Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành - Trần Phước Tuấn

Nội dung bài học

1. Khái niệm về hệ điều hành

2. Một số hệ điều hành

• DOS

• WINDOWS

• LINUX

3. Làm việc với WINDOWS

4. Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng thông dụng

5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn

6. Làm việc với Windows Explorer

7. Giới thiệu Total Commander, Norton Commander

8. Làm việc với một số tiện ích có sẵn trên windows

(paint,notepad,wordpad)

9. Virus máy tính

pdf 59 trang kimcuc 18120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành - Trần Phước Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành - Trần Phước Tuấn

Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành - Trần Phước Tuấn
1CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH
GV: Trần Phước Tuấn
EMAIL: tranphuoctuan.khoatoan.dhsp@gmail.com
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 2
Nội dung bài học
1. Khái niệm về hệ điều hành
2. Một số hệ điều hành
• DOS
• WINDOWS
• LINUX
3. Làm việc với WINDOWS
4. Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng thông dụng
5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
6. Làm việc với Windows Explorer
7. Giới thiệu Total Commander, Norton Commander
8. Làm việc với một số tiện ích có sẵn trên windows 
(paint,notepad,wordpad)
9. Virus máy tính
26/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 3
1. Hệ điều hành
MÁY VI TÍNH
HỆ ĐIỀU HÀNH
Phần mềm
nghe nhạc
Phần mềm
Chơi game
Phần mềm
STVB
Máy
nghe nhạc
Máy
Chơi game
Máy
STVB
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 4
1. Hệ điều hành
Application Software
Operating System
User
Hardware
36/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 5
1. Hệ điều hành
• Khái niệm: là phần mềm quan trọng nhất
trong máy tính. Nắm vai trò điều hành mọi
hoạt động của máy tính. 
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 6
1. Hệ điều hành
• Chức năng của hệ điều hành
– Quản lý va ̀ phân phối, thu hồi bộ nhớ
– Điều khiển việc thực thi chương trình
– Điều khiển các thiết bị xuất nhập
– Quản lí tập tin và thư mục
46/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 7
1. Khái niệm hệ điều hành
• Các thành phần chủ yếu của hệ điều hành
– Các chương trình nạp khi khởi động (Startup) và thu dọn hệ thống trước khi
tắt máy (Shutdown) hay nạp lại (Restart), trong đó quan trọng hơn cả là
chương trình nạp hệ thống.
– Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và hệ thống. Việc đối thoại có thể
thực hiện bằng một trong hai cách: thông qua hệ thống câu lệnh (Command)
được nhập từ bàn phím hoặc thông qua hệ thống bảng chọn (Menu) được điều
khiển bằng bàn phím hoặc chuột.
– Các chương trình quản lý tài nguyên với nhiệm vụ phân phối tài nguyên khi
chương trình yêu cầu và thu hồi tài nguyên khi chương trình kết thúc. Các
chương trình này được gọi là chương trình giám sát.
– Các chương trình phục vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, tìm kiếm và
cung cấp thông tin cho các chương trình khác xử lý. Các chương trình này
được gọi chung là hệ thống quản lý tập tin.
– Các chương trình điều khiển thiết bị và các chương trình tiện ích hệ thống.
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 8
1. Hệ điều hành
• Khái niệm về đa nhiệm(multitasking) và nhiều
người dùng(multiuser):
– Đa nhiệm:(multi tasking) có nghĩa là khả năng mà
một máy tính chạy hai hay nhiều chương trình ở
cùng một thời điểm. Ví dụ: cùng một lúc có thể in 
một văn bản lớn (khoảng 20 trang) trong khi vẫn
đang sử dụng trình soạn thảo văn bản để gõ một
báo cáo. Hoặc gởi một bản Fax trên mạng Internet 
trong khi đang làm việc với bảng tính điện tử Excel.
– Nhiều người dùng:(multi user) chương trình cho
phép nhiều người có thể truy xuất dữ liệu giống
nhau ở cùng một thời điểm. 
56/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 9
1. Hệ điều hành
• Phân loại hệ điều hành
– Đơn nhiệm một người sử dụng: (Single tasking / Single user) 
các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm
