Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành Windows 7 - Trần Thanh San

Khái niệm Hệ điều hành (OS - Operating System):

Là phần mềm hệ thống dùng để quản lý các ứng dụng và

tài nguyên máy tính

Có nhiều hệ điều hành khác nhau như:

+ Linux

+ Unix

+ Sun Solaris

+ Windows

+ Hệ điều hành trực tuyến (online) .

Hệ điều hành Windows 7 là phần mềm dùng để quản lý các ứng

dụng và tài nguyên máy tính. Các chức năng chính gồm:

 Điều khiển các thiết bị phần cứng và thiết bị ngoại vi: CPU,

RAM, ROM, Mainboard, CDROM,.

 Quản lý tài nguyên trên máy tính như: ổ đĩa, tập tin, thư mục,.

 Hỗ trợ các ứng dụng khác thực thi trên nền Windows: phần

mềm xử lý ảnh, phần mềm xử lý văn bản,

 Hỗ trợ kết nối và chia sẻ dữ liệu với máy tính khác trong hệ

thống mạng

pdf 180 trang kimcuc 15180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành Windows 7 - Trần Thanh San", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành Windows 7 - Trần Thanh San

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành Windows 7 - Trần Thanh San
Giảng viên: Trần Thanh San 
Email: santranthanh@gmail.com 
Chương 2: 
Hệ điều hành Windows 7 
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
1. Tổng quan Windows 7 
2. Màn hình làm việc và các thao tác cơ bản 
3. Quy ước về tập tin và thư mục trong Windows 
4. Chương trình Windows 
5. Windows Explorer 
6. Các chương trình tiện ích của Windows 
7. Các phần mềm nén file 
8. Tập tin PDF 
1. Tổng quan Windows 7 
1.1 Khái niệm 
1.2 Lịch sử phát triển 
1.3 Các phiên bản 
1.4 Khởi động và thoát 
1.1 Khái niệm 
Khái niệm Hệ điều hành (OS - Operating System): 
Là phần mềm hệ thống dùng để quản lý các ứng dụng và 
tài nguyên máy tính 
Có nhiều hệ điều hành khác nhau như: 
 + Linux 
 + Unix 
 + Sun Solaris 
 + Windows 
 + Hệ điều hành trực tuyến (online). 
1.1 Khái niệm (tt) 
Hệ điều hành Windows 7 là phần mềm dùng để quản lý các ứng 
dụng và tài nguyên máy tính. Các chức năng chính gồm: 
 Điều khiển các thiết bị phần cứng và thiết bị ngoại vi: CPU, 
RAM, ROM, Mainboard, CDROM,... 
 Quản lý tài nguyên trên máy tính như: ổ đĩa, tập tin, thư mục,... 
 Hỗ trợ các ứng dụng khác thực thi trên nền Windows: phần 
mềm xử lý ảnh, phần mềm xử lý văn bản, 
 Hỗ trợ kết nối và chia sẻ dữ liệu với máy tính khác trong hệ 
thống mạng 
1.1 Khái niệm (tt) 
1.2 Lịch sử phát triển 
Từ năm 1985 đến nay Microsoft đã cho ra đời nhiều phiên bản hệ 
điều hành dành cho máy tính cá nhân và máy chủ 
 Các phiên bản cho máy tính cá nhân gồm: Windows 1.0, 
Windows 3.1, Windows for Workgroups 3.11, Windows 95, 
Windows 98, Windows 98SE, Windows Me, Windows 2000, 
Windows XP, Windows Vista, Windows 7 
 Các phiên bản dành cho máy chủ gồm: Windows NT, Windows 
Server 2003, Windows Server 2008 
1.3 Các phiên bản Windows 7 
 Windows 7 Starter 
 Windows 7 Home Basic 
 Windows 7 Home Premium 
 Windows 7 Professional 
 Windows 7 Enterprise 
 Windows 7 Ultimate 
1.3 Các phiên bản Windows 7 (tt) 
1.3 Các phiên bản Windows 7 (tt) 
1.4 Khởi động và thoát 
 Khởi động: Windows 7 tự động khởi động sau khi bật nút 
nguồn (power) và thông báo yêu cầu nhập vào tài khoản (user 
name) và mật khẩu (password) của người dùng. Thao tác này 
gọi là đăng nhập (log on) 
1.4 Khởi động và thoát (tt) 
 Các chế độ thoát gồm: 
 Switch user 
 Log off 
 Lock 
 Restart 
 Sleep 
 Shutdown 
2. Màn hình Windows và các thao tác cơ bản 
2.1 Biểu tượng (Icon) 
2.2 Chuột và các thao tác với chuột 
2.3 Tập tin liên kết đặc biệt (Shortcut) 
2.4 Nút khởi động (Start) 
2.5 Thanh tác vụ (Taskbar) 
2.6 Màn hình Desktop 
2.1 Các đối tượng trên giao diện Windows 
2.1 Biểu tượng 
Biểu tượng (Icon) là các hình vẽ nhỏ tượng trưng cho một đối 
tượng nào đó của Windows hoặc của các ứng dụng chạy trong 
môi trường Windows. Phía dưới biểu tượng là tên biểu tượng. 
Biểu tượng có có phần mở rộng .cur hoặc .ani 
Sắp xếp các Icon: Right click lên vùng trống của màn hình 
chọn Sort by. Các tùy chọn sắp xếp gồm: 
 + Name 
 + Size 
 + Item type 
