Bài giảng Tin học căn bản - Chương 1: Các vấn đề cơ bản của tin học
Khái niệm về thông tin:
Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới
khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống XH.
Theo nghĩa thông thường, thông tin là một thông báo hay
một bản tin nhận được để làm tăng sự hiểu biết của đối tượng
nhận tin về một vấn đề nào đó.
thông tin chính là cái để ta hiểu biết và nhận thức thế giới.
Dữ liệu (Data) là gì?
Là biểu diễn của thông tin, là dấu hiệu của thông tin.
Thông tin chứa đựng ý nghĩa, còn dữ liệu là vật mang tin.
Dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin.
Dữ liệu trong thực tế có thể là: các số liệu, các ký hiệu qui
ước, các tín hiệu v.v.
Lƣợng tin - đơn vị đo lƣờng thông tin
Lý thuyết thông tin do nhà bác học người Mỹ Shannon
xây dựng đã đưa ra cách xác định lượng thông tin có trong
một thông báo qua độ đo “khả năng xảy ra các sự kiện
trong thông báo” như sau: giả sử thông báo T về một sự
kiện có n trạng thái với các số đo khả năng xuất hiện
là P
1, P2, P3, ., Pi với các Pi: 0 Pi 1, thì công thức xác
định lượng thông tin của thông báo T như sau:
Ví dụ: xác định lượng thông tin có trong 2 thông báo sau
“Ngày mai mặt trời mọc ở phương Đông”
“Ngày mai trời có mưa”
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học căn bản - Chương 1: Các vấn đề cơ bản của tin học
26/09/2013 1 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 1 Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 1.Giáo trình: Tin học đại cương, Khoa Hệ thống thông tin Quản lý – Học viện Ngân hàng, tái bản năm 2013 2. Tài liệu tham khảo: - Đề cương giảng dạy, tiến trình học môn TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG - Bài giảng trên lớp + Bài tập + Bài thực hành của giảng viên. 3. Đĩa CD học IT: - Kiến thức tin học cơ sở - Tin học trong tầm tay - IT chìa khoá diệu kỳ Giáo trình, tài liệu tham khảo 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 2 4. Một số địa chỉ trên INTERNET: : download Giáo trình Tin học căn bản (1) và Giáo trình Tin học căn bản (2). : thƣ viện trực tuyến các bài giảng điện tử, tƣ liệu giáo dục, giáo án điện tử, đề thi & kiểm tra rất bổ ích. 50000-ebook-it : cửa sổ tin học cho mọi ngƣời. www.vn-zoom.com/ chia sẻ kiến thức và phần mềm tin học. Giáo trình, tài liệu tham khảo 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 3 NỘI DUNG THÔNG TIN – TIN HỌC PHẦN CỨNG TIN HỌC – MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ PHẦN MỀM TIN HỌC Bài 1 Bài 2 Bài 3 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 4 I- THÔNG TIN (Information): 1/ Khái niệm về thông tin 2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin 3/ Xử lý thông tin II- TIN HỌC (Informatics): 1/ Định nghĩa 2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử 3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính điện tử 4/ Hệ thống tin học 5/ Công nghệ thông tin Bài 1: THÔNG TIN – TIN HỌC 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 5 I- THÔNG TIN (Information) 1/ Khái niệm về thông tin: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 6 26/09/2013 2 1/ Khái niệm về thông tin: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống XH. Theo nghĩa thông thường, thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được để làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó. thông tin chính là cái để ta hiểu biết và nhận thức thế giới. Dữ liệu (Data) là gì? Là biểu diễn của thông