việc chỉ có một người sử dụng được đăng nhập vào hệ thống. 
Ví dụ: MS DOS. Hệ điều hành này đơn giản và không đòi hỏi
máy tính phải có bộ xử lý mạnh.
– Đa nhiệm một người sử dụng: (Multi tasking / Single User) với
hệ điều hành loại này thì ở mỗi thời điểm chỉ có một người sử
dụng đăng nhập vào hệ thống, nhưng có thể kích hoạt cho hệ
thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Ví dụ: Windows 
95. Hệ điều hành này khá phức tạp và đòi hỏi máy tính phải có
bộ xử lý đủ mạnh. 
– Đa nhiệm nhiều người sử dụng: (Multi tasking / Multi user) cho
phép nhiều người được đăng ký vào hệ thống, người sử dụng
có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Ví
dụ: Windows 2000, Windows XP. Hệ điều hành loại này rất
phức tạp, đòi hỏi máy tính phải có bộc xử lý mạnh, bộ nhớ
trong lớn và thiết bị ngoại vi phong phú. 
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 10
2. Hệ điều hành DOS
• Là hệ điều hành của hãng
Microsoft
• Là hệ điều hành đơn nhiệm, 
đơn người dùng
• Có giao diện dòng lệnh
66/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 11
2. Hệ điều hành WINDOWS
• Là hệ điều hành của hãng Microsoft
• Là hệ điều hành đa nhiệm, đơn người dùng, đa
người dùng
• Có giao diện đồ họa
GUI - Graphical user interface 
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 12
2. Hệ điều hành Linux
• Linux do Linus Torvalds, một sinh viên tại trường
Đại Học ở Helsinki (Phần Lan) phát triển dựa trên
hệ điều hành Minix, một hệ điều hành có cấu
trúc tương tự Unix với các chức năng tối thiểu
được dùng trong dạy học. 
• Hiện nay, Linux là một hệ điều hành với mã
nguồn mở (Open Source) và miễn phí (free) dưới
bản quyền của tổ chức GNU (Gnu’s Not Unix). 
• Là hệ điều hành đa nhiệm, đơn người dùng, đa
người dùng
• Có giao diện đồ họa
76/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 13
2. Hệ điều hành Linux
• Giao diện
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 14
3. Làm việc với windows
• Các nút bấm (button) thông dụng trong
windows
Chấp nhận các thay
đổi đồng thời đóng
cửa sổ lại
Bỏ qua các thay đổi và
đóng cửa sổ lại
Chấp nhận các thay
đổi nhưng không đóng
của sổ
86/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 15
3. Làm việc với windows
• Taskbar & Start Menu
Khóa thanh taskbar, 
không cho thay đổi kích
thước, duy chuyển,
Tự động ẩn thanh
taskbar khi con trỏ chuột
không nằm trên vị trí của
nó
Giữ thanh taskbar trên tất
cả các cửa sổ của windows
Nhóm các cửa sổ cùng loại
lại trên thanh taksbar
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Taskbar and Start Menu
Hiển thị đồng hồ ở góc dưới
bên phải của thanh taskbar
Ẩn những biểu tượng (icons) 
ở góc dưới bên phải không
hoạt động
Điều chỉnh sự ẩn, hiện của
các biểu tượng ở góc dưới
bên phải
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 16
3. Làm việc với windows
• Taskbar & Start Menu
Chế độ menu giúp việc truy
cập internet, email, và
những chương trình ưa
thích rất dễ dàng
(xem hình ở trên)
Chể độ menu giống như
trong hình này, đây la chế
độ menu thời đầu của
windows
Tùy chỉnh menu tương ứng
với chế độ của menu
96/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 17
3. Làm việc với windows
• Display
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Display
Tập hợp các tùy chỉnh như: hình
nền, cài đặt âm thanh, biểu
tượng, và những tùy chỉnh khác
được lưu dưới một theme.
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 18
3. Làm việc với windows
• Display
hình nền
Tùy chỉnh
Desktop
Chọn hình
khác
Chọn màu lót
Vị trí hình
10
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 19
3. Làm việc với windows
• Display
Tên Screen saver đã cài
đặt trong máy
Số phút đợi thì screen 
saver được kích hoạt
Thiết lập các thông số cho
Screen saver hiện tại
Xem trước
Khi tiếp tục lại thì hỏi
password
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 20
3. Làm việc với windows
• Display
Tắt màn hình: không bao giờ
Tắt đĩa cứng: sau 10 phút
Never,after 1 min,after 10 mins, ...
Hệ thống nghỉ: sau 20 phút
Lưu lịch với tên khác
11
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 21