 + Date modified 
2.1 Biểu tượng (tt) 
Các thao tác với Icon gồm: 
 Di chuyển: kéo và thả Icon hoặc Shortcut đến vị trí chỉ định 
 Sao chép: kéo thả và nhấn phím Ctrl hoặc Right click vào Icon 
hoặc Shortcut Copy 
 Xem hoặc mở: double click vào Icon hoặc Shortcut 
2.1 Biểu tượng (tt) 
2.1 Biểu tượng (tt) 
Các thao tác với Icon: 
Con trỏ chuột (Mouse pointer) là thiết bị không thể thiếu khi làm 
việc trên máy tính. Con trỏ chuột cho biết vị trí tác động của 
chuột trên màn hình. Hình dáng của con chuột trên màn hình 
thay đổi theo chức năng và chế độ làm việc của ứng dụng 
2.2 Con chuột và thao tác với chuột 
Các thao tác đối với chuột: 
2.2 Con chuột và thao tác với chuột (tt) 
Thao tác Ý nghĩa 
Kéo/ thả Dùng để di chuyển hoặc quét chọn nhiều đối tượng 
Nhấn trái chuột Dùng để chọn đối tượng 
Nhấn phải chuột Dùng để mở hiển thị menu tắt các công việc liên 
quan đến đối tượng được chọn 
Nhấn đúp chuột Dùng để khởi động ứng dụng hoặc mở tập tin, thư 
mục bằng cách nhấn nhanh trái chuột 2 lần 
Nhấn nút giữa chuột Dùng để cuộn ứng dụng có nhiều trang khi làm việc 
với một ứng dụng cụ thể như: văn bản, bảng tính, 
2.2 Con chuột và thao tác với chuột (tt) 
Để thay đổi chức năng của nút nhấn hoặc tốc độ di chuyển 
chuột, người dùng click nút Start Control Panel chọn 
Hardware and Sound double Click vào Mouse 
2.2 Con chuột và thao tác với chuột (tt) 
Hoặc người dùng sắp xếp chế tùy chọn hiển thị các thành phần 
trong Control Panel bằng cách chọn chế độ hiển thị Larges 
Icon trong khung View by của Control Panel biểu tượng 
Mouse sẽ hiển thị 
2.2 Con chuột và thao tác với chuột (tt) 
2.2 Con chuột và thao tác với chuột (tt) 
2.3 Tập tin liên kết đặc biệt 
Tập tin liên kết đặc biệt (Shortcut) là tập tin liên kết với các 
chương trình ứng dụng do người dùng cài đặt và giúp khởi động 
nhanh ứng dụng từ cửa sổ màn hình Desktop. Phía dưới bên trái 
Shortcut có mũi tên liên kết. Shortcut có phần mở rộng là .lnk 
Các thao tác và sắp xếp với Shortcut tương tự như Icon 
Cách tạo Shortcut trên màn hình Desktop: 
C1: chọn chương trình ứng dụng cần tạo Shortcut Right 
click lên ứng dụng đã chọn Send to Desktop (Create 
Shortcut) 
2.3 Tập tin liên kết đặc biệt (tt) 
Cách tạo Shortcut trên màn hình Destop: 
 C2: tạo Shortcut ngay tại vị trí của thư mục hoặc chương 
trình ứng dụng cần tạo chọn đối tượng cần tạo Shorcut 
Right click lên đối tượng đã chọn Create shortcut được tạo 
ra nằm cạnh đối tượng cần tạo 
2.3 Tập tin liên kết đặc biệt (tt) 
Cách tạo Shortcut trên màn hình Desktop: 
 C3: Right click lên vùng trống cần tạo Shortcut New 
Shortcut hộp thoại Create Shortcut hiển thị 
2.3 Tập tin liên kết đặc biệt (tt) 
Nhấn nút Browse trong hộp thoại Create Shortcut 
chọn tập tin muốn tạo Shortcut thường là tập tin có phần 
mở rộng *.exe Ok tên tập tin liên kết được chọn 
hiển thị trong hộp thoại Create Shortcut Next 
Finish 
2.3 Tập tin liên kết đặc biệt (tt) 
Nút Start dùng để mở các ứng dụng của hệ thống hoặc 
ứng dụng do người dùng cài đặt 
2.4 Nút Start 
2.5 Thanh tác vụ 
Thanh tác vụ (Taskbar) chứa biểu tượng Windows, các 
biểu tượng đồng hồ, mạng, âm thanh và các ứng dụng khi 
khởi động, quản lý các ứng dụng, giúp người dùng làm 
việc và chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng dễ dàng 
 Khóa/ mở thanh Taskbar: right click vào vùng trống trên 
thanh Taskbar và bỏ chọn Lock the taskbar 
 Di chuyển thanh Taskbar: right click vào vùng trống trên 
Taskbar và kéo thả thanh Taskbar đến vị trí chỉ định 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Làm việc với hộp thoại Taskbar: nhấn phải chuột vào vùng trống 
trên thanh Taskbar chọn Properties hộp thoại thanhTaskbar 
hiển thị 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Thẻ Taskbar gồm các tùy chọn: 
 Lock the Taskbar: khoá thanh 
Taskbar 
Auto hide the taskbar: cho tự 
động ẩn thanh Taskbar khi không 
sử dụng 
Use small icons: xem các biểu 
tượng trên thanh Taskbar ở chế 
độ thu nhỏ biểu tượng 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Thẻ Taskbar gồm các tùy chọn: 
