Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 52, Bài 6: Giải toán bằng cách lập phương trình
Giả sử hàng ngày bạn Tiến dành x (phút) để chạy. Hãy viết biểu thức với biến x biểu thị:
a. Quãng đường Tiến chạy được trong x phút, nếu chạy với vận tốc trung bình là 180 m/ph.?1
a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: .
b. Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 52, Bài 6: Giải toán bằng cách lập phương trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 52, Bài 6: Giải toán bằng cách lập phương trình
TIẾT 52 – BÀI 6: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH KIỂM TRA BÀI CŨ 1 1 2 2 x x 14S Giải các phương trình sau? a) 4x + 2(36 - x) = 100 (1) b) (2) (1) 4x+72-2x=100 2x=28 x=14 Vậy tập nghiệm của PT là: ĐKXĐ: x ≠-2 2 2 2(2 ) 2 ( 2 ) 2 ( 2 2 2 2 2 2 2 4 4 x x x x x x x x x S PT có tập nghiệm là: (TMĐKXĐ) Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình • Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô. Khi đó: +Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là 5x (km). 100 ( )x h Ví dụ 1- SGK +Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100(km) là 1 . Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn 1 . Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Giả sử hàng ngày bạn Tiến dành x (phút) để chạy. Hãy viết biểu thức với biến x biểu thị: a. Quãng đường Tiến chạy được trong x phút, nếu chạy với vận tốc trung bình là 180 m/ph. ?1 a)Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: ........... b. Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m. Trả lời. 180x (m) Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h) là: )/(27060.5,4 60 5,4 hkmxxx Đổi đơn vị: 1 . Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn b. Tính vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m. Trả lời: Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 60 x4500m = 4,5 km; x phút = giờ a)Quãng đường Tiến chạy được trong x phút là: 180x (m) 1 . Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số (VD x=12). Hãy lập biểu thức biểu thị số tự nhiên có được bằng cách: a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x (VD: 12 512, tức là 500+12). b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x (VD: 12 125, tức là 12 10+5). ?2 Trả lời: a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, thì biểu thức biểu thị số tạo thành có dạng: .......... b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, thì biểu thức biểu thị số tạo thành có dạng : .......... 500+x 10x+5 Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình •Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống. + Nếu có x con gà thì số chân gà là:....... + Nếu có (y+3) con chó thì số chân chó là:....... +Tổng số gà và chó là 36 con, biết số gà là x con thì số chó là:........... con 2x 4(y+3) 36-x 1 . Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. a) Ví dụ 2 (bài toán cổ) Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? + Tổng số gà và chó là 36 con. + Tổng số chân gà và chó là 100 chân. Tính số gà? Số chó? Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Tóm tắt + Tổng số gà và chó là 36 con + Tổng số chân gà và chó là 100 chân Tính số gà? Số chó? •Gọi x là số gà , ĐK: x N*; x < 36 Số con chó là : 36- x Số chân gà là: 2x Số chân chó là: 4( 36-x ) Vì tổng số chân gà và số chân chó là 100 chân nên ta có phương trình: 2x +4( 36-x ) = 100 (1) Giải •Giải PT: (1) 2x + 144 - 4x = 100 -2x = 100 – 144 -2x = - 44 x = 22 •Ta thấy x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22(con). Suy ra số chó là 36 - 22=14(con). b) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: •Bước 2: Giải phương trình. + Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. •Bước 1: Lập phương trình: •Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của PT, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình + Tổng số gà và chó là 36 con. + Tổng số chân gà và chó là 100 chân Tính số gà? Số chó? Tóm tắt VD2: ?3 Giải bài toán trong VD2 bằng cách chọn x là số chó. Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình •Bước 1: Lập phương trình 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Gọi số chó là x,ĐK: x N*; x < 36. Khi đó: Số chân chó là 4x; Vì tổng số gà và chó là 36 con nên số gà là 36-x, số chân gà là 2(36-x). Vì tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 4x+2(36-x)=100 •Bước 2: giải hương trình 4x+2(36-x)=100 4x+72-2x=100 2x=28 x=14 •Bước 3: Trả lời Ta thấy x = 14 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số chó là 14(con). Suy ra số gà là 36 -14=22(con). Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài tập 34 (SGK-Tr.25) Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng phân số . Tìm phân số ban đầu.12 Tóm tắt: Mẫu số - tử số = 3 Tìm phân số ban đầu? Tử + 2 Mẫu + 2 1 2 Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Tóm tắt: Mẫu số - tử số = 3 ; Tìm phân số ban đầu? Tử + 2 Mẫu + 2 1 2 Giải: -Gọi mẫu số là x (điều kiện: x 0 ; x Z) +Tử số là: x – 3 +Phân số đã cho là: +Nếu tăng tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là: . Vì phân số mới bằng nên ta có pt: x x 3 1 22 1 2 23 x x x x 2 1 2 1 x x 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 22 2 2 2( 2) 2( 2 4 x x x x x x xx x x (Thỏa mãn ĐK). Vậy tử số là 4-3=1, PS ban đầu là 14 Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 15 ĐKXĐ: x≠-2 Học kì II số HS giỏi bằng 20% hay số HS cả lớp nên ta có phương trình: ....................... 1 5 Học kì I Học kì II Số HS giỏi Số HS cả lớp x Tỉ số giữa số HS giỏi và số HS cả lớp 8 x 38 x x 1 8 1 5 38 5 x x Bài 35/SGK/25. Học kì I số HS giỏi của lớp 8A bằng 1/8 số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu HS? 1 8 17 Bài 35/SGK/25. Học kì I số HS giỏi của lớp 8A bằng 1/8 số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu HS? Giải: Gọi số HS cả lớp 8A là x, ĐK: x N* 8 x 38 x 2 038 1 0 0 x x Số HS giỏi kì I là . Số HS giỏi kì II là: Vì số HS giỏi kì II bằng 20% số HS cả lớp nên ta có phương trình: Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 17 Chú ý: – Thông thường đề bài hỏi gì thì ta hay chọn trực tiếp điều đó làm ẩn. Nhưng cũng có trường hợp ta phải chọn một đại lượng chưa biết khác làm ẩn lại thuận lợi hơn. – Khi đặt điều kiện cho ẩn, nếu ẩn là con người, số cây, số con, đồ vật thì điều kiện của ẩn phải nguyên dương. – Nếu ẩn là vận tốc, thời gian, chiều dài thì điều kiện phải dương – Nếu ẩn là biểu thị một chữ số thì điều kiện cho ẩn là 0 ≤ x ≤ 9 , x N* – Hướng dẫn học bài • Nắm chắc cách biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. • Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, đặc biệt là bước lập phương trình. • Làm bài tập 36 (SGK/25,26) 43, 44, 46, 48 (SBT/11). • Đọc mục có thể em chưa biết. BÀI HỌC KẾT THÚC Chúc các em và quý thầy cô mạnh giỏi
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_tiet_52_bai_6_giai_toan_bang_cach_lap_p.pdf