3. Làm việc với windows
• Display
Luôn hiển thị biểu tượng
trên thanh taskbar
Xác nhận lại người dùng 
khi làm việc lại từ chế độ
standby
Khi bấm nút sleep thì
Stand by
Khi bấm nút power thì
Shut down máy tính
Shut down, Hibernate, Stand by, 
Do nothing, ask me what to do
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 22
3. Làm việc với windows
• Display
Khi chế độ Hibernate (Ngủ đông) 
được kích hoạt thì nó sẽ lưu tất cả
những gì có trên bộ nhớ máy tính
xuống đĩa cứng và tắt máy tính. Khi
máy tính được mở lên ở chế độ này
thì nó sẽ trả lại đúng trạng thái trước
đó.
Dung lượng của đĩa C (đĩa
chứa hệ điều hành) hiện
hành còn trống Dung lượng cần để thực hiện
Hibernate (thường bằng dung 
lượng của RAM)
12
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 23
3. Làm việc với windows
• Display
Chọn mẫu của cửa sổ
và nút bấm
Chọn mẫu màu sắc cho
cửa sổ
Chọn mẫu cỡ chữ cho
cửa sổ
Hiệu ứng cho
giao diện
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 24
3. Làm việc với windows
• Display
Click vào đối tượng cần
chỉnh sau đó thay đổi các
tham số bên dưới
Desktop, Message Box, Menu
Window, ...
Tên đối tượng
Kiểu chữ của đối
tượng
13
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 25
3. Làm việc với windows
• Display
Độ phân giải màn hình
hiện tại
Chất lượng màu
Chỉnh màn hình ở chế độ
chuyên nghiệp
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 26
3. Làm việc với windows
• Folder Options
Mở các thư mục trên
cùng một cửa sổ
Mở các thư mục trên các
cửa sổ khác nhau
Click 1 cái để mở thư
mục, tập tin
Click đôi để mở thư mục, 
tập tin
Trả về trạng thái
mặc định
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Folder Options
14
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 27
3. Làm việc với windows
• Folder Options
Thay đổi chế độ hiển thị của
Windows Explorer
Cho phép hiển thị tập tin, thư mục có
thuộc tính ẩn
(Xem phần tập tin, thư mục)
Ẩn đi phần mở rộng của file đã biết loại
Hiển thị đường dẫn đầu đủ trên thanh
địa chỉ của Window Explorer
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 28
3. Làm việc với windows
• Folder Options
Danh sách các phần mềm
đăng ký loại tập tin mà nó
có thể mở được với hệ
thống
Thêm đăng ký mới
Xoá đăng ký đang chọn
15
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 29
3. Làm việc với windows
• Fonts
Cài đặt font mới vào
hệ thống
START SETTINGS CONTROL PANEL
 fonts
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 30
3. Làm việc với windows
• Fonts
1. Chọn ổ đĩa2. Chọn thư mục
3. Chọn font cần cài
đặt
Chọn tất cả các font
16
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 31
3. Làm việc với windows
• Keyboard
Chỉnh thời gian trì hoản của việc
nhận ký tự đầu tiên khi giữ phím
ở trạng thái bị nhấn
Chỉnh thời gian trì hoản của việc
nhận những ký tự tiếp theo khi
giữ phím ở trạng thái bị nhấn
Tốc độ nháy của con trỏ
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Keyboard
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 32
3. Làm việc với windows
• Mouse
Hoán đổi vai trò của hai
nút chuột trái, phải
Thay đổi khoản thời gian
giữa hai lần click đển hệ
thống hểu đó là double-
click
Tuỳ chỉnh về chế độ khoá
chuột với một cửa số khi
click chuột vào cửa số
một thời gian quy định
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Mouse
17
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 33
3. Làm việc với windows
• Mouse
Tên của bộ con trỏ chuột trong các
trạng thái của hệ thống
Hình ảnh con trỏ chuột tương ứng
với trạng thái của hệ thống
Chọn lại hình ảnh của con trỏ
chuột tương ứng với trạng thái
đang chọn
Lưu bộ con trỏ hiện hành với tên
khác
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 34
3. Làm việc với windows
• Mouse
Chọn tốc độ duy chuyển của con 
trỏ chuột
Tự động duy chuyển con trỏ chuột
đến vị trị của nút mặt định trên
hộp thoại
Hiển thị vết của con trỏ chuột khi
di chuyển nó đi
Ẩn con trỏ chuột khi đang gõ bàn
phím
Nhấn mạnh vị trí của con trỏ chuột
khi bấm phím CTRL
18