 Taskbar location on screen: chọn 
vị trí thanh taskbar trên màn hình 
 Taskbar buttons: tùy chọn thu gọn 
các cửa sổ làm việc trên thanh 
taskbar 
 Khung Notification area 
Customize: bật tắt đồng hồ và 
các chương trình thường trú trong 
khay hệ thống 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Thẻ Start Menu: thiết lập điều chỉnh liên kết, biểu tượng và trình đơn 
làm việc trên Start menu 
Thẻ Toobars: thiết lập các tùy chọn thêm địa chỉ, liên kết trên thanh 
Taskbar 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Ngoài ra, người dùng có thể làm việc với hộp thoại quản lý tác vụ. 
Thao tác thực hiện: người dùng nhấn phải chuột vào vùng trống trên 
thanh Taskbar chọn Start Task Manager hộp thoại Task 
Manager hiển thị 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Các tùy chọn trên hộp thoại Task Manager gồm: 
 Thẻ Applications: cho biết tại thời điểm hiện hành có bao nhiêu 
ứng dụng làm việc, tình trạng của mỗi ứng dụng đang chạy bình 
thường hay bị treo. Nếu ứng dụng nào đó bị treo, người dùng nhấn 
chuột chọn ứng dụng đó và nhấn vào nút End Task để kết thúc 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Các tùy chọn trên hộp thoại Task Manager gồm: 
 Thẻ Processes: cho biết hoạt động của các tiến trình hệ thống và 
các ứng dụng do người dùng cài đặt và hoạt động của bộ nhớ cho 
từng tiến trình được cấp phát, 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
Các tùy chọn trên hộp thoại Task Manager gồm: 
 Thẻ Performance: cho biết tình trạng hoạt động của CPU cấp phát 
cho các hoạt động của hệ thống và người dùng 
2.5 Thanh tác vụ (tt) 
2.6 Màn hình Desktop 
Cửa sổ màn hình Desktop chứa các Icon, Shortcut, biểu tượng 
Windows và thanh tác vụ. Người dùng có thể mở ứng dụng, thao 
tác đóng cửa sổ, phóng to, thu nhỏ, phục hồi và sắp xếp các cửa sổ 
ứng dụng 
Người dùng có thể khởi động một ứng dụng theo nhiều cách 
khác nhau: 
 C1: Click nút Start và chọn chương trình cần mở 
 C2: Click biểu tượng trên màn hình Desktop 
 C3: Double click vào biểu tượng My Computer để mở cửa 
sổ này và chuyển đến thư mục chứa chương trình cần khởi 
động (*.exe,...) 
 C4: Từ trình duyệt Windows Explorer, double click tại 
chương trình cần mở 
 C5: Click các biểu tượng trên thanh Taskbar 
2.6 Màn hình Desktop (tt) 
Người dùng có thể thay đổi hình nền của màn hình Desktop 
theo các cách sau: 
 C1: Click nút Start Control Panel Appearance 
Personalization Personalization 
 C2: Right click lên vùng trống của cửa sổ màn hình 
Desktop Personalize 
2.6 Màn hình Desktop (tt) 
Người dùng chọn hình nền cần thay đổi bằng cách nhấn chọn 
hình nền trong cách chủ đề liệt kê trong khung Change the 
visuals and sounds on your computer 
2.6 Màn hình Desktop (tt) 
Người dùng có thể chọn hình nền từ đường dẫn chỉ định bằng 
cách: click Desktop Background hộp thoại Desktop 
Background hiển thị click nút Browse chọn đường dẫn 
ổ đĩa chứa hình nền cần thay đổi 
2.6 Màn hình Desktop (tt) 
3. Quản lý tập tin và thư mục 
3.1 Tập tin 
3.2 Thư mục 
3.3 Đường dẫn 
3.1 Tập tin 
Tập tin (File) là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau được tổ 
chức theo một cấu trúc nào đó. Nội dung của tập tin có thể là 
chương trình, dữ liệu, văn bản,... Mỗi tập tin được lưu trên ổ đĩa 
với một tên riêng phân biệt kèm theo thông tin về ngày tháng tạo 
lập hoặc sửa đổi. Tập tin có kích thước/ dung lượng chính là số 
byte dữ liệu nằm trong nó 
3.1 Tập tin (tt) 
Mỗi hệ điều hành có quy ước đặt tên khác nhau, tên tập tin 
thường có 2 phần: 
 Tên tập tin (file name): do người dùng định nghĩa và bắt 
buộc phải có 
 Phần mở rộng (extension): có thể có hoặc không. Giữa tên 
tập tin và phần mở rộng phân cách nhau bởi dấu chấm (.) 
 Ví dụ: baitho.docx, caydansinhvien.mp3,frmCapnhat.cs, 
Tên tập tin Phần mở rộng 
3.1 Tập tin (tt) 
Quy ước về tên tập tin và phần mở rộng: 
Tên tập tin: gồm các ký tự chữ từ A đến Z, các chữ số từ 0 
đến 9, các ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _, khoảng 
