Bài giảng Tin học cơ sở - Bài 7: Thuật toán - Đào Kiến Quốc
KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN
Thuật toán (algorithm) là một quá trình gồm một dãy hữu hạn các thao tác có thể thực hiện được sắp xếp theo một trình tự xác định dùng để giải một bài toán
Ví dụ : thuật toán Euclid tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên.
USCLN(a,b) = USCLN (b,a))
Nếu a> b, USCLN(a,b) = USCLN (a-b,b)
USCLN(a,a)= a
Bài toán: Cho hai số m, n tìm d = USCLN(m,n)
Bước 1: Kiểm tra nếu m= n thì về bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 2
Bước 2: Nếu m> n thì về bước 4 nếu không thực hiện tiếp bước 3
Bước 3: m
Bước 4: bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1
Bước 5: Lấy d chính là giá trị chung của m và n. Kết thúc
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học cơ sở - Bài 7: Thuật toán - Đào Kiến Quốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học cơ sở - Bài 7: Thuật toán - Đào Kiến Quốc
BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ Giảng viên : ĐÀO KIẾN QUỐCMobile 098.91.93.980 Email: dkquoc@vnu.edu.vn BÀI 7 . THUẬT TOÁN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NỘI DUNG Bài toán và thuật toán Các phương pháp biểu diễn thuật toán Các đặc trưng của thuật toán KHÁI NIỆM BÀI TOÁN Cho số tự nhiên n n có phải số nguyên tố hay không “ có ” hay “ không ” Cho hồ sơ điểm sinh viên Tìm tất cả các sinh viên có điểm trung bình trên 8 Danh sách sv thoả mãn Thiết kế hình học , tải trọng Tính sức bền Đ ộ bền Input Yêu cầu Output Cho một bài toán nghĩa là cho input, và yêu cầu để tìm ( tính ) ra output KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN Thuật toán (algorithm) là một quá trình gồm một dãy hữu hạn các thao tác có thể thực hiện được sắp xếp theo một trình tự xác định dùng để giải một bài toán Ví dụ : thuật toán Euclid tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên . USCLN(a,b ) = USCLN ( b,a )) Nếu a> b, USCLN(a,b ) = USCLN (a- b,b ) USCLN(a,a )= a THUẬT TOÁN EUCLID TIM USCLN CỦA HAI SỐ TỰ NHIÊN Bài toán : Cho hai số m, n tìm d = USCLN(m,n ) Bước 1: Kiểm tra nếu m= n thì về bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 2 Bước 2: Nếu m> n thì về bước 4 nếu không thực hiện tiếp bước 3 Bước 3: m <n, bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 4: bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 5: Lấy d chính là giá trị chung của m và n. Kết thúc VÍ DỤ CÁC BƯỚC CỦA THUẬT TOÁN EUCLID m n 15 21 9 6 15 6 3 6 3 3 m<n m>n m>n m<n m=n USCLN(15,21) = 3 Bước 1: Kiểm tra nếu m= n thì về bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 2 Bước 2: Nếu m> n thì về bước 4, nếu không thực hiện tiếp bước 3 Bước 3: m <n, bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 4: bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 5: Lấy d chính là giá trị chung của m và n. Kết thúc CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THUẬT TOÁN Input Output Tính xác định Tính khả thi Tính dừng Tính phổ dụng PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN THUẬT TOÁN Dùng các chỉ dẫn Dùng sơ đồ khối Dùng cấu trúc điều khiển BIỂU DIỄN BẰNG LƯU ĐỒ/SƠ ĐỒ KHỐI Khởi đầu Kết thúc Thứ tự xử lý Khối thao tác đối tượng := biểu thức Khối input Khối output Khối input Khối điều kiện + - BIỂU DIỄN BẰNG LƯU ĐỒ thuật toán EUCLID n:= n - m m=n? - + d m,n m>n ? + - m:= m-n d:= m Bước 1: Kiểm tra nếu m= n thì về bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 2 Bước 2: Nếu m> n thì về bước 4, nếu không thực hiện tiếp bước 3 Bước 3: m <n, bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 4: bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 5: Lấy d chính là giá trị chung của m và n. Kết thúc BIỂU DIỄN BẰNG CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN Trong khi m n thì lặp lại khối sau : Cho tới khi m = n thì tuyên bố USCLN chính là giá trị chung của m và n read(m,n ); while m n do if m>n then m:= m-n else n:= n-m ; write(m ); Chương trình trong PASCAL Điều chỉnh lại giá trị của m và n Nếu m > n thì Nếu ngược lại thì Bớt m đi một lượng là n Bớt n đi một lượng là m HIỆU QUẢ CỦA THUẬT TOÁN Mỗi bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau : hiệu quả khác nhau Độ phức tạp về thời gian : quy về số phép tính cơ bản cần được thực hiện Độ phức tạp không gian : sự tiêu tốn không gian nhớ . VÍ DỤ HIỆU QUẢ TÌM KIẾM Bài toán t ìm kiếm : Cho một dãy n số khác nhau a 1 ,a 2 ... a i ... a n và một số x. Hãy cho biết x có trong dãy số đó hay không và ở vị trí thứ bao nhiêu . Thuật toán tìm kiếm tuần tự như sau : Bước 1. Cho i = 1 Bước 2. Nếu a i = x thì chuyển tới bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 3 Bước 3. Tăng i lên 1 và kiểm tra i > n. Nếu đúng về bước 4. Nếu sai quay về bước 2 Bước 4. Tuyên bố không có số x. Kết thúc Bước 5. Tuyên bố số x chính là số thứ i. Kết thúc Số bước tìm trung bình là n/2. Nếu có 1 triệu phần tử thì phải mất khoảng 500.000 phép so sánh HIỆU QUẢ CỦA THUẬT TOÁN Thuật toán 2: Tìm kiếm nhị phân ( thu hẹp dần vùng tìm kiếm , đối với danh sách đã được sắp xếp ) Bước 1. Cho d := 1, c:=n ( d: đầu , c: cuối , g: giữa ) Bước 2. Tính g := [(d+c)/2] Bước 3. So x với a g . Nếu x= a g chuyển tới bước 7. Nếu khác thì tiếp tục thực hiện bước 4 Bước 4. Nếu d=c thì tuyên bố không có số x và kết thúc . Nếu không thì thực hiện bước 5 tiếp theo Bước 5. Nếu x < a g thì thay c bằng a g và quay về bước 2. Nếu không thì thực hiện bước 6 tiếp theo Bước 6. Thay d bằng a g và quay về bước 2 Bước 7. Tuyên bố số x chính là số thứ g. Kết thúc Số bước tìm trung bình là log 2 n. Nếu có 1 triệu phần tử thì chỉ mất khoảng 20 lần tìm , rất nhỏ so với tìm tuần tự CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Thuật toán là gì ? Cho ví dụ . Xác định input và output cho các thuật toán sau đây : Rút gọn một phân số . Kiểm tra xem ba số cho trước a, b và c có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không ? Trình bày tính chất xác định của thuật toán và nêu rõ nghĩa của tính chất này Cho tam giác ABC có góc vuông A và cho biết cạnh a và góc B. Hãy viết thuật toán để tính góc C, cạnh b và cạnh c. Hãy phát biểu thuật toán để giải bài toán sau : " Có một số quả táo . Dùng cân hai đĩa ( không có quả cân ) để xác định quả táo nặng nhất " Chỉ dùng phép cộng , tính bình phương của một số
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_co_so_bai_7_thuat_toan_dao_kien_quoc.ppt