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 35
3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options
Tùy chọn về miền và ngôn ngữ
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Regional and Language Options
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 36
3. Làm việc với windows
• Regional and Language 
Options
Ký số tổng riêng phần
Chuẩn ký số
Hệ thống đo lường
Dấu phân cách danh sách
Hiện thị những số gần với 0
Định dạng số âm
Ký hiệu cho số âm
Kiểu nhóm (số ký số trong 1 nhóm)
Ký tự phân cách nhóm
Số chữ số thập phân
Ký tự phân cách thập phân
Định dạng số
19
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 37
3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options
Ký hiệu tiền tệ
Định dạng tiền tệ dương
Định dạng tiền tệ âm
Ký tự phân cách thập phân
Số chữ số thập phân
Ký tự phân cách nhóm
Kiểu nhóm
(số ký số trong 1 nhóm)
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 38
3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options
Định dạng thời gian
Ký tự phân cách thời gian
Ký hiệu buổi sáng
Ký hiệu buổi chiều
20
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 39
3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options
Định dạng ngày ngắn gọn
Dấu phân cách ngày
Định dạng ngày kiểu đầy đủ
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 40
3. Làm việc với windows
• Date and Time
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Date and Time
Cấu hình lại thời gian
trong máy tính
21
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 41
3. Làm việc với windows
• Date and Time
Chọn múi giờ cho phù
hợp với địa phương
đang sống
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 42
3. Làm việc với windows
• Date and Time
Tự động đồng bộ hóa với
Server giờ tương ứng
Cập nhật ngay bây giờ
22
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 43
3. Làm việc với windows
• System
START SETTINGS CONTROL PANEL
 System
Thông tin hệ thống như: Phiên
bản của Hệ Điều Hành, tốc độ
CPU, dung lượng RAM,
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 44
3. Làm việc với windows
• System
Tên máy tính: robog550
Tên nhóm làm việc: 
WORKGROUP
Kết nối đến miền và tạo
tài khoản cục bộ
Thay đổi tên máy tính và
tên nhóm làm việc
23
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 45
3. Làm việc với windows
• System
Quản lý thiết
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 46
3. Làm việc với windows
• System
Thiết lập hiệu lịch cho bộ
xử lý, cách sử dụng bộ
nhớ và bộ nhớ ảo
Thiết lập liên quan đến
Profile của người dùng
Thiết lập liên quan đến quá
trình khởi động của hệ thống và
sự phục hồi
Báo cáo lỗi
Thiết lập biến môi trường
24
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 47
3. Làm việc với windows
• System
Tùy chỉnh để lưu lại thời
điểm mà sau này khi cần
ta có khả năng phục hồi
lại hệ thống tại thời điểm
đó
Đây là khả năng phục hồi lại trạng thái
của hệ thống bằng cách lưu lại các thời
điểm quan trọng (ví dụ như việc cài đặt
phần mềm, tùy chỉnh liên quan đến hệ
thống) của windows XP nhằm mục tiêu sẽ
phục hồi lại trạng thái của hệ thống khi
cần
Để phục hồi lại hệ thống ta thực hiện: Start Program Accessories System
Tools System Restore
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 48
3. Làm việc với windows
• System
Lập lịch để hệ thống tự cập
nhật bản nâng cấp, sử lỗi
Tải bản cập nhật xuống, 
nhưng để tôi cài đặt chúng
Nhắc nhở tôi nhưng không tự
động tải xuống hoặc cài đặt
Tắt chế độ tự động cập nhật
của windows
25
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 49
3. Làm việc với windows
• System
Cho phép người dùng kết nối
máy tính từ xa qua mạng máy
tính. Người dùng phải có tài
khoản và password
Chọn tài khoản được phép kết
nối từ xa vào máy tính
Tường lửa của Windows phải
được cấu hình cho phép
Remote Desktop
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 50
3. Làm việc với windows
• Network Connections
Để cấu hình địa chỉ IP ta
Click phải vào biểu tượng
này vào chọn Properties
START SETTINGS CONTROL PANEL
 Network Connections
26