trắng. 
 Với MS-DOS, tên tập tin có tối đa là 8 ký tự. Đối với 
Windows, tên tập tin có thể đặt tối đa 128 ký tự 
Phần mở rộng: thường dùng 2,3,4 ký tự trong các ký tự nêu 
trên. Thông thường, người dùng làm việc với chương trình 
ứng dụng nào thì khi lưu lại phần mở rộng sẽ do chính 
chương trình ứng dụng đó quy định 
3.1 Tập tin (tt) 
Người dùng có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác định kiểu của tập 
tin: 
 SYS: tập tin hệ thống 
 COM, EXE: các tập tin thực thi để thực thi một chương trình ứng 
dụng 
 TXT, DOC, DOCX,..: các tập tin văn bản 
 WK1, XLS, XLSX, ...: các tập tin chương trình bảng tính LOTUS, 
EXCEL 
 BMP, GIF, JPG, ...: các tập tin hình ảnh 
 MP3, DAT, WMA,: các tập tin âm thanh, video 
 CS, VB: cac tập tin chương trình C#.NET, VB.NET 
3.1 Tập tin (tt) 
Ký tự đại diện thường được dùng khi tìm kiếm tập tin, thư mục. Hai 
ký hiệu đại diện được dùng gồm: 
 Ký tự ?: đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên tập tin tại vị trí ký 
tự này xuất hiện 
Ký tự *: đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ trong tên tập tin từ vị 
trí ký tự này xuất hiện 
 Ví dụ: 
 + Chuong?.docx Chuong1.docx, Chuong3.docx, Chuongs.docx,  
 + Chuong*.docx Chuong.docx, Chuong3.docx, Chuong7.docx, 
Chuongtrinh.docx,  
 + Chuong.* Chuong.docx, Chuong.xlsx, Chuong.pptx,  
3.2 Thư mục 
Thư mục (Folder) là nơi lưu giữ các tập tin, các thư mục con và 
các shortcut theo một chủ đề nào đó. Thư mục là nơi giúp người 
dùng quản lý được tập tin, thư mục con dễ dàng tìm kiếm chúng 
khi cần truy xuất. Các tập tin có liên quan với nhau có thể được 
tổ chức và sắp xếp trong cùng một thư mục 
3.2 Thư mục (tt) 
 Tạo một thư mục mới trên màn hình Destop: Right 
click chuột trên vùng trống của cửa sổ màn hình 
Desktop chọn New Folder thư mục mới được 
tạo ra trên cửa sổ màn hình Desktop có tên New folder 
3.2 Thư mục (tt) 
Trên mỗi ổ đĩa thường có thư mục gốc. Ổ đĩa phân cách với thư 
mục gốc và thư mục gốc phân cách với các thư mục con bởi ký 
hiệu là \ (backslash). Trong mỗi thư mục gốc có thể có các tập tin 
và các thư mục con được phân chia nhiều cấp theo cấu trúc cây 
3.2 Thư mục (tt) 
Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục cha. Thư mục đang 
làm việc gọi là thư mục hiện hành. Tên của thư mục tuân thủ 
theo quy ước đặt tên của tập tin nhưng thông thường không có 
phần mở rộng 
3.2 Thư mục (tt) 
Tạo thư mục con trong một thư mục đã có: mở 
hoặc di chuyển đến thư mục đã có Double Click vào 
thư mục đã có Right click vào vùng trống của thư 
mục đã có chọn New Folder thư mục con được 
tạo ra 
Thư mục Temp lưu trữ các thông tin tạm thời trong 
quá trình người dùng với chương trình ứng dụng. Thư 
mục này thuộc ở đường dẫn C:\Windows\Temp. Thông 
thường, các tập có phần mở rộng .tmp nằm trong thư 
mục này 
3.2 Thư mục (tt) 
Đổi biểu tượng thư mục: Right click vào thư mục cần 
đổi biểu tượng Properties chọn thẻ Customize từ 
hộp thoại Properties hộp thoại New folder Properties 
hiển thị click nút Change Icon hộp thoại Change 
Icon for New folder Folder hiển thị chọn biểu tượng 
cần thay đổi OK 
3.2 Thư mục (tt) 
Đường dẫn (Path) là một dãy liên tiếp các thư mục từ cao 
đến thấp và được phân cách bởi ký hiệu \ (hoặc dấu trong 
cửa sổ Windows Explorer) nhằm chỉ định cách truy xuất 
đến một Folder trên một ỗ đĩa xác định 
Path= Tên ổ đĩa\Tên thư mục cấp 1\Tên thư mục cấp 2\.. 
 Ví dụ: C:\Program Files\WinRAR\RAR.EXE 
3.3 Đường dẫn 
Ví dụ: Xét cây thư mục sau: 
3.3 Đường dẫn (tt) 
Tinhocdaicuong 
Baigiang 
Baitap 
Chuong1 
Powerpoint 
Chuong2 
Word 
Canban 
Nangcao 
 Thư mục Baigiang và Baitap là 2 
thư mục cùng cấp 
 Chuong1, Chuong 2 là 2 thư mục 
cùng cấp và là con của thư mục 
Baigiang, Baigiang là thư mục cha 
của Chuong1 và Chuong2 
 Đường dẫn của thư mục Chuong1: 
Tinhocdaicuong\Baigiang\Chuong1 
 Đường dẫn của thư mục Canban: 
Tinhocdaicuong\Baitap\Word\Nangcao 
4. Chương trình Windows 
4.1 Computer 
4.2 Recycle bin 
4.3 Network 