tin, là dấu hiệu của thông tin. Thông tin chứa đựng ý nghĩa, còn dữ liệu là vật mang tin. Dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu trong thực tế có thể là: các số liệu, các ký hiệu qui ước, các tín hiệu v..v.. I- THÔNG TIN (Information) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 7 I- THÔNG TIN (Information) 2 1 .log n i i i H P P 2/ Lƣợng tin - đơn vị đo lƣờng thông tin Lý thuyết thông tin do nhà bác học người Mỹ Shannon xây dựng đã đưa ra cách xác định lượng thông tin có trong một thông báo qua độ đo “khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo” như sau: giả sử thông báo T về một sự kiện có n trạng thái với các số đo khả năng xuất hiện là P1, P2, P3, .., Pi với các Pi: 0 Pi 1, thì công thức xác định lượng thông tin của thông báo T như sau: Ví dụ: xác định lượng thông tin có trong 2 thông báo sau “Ngày mai mặt trời mọc ở phương Đông” “Ngày mai trời có mưa” 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 8 I- THÔNG TIN (Information) - Đơn vị dùng để đo thông tin là Bit (viết tắl Binary Digit). Lượng thông tin là 1 bit ứng với thông báo về 1 sự kiện có 2 trạng thái với khả năng xảy ra 2 trạng thái là như nhau. Dùng 2 con số: 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng 2 số đó là như nhau để qui ước: thông báo chỉ gồm một chữ số nhị phân (0 hoặc 1) được xem như là đơn vị thông tin nhỏ nhất. Các qui ước tiếp theo: 8 bit = 1 byte ; 210 byte = 1 KB (Kilobyte) 210 KB = 1 MB (Megabyte) 210 MB = 1 GB (Gigabyte) 210 GB = 1 TB (Terabyte) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 9 I- THÔNG TIN (Information) 8 GB = 8 210 210 210 byte = 8 589 934 592 byte 8 589 935 trang A4 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 10 3/ Xử lý thông tin Xử lý thông tin là biến đổi thông tin ở dạng ban đầu thành thông tin theo yêu cầu. I- THÔNG TIN (Information) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 11 3/ Xử lý thông tin Xử lý thông tin là biến đổi thông tin ở dạng ban đầu thành thông tin theo yêu cầu. Qui trình xử lý thông tin: Có 3 hình thức xử lý thông tin: Thủ công Bán tự động Tự động hoá Việc xử lý thông tin hoàn toàn tự động và dựa trên công cụ chính là máy tính điện tử cùng một số các phương tiện thông tin liên lạc khác đã hình thành nên một ngành khoa học mới: đó chính là TIN HỌC I- THÔNG TIN (Information) Thu thập Lưu trữ Xử lý Truyền tin 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 12 26/09/2013 3 1/ Định nghĩa Tin học là môn khoa học nghiên cứu và ứng dụng việc xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử. Tin học là thuật ngữ do kỹ sư người Pháp P.Dreyfus đưa ra từ năm 1962, nó xuất phát từ: thông tin (Information) và tự động (automatics). II- TIN HỌC (Informatics) TIN HỌC Tin học lý thuyết Tin học ứng dụng TIN HỌC Phần cứng tin học Phần mềm tin học ứng dụng View 1 View 2 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 13 2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử Trong máy tính, thông tin tồn tại dưới 2 dạng: thông tin số và thông tin phi số được biểu diễn như sau: 2.1. Biểu diễn thông tin số: a) Hệ đếm: - Đ.n: một hệ đếm là tổng thể các ký hiệu và qui tắc sử dụng ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Mỗi ký hiệu là một kí số (digit), số lượng các kí số trong một hệ đếm gọi là cơ số (base) của hệ đếm đó. - Một số hệ đếm thông dụng: II- TIN HỌC (Informatics) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 14 - Biểu diễn