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 51
3. Làm việc với windows
• Network Connections
Chọn vào
Internet Protocol(TCP/IP)
 Properties để khai báo địa chỉ IP
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 52
3. Làm việc với windows
• Network Connections
Chọn tùy chọn này để máy
tính tự động nhận địa chỉ IP 
từ DHCP Server
Chọn tùy chọn này để máy
tính tự động nhận địa chỉ
DNS từ DHCP Server
27
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 53
3. Làm việc với windows
• Sử dụng bàn phím thay chuột
START SETTINGS CONTR ... Page 67
4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng
• Phần mềm chống virus
– Norton Antivirus
– Kaspersky
– Bitdefender
– Avg
– Bkav
– 
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 68
4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng
35
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 69
4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng
• Phần mềm khác
– Acrobat (đọc tài liệu dạng PDF)
– LaTeX (Phần mềm soạn thảo văn bản toán học)
– Mathtype (Phần mềm soạn thảo công thức toán, có khả
năng nhúng vào MS Word,MS PowerPoint)
– Cabri, Geometry (Vẽ hình)
– Windows Media Player, Herosoft 2001, Win DVD, 
Winamp, JetAudio, 
– Win Zip, Win Rar, 
– Nero
– Yahoo Messenger, Windows Messenger, gaime, skype, 
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 70
5.Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
• Tập tin là một tập hợp của thông tin được đặt tên, là
phần tài nguyên quan trọng nhất được dùng trong
máy tính
• Mọi tài liệu, tranh ảnh, hay âm thanh trong máy tính
đều là tập tin. Một chương trình ứng dụng thực tế là
tập hợp nhiều tập tin 
• Mọi tập tin đều có tên gồm 2 phần - phần tên và
phần mở rộng phân cách bởi dấu chấm “.”, phần mở
rộng có 3 ký tự.
• Ví dụ: giaoan.doc, baigiang.ppt
Tập tin
36
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 71
Tập tin
Hình ảnh của tập tin trên
chương trình quản lý tập tin, 
thư mục Windows EXplorer
Hình ảnh của tập tin trên
chương trình quản lý tập tin, 
thư mục Total Commander
5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 72
Tập tin
• Một số phần mở rộng thông dụng
– Văn bản và tài liệu : txt, rtf, doc, chm, pdf, ...
– Hình ảnh: bmp, jpg, jpeg, png, gif, ico, ...
– Tập tin thi hành: com, exe, ...
– Tập tin trình chiếu: ppt, pps, ... (powerpoint)
– Tập tin bản tính: xls (excel)
– Tập tin web: html, htm, mht, ...
– Tập tin thư viện: dll, lib, ...
– Tập tin cơ sở dữ liệu: mdb, mdf, dbf, ...
– Tập tin nén: zip, rar, tar, ...
– Tập tin âm thanh: cda, wav, mp3, wma, ...
– Tập tin video: dat, avi, mp4, wmv, ...
5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
37
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 73
Thư mục
• Để quản lý mọi tệp tin chúng ta cần nhóm các tệp 
tin lại một cách hợp lý và tạo ra một nơi để cất 
giữ các tệp tin liên quan đó là thư mục. 
• Tóm lại thư mục được xem như các ngăn tủ trong 
một toà nhà là máy tính. 
• Mỗi ngăn tủ sẽ chứa một loại đồ nào đó (ngăn tủ
bỏ quần áo, ngăn tủ để sách vở, ngăn tủ để
bát....)
• Biểu tượng của thư mục thường là
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 74
Thư mục
Hình ảnh của thư mục trên
chương trình quản lý tập tin, 
thư mục Windows EXplorer
Hình ảnh của thư mục trên
chương trình quản lý tập tin, 
thư mục Total Commander
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
38
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 75
Lưu ý
• Tên của tập tin, thư mục không được có các 
ký tự /\:*?”|
5.Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 76
Ổ đĩa
• Là thiết bị lưu trữ ngoài của máy tính
• Các loại ổ đĩa
– Ổ đĩa mềm
– Ổ đĩa CD ROM
– Ổ đĩa cứng (thường phân ra nhiều partition để
dễ quản lý mà ta thường nhầm là ổ đĩa)
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
39
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 77
Ổ đĩa
Hình ảnh của Ổ đĩa trên
chương trình quản lý tập tin, 
thư mục Windows EXplorer
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 78
Đường dẫn(Path)