4.4 Internet Explorer 
4.5 Control Panel 
4.6 Search 
4.7 Accessories 
4.1 Computer 
Computer giúp người dùng duyệt nhanh tài nguyên trên 
máy tính 
biểu tượng View 
4.1 Computer (tt) 
Tùy chọn More Options giúp người dùng thiết lập cách 
hiển thị các đối tượng trong Windows như: ổ đĩa, tập 
tin, thư mục 
4.1 Computer (tt) 
Cửa sổ bên trái của Computer gồm các thành phần: 
 Favorites: người dùng chọn thực hiện một số công việc trên 
deskt ... ng của máy tính 
4.5 Control Panel (tt) 
Người dùng click vào biểu tượng Date and Time hoặc double 
click biểu tượng đồng hồ ở góc phải trên thanh Taskbar hộp 
thoại Date and Time hiển thị 
4.5 Control Panel (tt) 
Người dùng có thể thiết lập cách hiển thị ngày, giờ, định dạng 
số và đơn vị tiền tệ khi làm việc với các phần mềm ứng dụng 
bằng cách click vào biểu tượng Region and Language hộp 
thoại Region and Language hiển thị 
4.5 Control Panel (tt) 
Người dùng có thể thiết lập các cách hiển thị ngày, giờ, định 
dạng số và đơn vị tiền tệ bằng cách click nút Additional settings 
trên hộp thoại Region and Language hộp thoại Customize 
Format hiển thị 
4.5 Control Panel (tt) 
Thẻ Number của hộp thoại Customize Format quy định các định 
dạng của số: dấu thập phân, dấu phân cách hàng nghìn, số chữ số 
thập phân, 
4.5 Control Panel (tt) 
Thẻ Currency của hộp thoại Customize Format dùng để thiết lập 
định dạng tiền tệ và các thông số liên quan như: vị trí, số âm, 
- Currency symbol: xác định dấu dùng 
 làm đơn vị tiền tệ 
- Positive currency format: xác định vị 
 trí đặt của đơn vị tiền tệ 
- Các mục khác tương tự thẻ Number 
4.5 Control Panel (tt) 
Thẻ Time của hộp thoại Customize Format dùng để thiết lập thời 
gian và quy định hiển thị thời gian của hệ thống 
- Short time (Time formats): định 
dạng thời gian ngắn 
- Long time (Time formats): định 
dạng thời gian dài 
- AM symbol: định dạng ký hiệu hiển 
thị buổi sáng khi hiển thị thời gian 
- PM symbol: định dạng ký hiệu hiển 
thị buổi chiều khi hiển thị thời gian 
4.5 Control Panel (tt) 
Thẻ Date của hộp thoại Customize Format dùng để thiết lập định 
dạng kiểu ngày và các thông số liên quan khác như: thứ tự ngày, 
tháng, năm, dấu phân cách giữa ngày, tháng, năm, 
- Short date (date formats): định dạng 
ngày ngắn được chọn để sử dụng 
- Long date (date formats): định dạng 
kiểu ngày dài 
- First day of week: ngày đầu của 
tuần 
4.5 Control Panel (tt) 
Nhóm Easy of Access: thiết lập tốc độ âm thanh, chuột, bàn 
phím, 
4.5 Control Panel (tt) 
4.5 Control Panel (tt) 
 Display cho phép thay đổi cách hiển thị của màn hình 
destop 
4.5 Control Panel (tt) 
 Display cho phép thay đổi cách hiển thị của màn hình 
destop 
4.5 Control Panel (tt) 
 Add or Remove Program: cho phép cài đặt hoặc gỡ bỏ các 
chương trình ứng dụng 
4.5 Control Panel (tt) 
 Power Options: cho phép thiết lập thời gian chế độ bảo vệ màn 
hình 
4.6 Search 
Tìm kiếm (search) hỗ trợ người dùng tìm kiếm tập tin, thư mục hay 
máy tính trong hệ thống mạng hoặc trên Internet khi không biết 
chính xác đường dẫn nhưng biết tên tập tin (hoặc một phần) chứa 
chương trình cần khởi động, thì có thể sử dụng chức năng tìm 
kiếm 
Người dùng có thể tìm kiếm nhanh chóng bằng cách click vào biểu 
tượng nút Start nhập nội dung tìm kiếm vào khung Search 
prorgams and files 
4.6 Search (tt) 
Ngoài ra, người dùng có thể nhập thông tin tìm kiếm bằng cách nhập 
nội dung cần tìm kiếm trên góc phải phía trên của cửa sổ Windows 
Explorer. Trong ô này, người dùng có thể tìm tập tin, thư mục hoặc 
phần mở rộng tập tin theo tiêu chí tìm chính xác hoặc gần đúng 
(dùng ký tự * và ?) 
4.6 Search (tt) 
4.7 Accessories 
Quản lý các tiện ích của Windows như: Notepad, Calculator, Paint, 
cửa sổ thực thi dòng lệnh Command Prompt, Connect to a 
Projector, 
4.7 Accessories 
4.7 Accessories 
5. Windows Explorer 
5.1 Giới thiệu 
5.2 Khởi động 
5.3 Thành phần của Window Explorer 
5.4 Tập tin và thư mục 
5.5 Chia sẻ thư mục 
5.6 Bảo mật thư mục 
Windows Explorer là một chương trình dùng để quản lý 