của số X ở hệ đếm cơ số p (ký hiệu Xp): Xp = (anan-1an-2....a0a-1a-2...a-m)p = an.p n + an-1.p n-1 + an-2.p n-2 + .. + a0.p 0 + a-1.p -1 + a-m.p -m trong đó: ai là các ký số (qui định: 0 ai p-1); m, n ϵ Z + Ví dụ: ./ 145,310 = 1 10 2 + 4 101 + 5 100 + 3 10-1 ./ 101112 = 1 2 4 + 0 23 + 1 22 +1 21 + 1 20 ./ BE2716 = B 16 3 + E 162 +2 161 +7 160 - Chuyển đổi giữa các hệ đếm: Nguyên tắc: một số có thể biểu diễn ở nhiều hệ đếm khác nhau bằng các phương pháp chuyển đổi toán học mà vẫn giữ nguyên giá trị của số đó. Ví dụ: 101102 = 2210 = 248 II- TIN HỌC (Informatics) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 15 Như vậy: 43,687510 = 101011,10112 Đối với phần thập phân: nhân liên tiếp với 2 đến khi nào được một số nguyên thì dừng. Ở mỗi bước nhân, ghi lại phần nguyên của kết quả rồi viết lại lần lượt các phần nguyên đó từ trái sang phải (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần thập phân). 0,6875 2 = 1,375 phần nguyên là 1 0,375 2 = 0,75 phần nguyên là 0 0,75 2 = 1,5 phần nguyên là 1 0,5 2 = 1 phần nguyên là 1 (dừng!) MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA VỀ SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM 1/ Chuyển từ hệ thập phân sang hệ nhị phân: VD: 43,687510 = ?2 Đối với phần nguyên: chia liên tiếp cho 2 đến khi nào thương bằng 0 thì dừng. Ở mỗi bước chia, ghi lại phần dư rồi viết lần lượt các số dư đó từ phải sang trái (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần nguyên). 43 : 2 = 21 dư 1 21 : 2 = 10 dư 1 10 : 2 = 5 dư 0 5 : 2 = 2 dư 1 2 : 2 = 1 dư 0 1 : 2 = 0 dư 1 (dừng!) 4310 = 101011,2 0,687510 = ,10112 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 16 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 17 - Hệ đếm dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử? Máy tính điện tử cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí. Mà hoạt động của các linh kiện điện tử nói chung là chuyển từ trạng thái nhiễm điện sang trạng thái không nhiễm điện. Hai trạng thái này được qui ước bởi 2 ký hiệu: 1 : trạng thái nhiễm điện 0 : trạng thái không nhiễm điện. Do vậy, máy tính điện tử biểu diễn thông tin phải trên cơ sở ghép nối các linh kiện, các mạch điện tử để thực hiện 2 trạng thái đó. thông tin khi đưa vào máy tính là biểu diễn bởi các tín hiệu được mã hoá bằng dãy các con số 0 và 1. Như vậy hệ đếm cơ số 2 được dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính. Tuy nhiên, hệ 8, hệ 16 lại dễ dàng chuyển đổi về hệ 2 mà khả năng biểu diễn số lại rộng hơn, do đó người ta hay sử dụng các hệ 8, hệ 16 khi biểu diễn thông tin trong máy tính. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 18 26/09/2013 4 b) Biểu diễn số: - Biểu diễn số nguyên không dấu: Dùng n bít sẽ mã hóa được 2n số nguyên dương, từ số 0 đến số (2n – 1). Ví dụ: 3 bít sẽ mã hóa được 23 số: 0,1,2,3,4,5,6,7 - Biểu diễn số nguyên có dấu: Thêm 1 bít dấu đầu tiên (số 1: mã hóa dấu -, số 0: mã hóa dấu +) và một số bít để mã hóa giá trị tuyệt đối của số đó. Ví dụ: -200610 = -111110101102 sẽ mã hóa như sau: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 19 b) Biểu diễn số: - Biểu diễn số thực ở dạng dấu phẩy tĩnh: Thêm 1 bít dấu đầu tiên (dùng số 1: mã hóa dấu -, số 0: mã hóa dấu +), một số bít để mã hóa phần nguyên và một số bít mã hóa phần thập phân của số đó. Ví dụ: số + 43,687510 = + 101011,10112 được mã hóa như sau: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 20 b) Biểu diễn số: - Biểu diễn