• Để truy nhập đến một đối tượng, ta cần phải biết các 
thông tin sau: Ổ đĩa, thư mục chứa đối tượng, tên đối 
tượng.
• Các thông tin để chỉ ra nơi chứa đối tượng được viết 
theo một quy ước và được gọi là đường dẫn (Path).
• Vậy đường dẫn là tập hợp tên ổ đĩa, tên thư mục 
được viết liên tiếp và cách nhau bởi dấu \
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
40
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 79
Đường dẫn(Path)
• Đường dẫn để truy cập đến thư mục DOS là: C:\THCB\DOS
• Đường dẫn đến thư mục Word là: C:\THVP\Word
• Đường dẫn của tập tin Bai1.doc là: C:\THCB\Windows\Bai1.doc
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 80
6. Làm việc với Window Explorer 
Làm quen
• Windows Explorer là một chương trình tiện 
ích trên Windows dùng để quản lý các tập tin 
và thư mục.
 Khởi động Windows Explorer
– Cách 1: Click phải chuột vào nút Start rồi chọn 
Explorer.
– Cách 2: Click phải chuột vào biểu tượng My 
Computer trên màn hình Desktop rồi chọn Explorer.
– Cáck 3: Nhấn tổ hợp phím  + E.
41
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 81
6. Làm việc với Window Explorer 
Làm quen
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 82
6. Làm việc với Window Explorer 
Làm quen
• Hiển thị, ẩn các thanh Toolbar
– View Toolbars, sau đó check hoặc uncheck vào 
các thanh cần hiển thị, ẩn
– Dấu check là các
thanh đang hiển
thị
42
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 83
6. Làm việc với Window Explorer 
Làm quen
• Đóng lại
– Cách 1: Click chọn nút Close (ở góc trên bên 
trái của cửa sổ).
– Cách 2: Click chọn Menu File Close.
– Cách 3: Alt + F4
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 84
6. Làm việc với Window Explorer 
Làm quen
• Các biểu tượng và ký hiệu trên cấu trúc 
Folder
43
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 85
6. Làm việc với Window Explorer 
Làm quen
• Thuộc tính: Click phải lên tập tin, thư mục 
Propeties
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 86
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tạo tập tin
(ta có thể tạo các loại tập tin khác nhau, ở đây ta thực hiện cho tập tin txt)
– Cách 1: Mở thư mục nơi bạn muốn chứa tập tin cần 
tạo, vào Menu File New Text Document. Tập tin 
mới sẽ có tên ngầm định là "New Text Document". 
Để đặt lại tên bạn gõ tên mới và nhấn Enter
– Cách 2: Click phải vào nơi cần tạo tập tin Text, chọn 
New Text Document. Đặt lại tên cho tập tin mới và
nhấn Enter
44
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 87
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tạo tập tin
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 88
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tạo thư mục
– Cách 1: Mở thư mục nơi bạn muốn chứa thư 
mục cần tạo mới, vào Menu File New 
Folder. Thư mục mới sẽ có tên ngầm định là
"New Folder". Để đặt lại tên bạn gõ tên mới 
và nhấn Enter 
– Cách 2: Click phải vào nơi cần tạo thư mục 
mới, chọn New Folder. Đặt lại tên cho 
Folder mới và nhấn Enter 
45
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 89
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tạo thư mục
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 90
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Đổi tên
– Click phải lên tập tin, thư mục cần đổi tên 
Rename
– Chọn thư mục, tập tin cần đổi tên 
• File Rename
• Nhấn phím F2
46
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 91
6. Làm việc với Window Explorer 
• Chọn tập tin, thư mục
– Chuột + Ctrl
– Chuột + Shift
– Chọn Vùng
– Ctrl + A
– Edit Select All
– Edit Invert Selection
Quản lý tập tin, thư mục
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 92
6. Làm việc với Window Explorer 
• Copy, Cut (sao chép, cắt) và Paste (dán)
1. Chọn 1 hoặc n tập tin cần copy (cut) sau đó
• Ctrl + C (Ctrl + X)
• Edit Copy (Edit Cut)
2. Chọn thư mục, vào nơi cần dán sau đó
• Ctrl + V
• Edit Paste
Quản lý tập tin, thư mục
47
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 93
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
Tập tin 
cần 