các tài nguyên trong máy tính như: tập tin, thư mục, ổ đĩa, 
cũng như các máy tính trong hệ thống mạng (nếu máy tính 
có nối mạng). Windows Explorer thực hiện các thao tác: 
 Tìm kiếm, tạo, xóa, đổi tên, di chuyển, sao chép, đặt 
thuộc tính cho tập tin và thư mục 
Định dạng và sao chép đĩa 
 Truy cập mạng máy tính, 
5.1 Giới thiệu 
5.2 Khởi động và thoát 
 Để khởi động Windows Explorer có thể thực hiện một trong các 
cách sau: 
 + C1: Click nút Start Programs Accessories Windows 
Explorer 
 + C2: Right Click lên Start Open Windows Explorer 
 + C3: nhấn tổ hợp phím có biểu tượng Window+E 
 + C4: nhấn Shortcut Folder trên thanh Taskbar 
5.2 Khởi động và thoát (tt) 
Thoát khỏi Windows Explorer: click Organize Close hoặc nhấn 
5.3 Thành phần của Windows Explorer 
Để hiển thị thanh menu: click Organize Layout Menu bar 
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt) 
 Thay đổi cách trình bày cây thư mục: 
 + Click vào + trong cây thư mục: bung thư mục con cấp 1 
 + Click vào - trong cây thư mục: thu gọn các thư mục con lại 
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt) 
 Thể hiện nội dung trình bày của các thư mục trong vùng hiện hành 
 Click chọn More Options chọn một trong các hiển thị sau: 
 + Extra Large Icons: hiển thị dạng biểu tượng lớn và mở rộng 
 + Large Icons: hiển thị dạng biểu tượng lớn 
 + Medium Icons: hiển thị biểu tượng dạng trung bình 
 + Small Icons: hiển thị biểu tượng dạng nhỏ 
 + List: hiển thị dạng danh sách 
 + Details: hiển thị dạng chi tiết 
 + Titles: hiển thị dạng tên thư mục 
 + Content: hiển thị dạng nội dung 
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt) 
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt) 
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt) 
 Sắp xếp vùng nội dung (thư mục hiện hành): 
 Right click lên vùng trống Sort by: 
 + Name: sắp xếp theo tên 
 + Date Modified: theo ngày giờ đối tượng 
được tạo ra 
 + Type: sắp xếp theo loại đối tượng 
 + Size: sắp xếp theo dung lượng 
 + Ascending: sắp xếp tăng dần 
 + Descending: sắp xếp giảm dần 
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt) 
5.4 Tập tin và thư mục 
5.4.1. Tạo tập tin/ thư mục 
5.4.2. Mở tập tin/ thư mục 
5.4.3. Chọn tập tin/ thư mục 
5.4.4. Sao chép tập tin/ thư mục 
5.4.5. Di chuyển tập tin/ thư mục 
5.4.6. Xoá tập tin/ thư mục 
5.4.7. Ðổi tên tập tin /thư mục 
5.4.8. Phục hồi tập tin/ thư mục 
5.4.9. Xem và thay đổi thuộc tính tập tin/ thư mục 
5.4.10. Ẩn/ hiện thuộc tính tập tin/ thư mục 
5.4.11 Chia sẻ thư mục 
5.4.1 Tạo tập tin / thư mục 
a.Tạo tập tin 
 + C1: Mở ứng dụng cần làm việc và lưu ứng dụng 
 + C2: Right click vào vùng trống trong cửa sổ Computer hoặc 
cửa sổ bên phải Windows Explorer chọn New ứng dụng 
cần làm việc và lưu ứng dụng 
5. 4.4 Tập tin / thư mục (tt) 
b. Tạo thư mục 
 Chọn nơi chứa thư mục cần tạo 
(thư mục/ ổ đĩa ở cửa sổ bên trái) 
 Right click New Folder 
hoặc Right click vào vùng trống 
cửa sổ bên phải Windows 
Explorer New Folder 
nhập tên thư mục mới nhấn 
Enter hoặc click chuột ra khỏi thư 
mục vừa tạo để kết thúc 
5. 4.2 Mở tập tin / thư mục 
Có ba cách thực hiện: 
 + C1: Double click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục 
 + C2: Right Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục và 
chọn mục Open 
 + C3: Chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter 
Nếu tập tin thuộc loại tập tin văn bản thì chương trình ứng dụng 
kết hợp sẽ được khởi động và tài liệu sẽ được nạp vào 
5. 4.2 Mở tập tin / thư mục (tt) 
5. 4.3 Chọn tập tin / thư mục 
 Chọn một tập tin/ thư mục: click lên biểu tượng tập tin/ 
thư mục 
 Chọn một nhóm tập tin/ thư mục: có thể thực hiện theo 2 
cách: 
 + C1: Các đối tượng cần chọn là một danh sách gồm các 
đối tượng liên tục click lên đối tượng đầu danh sách để 
chọn nhấn giữ phím Shift và Click lên đối tượng ở cuối 
danh sách 
 + C2: Các đối tượng cần chọn nằm rời rạc nhau nhấn 
giữ phím Ctrl và Click chọn các đối tượng tương ứng 
