăng trưởng đều Trường hợp cổ tức hàng năm thay đổi không đều 1 0 0 (1 ) e e I I g P r g r g 1 2 0 1 2 ... (1 ) (1 ) (1 ) (1 ) n n n n e e e e I I I P P r r r r 218 LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường Ví dụ 6.5: Định giá các cổ phiếu sau a/ Cổ phiếu thường, dự kiến cổ tức hàng năm là 10.000 đồng/cổ phiếu, lãi suất kỳ vọng 10%/năm b/ Cổ phiếu thường, dự kiến cổ tức năm sau là 5.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức mỗi năm tăng 5%, lãi suất kỳ vọng 12%/năm c/ Cổ phiếu thường, cổ tức năm sau dự kiến là 5.000 đồng/cổ phiếu, tốc độ tăng trưởng các năm kế tiếp lần lượt là 0%, 5%, 2%, sau đó cố định là 3% cho tới vĩnh viễn. Lãi suất kỳ vọng là 12%/năm 219 8/10/2017 74 LOGOBài tập áp dụng Bài tập 1: Trái phiếu coupon mệnh giá 150$, thời hạn 10 năm, cuối mỗi năm trả lãi tức là 10$. Tính giá trị của trái phiếu này biết lãi suất kỳ vọng là 12%. Nếu trái phiếu được định giá là 64$ thì lãi suất kỳ vọng là bao nhiêu? 220 LOGOBài tập áp dụng Bài tập 2: Cổ phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 115.000 đồng/cổ phiếu, được kỳ vọng sẽ mang lại cổ tức là 10.000 đồng/cổ phiếu vào năm sau và dự đoán giá cổ phiếu trên thị trường 1 năm sau sẽ là 120.000 đồng/cổ phiếu. Một nhà đầu tư kỳ vọng mức lãi suất 12%/năm có nên đầu tư vào cổ phiếu này không? Nếu cổ tức hàng năm đều tăng 5% thì cổ phiếu X sẽ được định giá là bao nhiêu? 221
File đính kèm:
- bai_giang_toan_tai_chinh_nguyen_thi_thanh_hoa.pdf