copy, 
cut
Thư 
mục cần 
dán 
(paste)
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 94
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Xóa (Delete)
– Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa, 
File Delete.
– Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa, 
nhấn phím Delete trên bàn phím.
– Click phải vào tập tin hoặc thư mục cần xóa, 
 Delete. 
48
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 95
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Recycle Bin
Tập tin, 
thư mục
De
let
e
Empty
Shift + Delete
Re
sto
re
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 96
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Nén tập tin, thư mục
– Click phải lên đối tượng
– Send To Compressed
Lưu ý: Window Explorer 
không cho ta nén thư mục rỗng
Ngoài việc nén tập tin, thư mục bằng 
cách sử dụng tiện ích có sẵn của 
WindowXP ta có thể sử dụng các phần 
mềm khác để nén như: Winrar, Winzip, 
Total Commander
49
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 97
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tạo shortcut
– Click phải lên vùng trắng 
nơi cần tạo shortcut
– New Shortcut
– Bấm nút Browse...
– Chọn tập tin, thư mục cần 
tạo shortcut
– Next, đặt tên cho shortcut
– Finish
Xem thêm minh hoạ của GV
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 98
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Thao tác liên quan đến ổ đĩa
– Định dạng ổ đĩa
• Click phải vào ổ đĩa cần định dạng.
• Chọn Format.
• Click Chọn Start.
– Sao chép đĩa mềm
• Click phải vào biểu tượng ổ đĩa mềm.
• Chọn Copy Disk.
• Chọn Start.
50
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 99
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tìm kiếm
Nhấn vào
Search
1
2
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 100
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tìm kiếm
1
2
3
Một từ, một đoạn 
trong file
51
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 101
6. Làm việc với Window Explorer 
Quản lý tập tin, thư mục
• Tìm kiếm – Ký tự đại diện
– ?: đại diện cho một ký tự
– *: đại diện cho một hoặc nhiều ký tự
• Ví dụ: 
– *.bmp: tất cả các tập tin có phần mở rộng bmp
– hoa*.bmp: tất cả các tập tin có phần mở rộng là
bmp và bắt đầu bằng ba ký tự hoa
(hoahong.bmp, hoacuc.bmp, ...)
– hoa????.bmp: tất cảc các tập tin có tên 7 ký tự
và 3 ký tự đầu là hoa, có phần mở rộng là bmp
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 102
7. Giới thiệu Total Commander 
Giới thiệu
52
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 103
7. Giới thiệu Total Commander 
Phím chức năng
Thoát
Xóa 
Thư Mục
Tạo
Thư mục
Di 
Chuyển
Sao
chép
Sửa
Tập tin
Xem
Tập tin
• Để chọn tập tin, thư mục để thao tác ta dùng phím 
INSERT
• Dùng phím Tab để chuyển cửa sổ thao tác
• Enter để mở tập tin, thư mục tại vị trí con nháy
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 104
7. Giới thiệu NC 
53
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 105
8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows 
Giới thiệu MSPaint
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 106
8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows 
Giới thiệu MSPaint
• Mở chương trình: 
Start Run Gõ mspaint OK
• Yêu cầu thực hành: 
– Vẽ một số hình đơn giản
– Tô màu
– Gõ văn bản lên ảnh
– Phóng to, thu nhỏ
– Quay ảnh
– Lưu file, mở file với các định dạng
54
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 107
8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows 
Giới thiệu notepad
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 108
• Mở chương trình: 
Start Run Gõ notepad OK
• Yêu cầu thực hành:
– Điều chỉnh bộ gõ tiếng việt
– Soạn thảo văn bản tiếng việt
– Chọn font
– Lưu file, mở file với các bảng mã khác nhau
8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows 
Giới thiệu notepad
55
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 109
Hướng dẫn gõ tiếng việt
• Bảng mã
– Unicode
– VNI
– TCVN
– ...
• Kiểu gõ
– Telex
– Vni
– ...
• Bộ gõ
– VietKey
– Unikey
– ...