 Chọn tất cả tập tin/ thư mục: nhấn tổ hợp phím Ctrl+A 
5. 4.3 Chọn tập tin / thư mục (tt) 
5. 4.4 Sao chép tập tin / thư mục 
Chọn các tập tin/ thư mục cần sao chép. Sau đó có thể thực 
hiện theo một trong hai cách sau: 
 + C1: Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả tập tin/ thư mục đã 
chọn đến nơi cần chép 
 + C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc Right click lên tập 
tin/ thư mục chọn Copy để chép vào Clipboard, sau đó 
chọn nơi cần chép đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc 
Right click chọn Paste 
5. 4.4 Sao chép tập tin / thư mục (tt) 
5. 4.5 Di chuyển tập tin / thư mục 
Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển. Sau đó có thể thực 
hiện theo một trong hai cách sau: 
 + C1: Kéo thả tập tin/ thư mục đã chọn đến nơi cần di 
chuyển 
 + C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X hoặc Right click lên đối 
tượng chọn Cut để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi 
cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc 
Right click chọn Paste 
5. 4.5 Di chuyển tập tin / thư mục (tt) 
5. 4.6 Xóa tập tin / thư mục 
Chọn thư mục/ tập tin cần xóa nhấn phím Delete hoặc 
Right click chọn Delete xác nhận có thực sự muốn xoá 
hay không (Yes/ No) 
Lưu ý: khi xóa thư mục/ tập tin sẽ bị xóa bỏ vào thùng rác. 
Nếu muốn xóa hẳn không vào thùng rác, nhấn giữ phím Shift 
trong lúc xóa 
5. 4.6 Xóa tập tin / thư mục (tt) 
5. 4.7 Đổi tên tập tin / thư mục 
Chọn tập tin/ thư mục cần đổi tên nhấn phím F2 hoặc Right 
click trên đối tượng và chọn mục Rename nhập tên mới, 
sau đó nhấn Enter để kết thúc 
Lưu ý: với tập tin đang sử dụng thì các thao tác di chuyển, xoá, 
đổi tên không thể thực hiện được 
5. 4.8 Phục hồi tập tin / thư mục 
Các đối tượng bị xóa sẽ được đưa vào Recycle Bin. Nếu muốn 
phục hồi các đối tượng đã xóa, thực hiện thao tác: Double 
click lên biểu tượng Recycle Bin chọn tên đối tượng cần 
phục hồi Right click và chọn mục Restore 
Lưu ý: Nếu muốn xóa hẳn các đối tượng, Right click lên mục 
Recycle Bin chọn mục Empty Recycle Bin 
5.9 Xem và thay đổi thuộc tính tập tin /thư mục (tt) 
Xem hoặc thay đổi thuộc tính thư mục: 
Right click lên đối tượng cần xem hoặc 
thay đổi thuộc tính chọn Properties 
 hộp thoại Properties hiển thị 
- Size: dung lượng thư mục 
- Location: vị trí lưu trữ thư mục 
- Size on disk: dung lượng lưu trữ trên ổ 
đĩa 
- Contains: số thư mục con và tập tin 
- Attributes: thuộc tính (Read only: chỉ 
đọc; Hidden: ẩn) 
Xem hoặc thay đổi thuộc tính tập tin: Right click tập tin cần xem 
hoặc thay đổi thuộc tính chọn Properties hộp thoại 
Properties hiển thị 
- Type of File: loại tập tin 
- Open With: ứng dụng mở tập tin 
- Location: vị trí lưu trữ tập tin 
- Size: dung lượng tập tin 
- Size on disk: dung lượng lưu trữ trên ổ đĩa 
- Created: ngày tạo 
- Modified: ngày thay đổi sau cùng 
- Accessed: ngày truy xuất 
- Attributes: thuộc tính (Read only: chỉ đọc; Hidden: ẩn) 
5.9 Xem và thay đổi thuộc tính tập tin /thư mục (tt) 
5.9 Xem và thay đổi thuộc tính tập tin /thư mục (tt) 
Ẩn/ hiển tập tin/ thư mục: Right click tập tin/thư mục cần ẩn 
chọn Properties hộp thoại Properties hiển thị đánh dấu 
chọn Hidden 
5. 4.10 Hiện/ ẩn tập tin /thư mục 
Người dùng có thể ẩn, hiển thị, tìm kiếm các tập tin, thư mục, ổ 
đĩa bằng cách click vào Folder Options trong nhóm Appearance 
and Personalization hộp thoại Folder Options hiển thị 
5. 4.10 Hiện/ ẩn tập tin /thư mục (tt) 
Thẻ View của hộp thoại Folder 
Options thiết lập ẩn và hiển thị thư 
mục. Tùy chọn: 
- Don’t show hidden files, folders, 
or drives: ẩn các tập tin, thư mục 
hoặc ổ đĩa 
- Show hidden files, folders, or 
drives: hiển thị các tập tin, thư 
mục hoặc ổ đĩa 
5. 4.10 Hiện/ ẩn tập tin /thư mục (tt) 
5. 4.11 Chia sẻ thư mục 
Trên hệ thống mạng máy 
tính, người dùng có thể chia 
sẻ thư mục cho các máy tính 
khác. Để chia sẻ thư mục 
Right click thư mục chọn 
Properties hộp thoại 
Properties hiển thị chọn 
thẻ Sharing nhấn nút 
Share và Advanced Sharing 
6. Các chương trình tiện ích của Windows 
6.1 Giới thiệu 
6.2 Các tiện ích hệ thống 
6.3 Các tiện ích tính toán và giải trí 
6.1 Giới thiệu 
Các chương trình tiện ích trong hệ điều hành Windows hỗ trợ 
người dùng có thể tính toán, vẽ, soạn thảo, kiểm tra hệ thống 
máy tính,Các chương trình này nằm trong Accessories bao 
gồm: 
- Calculator: máy tính điện tử 
- Command Prompt: cửa sổ thực thi dòng mệnh 
- Notepad: chương trình soạn thảo văn bản không có định dạng 
- Paint: chương trình đồ họa 
- Wordpad: chương trình soạn thảo văn bản có chức năng định 
dạng, 
6.1 Giới thiệu (tt) 
6.1 Giới thiệu (tt) 
Calculator: máy tính điện tử 
6.1 Giới thiệu (tt) 
Command Prompt: cửa sổ dòng lệnh 
6.1 Giới thiệu (tt) 
Chương trình Notepad: chương trình soạn thảo văn bản 
không có định dạng 
6.1 Giới thiệu (tt) 
Chương trình Paint: chương trình đồ họa 
6.1 Giới thiệu (tt) 
Chương trình Wordpad: chương trình soạn thảo văn bản 
có chức năng định dạng 
6.2 Các tiện ích hệ thống 
 Character Map: các ký tự đặc biệt 
 Disk Clearup: dọn dẹp ổ đĩa vật lý 
 System Information: xem thông tin hệ thống (CPU, 
RAM,) 
 Scheduled Tasks: thiết lập thời khóa biểu máy tính 
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt) 
 Character Map: các ký tự đặc biệt 
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt) 
Disk Clearup: dọn dẹp ổ đĩa vật lý (ổ C, D,) 
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt) 
System Information: xem thông tin hệ thống (CPU, 
RAM,) 
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt) 
Scheduled Tasks: thiết lập thời khóa biểu máy tính 
6.3 Các tiện ích tính toán và giải trí 
Window Media Player: chương trình nghe nhạc và xem phim 
7. Các phần mềm tiện ích khác 
7.1. Phần mềm nén tập tin và thư mục 
7.2. Phần mềm đọc tập tin định dạng Pdf 
7.3. Phần mềm chuyển đổi tập tin sang định dạng Pdf 
7.4. Phần mềm chụp ảnh và quay phim 
7.5. Phần mềm diệt virus 
7.1 Phần mềm nén tập tin và thư mục 
7.1.1. Tổng quan về nén và giải nén 
7.1.2. Phần mềm nén và giải nén Winzip 
7.1.3. Phần mềm nén và giải nén Winrar 
7.1.1 Tổng quan về nén và giải nén 
Nén: làm cho các phần mềm (hoặc tập tin,) có kích thước 
nhỏ lại 
Giải nén: trong quá trình sử dụng phần mềm (hoặc tập 
tin,), yêu cầu người sử dụng phải giải nén trước khi sử dụng 
Một số chương trình nén và giải nén dữ liệu đang được sử 
dụng rộng rãi hiện nay như: Winrar, Winzip, 
 Nguyên tắc nén tập tin và thư mục: 
Các chuỗi dữ liệu lặp lại được thay thế bởi con trỏ chung có độ dài bé 
hơn 
 Tập tin chứa dạng bảng tính, hoặc tập tin DBF nén trên 70% 
 Tập tin chương trình (.EXE hoặc .COM) nén được ít hơn 
7.1.1 Tổng quan về nén và giải nén (tt) 
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winzip 
 Sau khi cài đặt các phần 
mềm Winzip click 
chuột phải tại thư mục 
hay tập tin: tập tin nén có 
phần mở rộng .zip 
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winzip (tt) 
Để giản nén click phải tại một tập tin hoặc thư mục đã nén nào 
đó sẽ xuất hiện cửa sổ: 
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winzip (tt) 
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winrar 
Sau khi cài đặt các phần mềm Winrar right click tại thư mục 
hay tập tin cần nén: tập tin nén có phần mở rộng .rar 
7.2 Các phần mềm nén file: Winzip, Winrar (tt) 
7.2 Phần mềm đọc tập tin PDF 
Acrobat Reader là một phần mềm của hãng giúp người dùng 
có thể xem các tập tin dạng *.PDF. Các chức năng chính của 
Acrobat Reader: 
Xem, in ấn, phóng lớn, thu nhỏ 
Các công cụ chọn Text, Picture 
Duyệt các trang với các nút nhấn 
Xem theo dạng Bookmarks hoặc Thumbnails, 
7.2 Phần mềm đọc tập tin PDF (tt) 
7.3 Phần mềm chuyển đổi tập tin sang 
định dạng Pdf 
Phần mềm Cute Writer giúp người dùng chuyển tập tin thuộc 
các ứng dụng Word, Excel, PowerPoint sang Pdf dễ dàng 
7.4 Phần mềm chụp ảnh và quay phim 
Phần mềm Snagit giúp người dùng cắt hình ảnh, quay 
phim,dễ dàng 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_2_he_dieu_hanh_windows_7.pdf