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 110
8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows 
Giới thiệu wordpad
56
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 111
• Mở chương trình: 
Start Run Gõ wordpad OK
• Yêu cầu thực hành:
– Soạn thảo văn bản tiếng việt
– Chọn font
– Định dạng văn bản
– Canh lề
– Bullet style
– Chèn hình ảnh
– Lưu file, mở file
8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows 
Giới thiệu wordpad
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 112
Virus tin học là một chương trình máy tính do con người tạo ra 
nhằm thực hiện ý đồ nào đó. Các chương trình này có đặc 
điểm:
– Kích thước nhỏ.
– Có khả năng lây lan, tức là tự sao chép chính nó lên các thiết 
bị lưu trữ dữ liệu như đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, ...
– Hoạt động ngầm: Hầu như người sử dụng không nhận biết 
được vì: 
• Kích thước của nó nhỏ. 
• Thời gian thực hiện nhanh 
• Virus nằm thường trú ở bộ nhớ trong để tiến hành lây lan và phá hoại. 
– Hầu hết các Virus đều thực hiện công việc phá hoại như ghi 
đè lên các tập tin dữ liệu, phá hỏng bảng FAT, khống chế bàn 
phím, sửa đổi cấu hình hệ thống, chiếm vùng nhớ trong.
9. Virus máy tính 
57
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 113
9. Virus máy tính 
• Boot Virus là các loại nhiễm vào Master Boot và Boot 
Sector. Những Virus này có thể làm máy tính không 
khởi động được, làm mất hết dữ liệu trên đĩa cứng, 
thậm chí không khởi tạo được đĩa cứng.
• File Virus là loại nhiễm vào các tập tin chương trình 
có đuôi .EXE và .COM. Virus này làm các chương trình 
chạy sai hoặc không chạy. Virus thường nối thân của 
mình vào đầu hoặc cuối tập tin chương trình, như vậy 
kích thước tập tin tăng khi nhiễm.
Phân loại
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 114
9. Virus máy tính 
• Vì vật trung gian để lây Virus là đĩa mềm, đĩa cứng, ổ đĩa 
mạng, môi trường mạng hoặc một số thiết bị lưu trữ khác, để
phòng Virus ta phải rất hạn chế dùng những thiết bị lưu trữ, 
hoặc những địa chỉ Email lạ. Nếu bắt buộc phải dùng thì ta 
kiểm tra Virus trên các thiết bị hoặc Email bằng các chương 
trình chống Virus trước khi sử dụng. 
• Song điều đó không thể hoàn toàn tin tưởng vì các chương 
trình chống Virus chỉ có khả năng phát hiện và diệt những 
Virus mà chúng đã biết. Các Virus mới không phát hiện được. 
Các chương trình chống Virus của nước ngoài không thể phát 
hiện các Virus sản xuất trong nước. Cần kết hợp nhiều chương 
trình chống Virus và luôn cập nhật chương trình mới nhất 
Phòng ngừa
58
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 115
9. Virus máy tính 
Triệu chứng
• Một số tập tin có đuôi .COM và .EXE tự nhiên bị 
tăng thêm số Byte, khi đó ta nghĩ máy nhiễm File 
Virus.
• Tập tin chương trình có đuôi .COM hoặc .EXE không 
chạy hoặc sai.
• Máy không khởi động được từ đĩa cứng hoặc không 
nhận biết được ổ cứng khi khởi động máy từ ổ đĩa 
mềm, khi đó ta nghi máy bị nhiễm Boot Virus.
• Máy chạy hay bị treo.
 Lưu ý: Các triệu chứng trên còn có thể là do lỗi phần cứng.
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 116
9. Virus máy tính 
Cách xử lý khi máy bị nhiễm Virus
• Tắt hoàn toàn máy tính để loại Virus ra khỏi bộ nhớ trong. Khởi 
động lại máy bằng đĩa mềm hệ thống từ ổ A. Nếu máy không 
nhận biết được ổ C thì chạy các chương trình kiểm tra và diệt 
Virus. Sau khi kết thúc quá trình trên thì khởi động lại máy từ ổ
cứng và làm việc bình thường. Nếu trường hợp máy không 
nhận biết được ổ C thì ta phải tiến hành cài lại toàn bộ máy, 
bao gồm việc Format ổ cứng. Nếu sau khi đã cài lại toàn bộ hệ
thống mà máy vẫn không hoạt động được thì là do lỗi phần 
cứng.
• Một số chương trình diệt Virus thông dụng ở Việt Nam là: 
BKAV2002.EXE, D2.COM, ... Ngoài ra còn có một số chương 
trình diệt Virus khác ở nước ngoài như: Norton Antivirus, 
MCAFee, kaspersky, ... 
59
6/9/2008T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGPage 117

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_2_he_dieu_hanh_tran_phuoc.pdf