số thực ở dạng dấu phẩy động: Số thực X được biểu diễn ở dạng dấu phẩy động nếu X = m an , trong đó: ./ a cơ số của hệ đếm của X ./ m là phần định trị ./ n là phần bậc của X. Nếu: a-1 m < 1 thì X gọi là được biểu diễn ở dạng chuẩn hóa. Ví dụ: +12,310 = + 0,123 10 +2 = + 123 10-1 Dạng biểu diễn của + 0,123 10+2 : 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 21 c) Biểu diễn thông tin phi số: - Biểu diễn ký tự: từ 1963, Mỹ đã đưa ra bảng mã ASCII (American Standard Code Information for Interchange) dùng 8 bít để mã hoá 28 = 256 ký tự với qui định: mỗi ký tự được mã hoá bởi 1 số hệ thập phân. VD: Ký tự Mã ASCII (hệ thập phân) Hệ nhị phân A 65 01000001 a 97 01100001 > 62 00111110 ! 33 00100001 Với nhu cầu truyền tải thông tin nhiều hơn thì 256 ký tự không đáp ứng được nhu cầu mã hoá. Do đó nhiều bộ mã quốc tế ra đời, ví dụ bộ mã Unicode. Tuy nhiên đối với ngôn ngữ của nhiều quốc gia thì có những ký tự cũng không nằm trong bảng mã trên nên đã có nhiều bảng mã bổ sung. Ở Việt nam cũng có cả trên 10 bảng mã tiếng Việt như: VNI, Vietware, VietStar, Vietkey, ABC, ... II- TIN HỌC (Informatics) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 22 Mã hóa của chuỗi ký tự “TIN”: 01010100 01001001 01001110 Kí tự Mã ASCII (số thập phân) Mã ASCII (số nhị phân) A 65 01000001 Kí tự Mã ASCII (số thập phân) Mã ASCII (số nhị phân) T 84 01010100 I 73 01001001 N 78 01001110 Chuỗi kí tự “TIN”: Bảng mã ASCII Ví dụ mã hoá ký tự trong bảng mã ASCII: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 23 c) Biểu diễn thông tin phi số: - Biểu diễn hình ảnh: mỗi bức ảnh được chia thành nhiều điểm ảnh (gọi là Pixel) và mọi điểm ảnh có 2 tham số đặc trưng: tọa độ và mã màu để mã hoá. II- TIN HỌC (Informatics) Ví dụ về mã hoá hình ảnh trong máy tính 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 24 26/09/2013 5 c) Biểu diễn thông tin phi số: - Biểu diễn âm thanh: mỗi bản nhạc được phân tích thành từng đơn âm và mỗi đơn âm lại có 2 tham số đặc trưng là: cao độ và trường độ để mã hoá. - Biểu diễn lệnh: do từng chương trình dịch qui định và tùy thuộc vào từng loại máy cụ thể. II- TIN HỌC (Informatics) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 25 KẾT LUẬN Tất cả các dạng thông tin đều đƣợc chuyển đổi (mã hóa) thành dãy các chữ số 0, 1 để biểu diễn trong máy tính. 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 26 4/ Hệ thống tin học: Bao gồm phần cứng, phần mềm, con người và những kỹ năng sử dụng, vận dụng qui trình nghiệp vụ nhằm xử lý thông tin một cách tự động. 3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính: II- TIN HỌC (Informatics) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 27 5/ Công nghệ thông tin (Information Technology – IT) - Ở Việt Nam, CNTT được hiểu và định nghĩa trong nghị quyết 49/CP kí ngày 04/08/1993: CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ hiện đại mà chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức và khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong mỗi lĩnh vực của con người và xã hội. Như vậy công nghệ thông tin bao gồm: công nghệ máy tính và viễn thông. II- TIN HỌC (Informatics) - CNTT là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 28 Lĩnh vực chính của Công nghệ thông tin Công nghệ phần mềm: Sản xuất các chƣơng trình phần mềm mô phỏng các hoạt động của con ngƣời thông qua các thiết bị máy móc. Công nghệ viễn thông: Sản xuất thiết bị truyền dẫn thông tin. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 29 Thông tin trong hoạt động quản lý Laäp keá hoaïch Toå chöùc thöïc hieän Laõnh ñaïo (Ñieàu haønh, phoái hôïp) Kieåm tra, giaùm saùt Chu trình QUAÛN LYÙ TT TT TT TT Thoâng tin trong quaûn lyù: vöøa laø nguyeân lieäu, vöøa laø keát quả. Chaát löôïng cuûa quaûn lyù phuï thuoäc vaøo thoâng tin. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 30 26/09/2013 6 CIO – Chief Information Officer : GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CEO - Chief Executive Officer: GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUAN ICT - Information and Communication Technologies: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 31 I- Định nghĩa II- Nguyên lý làm việc của máy tính điện tử III- Phân loại máy tính điện tử IV- Đặc trƣng kỹ thuật cơ bản của máy vi tính V- Các thành phần cơ bản của một máy tính điện tử Bài 2: PHẦN CỨNG TIN HỌC - MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 32 - Phần cứng tin học (Hardware) là toàn bộ các thiết bị được chế tạo theo công nghệ sản xuất máy tính điện tử dùng trong lĩnh vực tin học - Máy tính điện tử (Computer) là một loại máy được cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí có chức năng xử lý thông tin một cách tự động bằng chương trình với tốc độ cực nhanh và độ chính xác rất cao. Các thiết bị bên, thiết bị nào là Computer? I- ĐỊNH NGHĨA 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 33 ❶ Hoạt động theo chương trình ❷ Truy nhập theo địa chỉ II- NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 34 III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 1/ Phân loại theo kích thƣớc và tính năng: 5 loại Siêu máy tính (Super Computer) The IBM 704 is the world's first super-computer (1956) Siêu máy tính ROADRUNNER của IBM đạt 1,026 triệu tỷ phép tính/s với sự giúp sức của 12.960 vi xử lý mã hiệu C ... ác văn bản, hình ảnh, ... dạng sao chụp rồi gửi dữ liệu qua đƣờng truyền để tới máy nhận và in ra. Mỗi máy FAX có một số fax. Các loại FAX * Máy fax đơn thuần * Máy đa năng (gửi/nhận fax, scan, in) * Máy fax analog * Máy fax digital * Máy fax trắng đen * Máy fax màu 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 60 26/09/2013 11 Webcam Là các thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính. Máy quét (Scanner) Bàn phím (Keyboard) 1. Thiết bị nhập (Input Device) Microphone Chuột (Mouse) Fax 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 61 Webcam là loại thiết bị ghi hình kỹ thuật số đƣợc kết nối với máy vi tính để truyền trực tiếp hình ảnh nó ghi đƣợc lên một website hay một máy tính khác thông qua mạng Internet. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 62 Webcam Là các thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính. Máy quét (Scanner) Bàn phím (Keyboard) 1. Thiết bị nhập (Input Device) Microphone Chuột (Mouse) Fax 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 63 Microphone (Mike hay Micro) là một thiết bị biến năng lƣợng âm học sang cảm biến điện tử (chuyển đổi âm thanh sang tín hiệu điện tử). Microphone đƣợc dùng trong nhiều ứng dụng: điện thoại, máy thu âm, các sản phẩm điện ảnh, thu thanh, radio và TV, thu tiếng trong máy tính, gọi VoIP.... Có 2 loại Microphone: • Condenser (Micro tụ): vận hành theo nguyên lý chuyển động của màng rung. • Dynamic (Micro động): hoạt động bằng nguyên lý cảm ứng điện từ. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 64 Máy chiếu (Projector) Máy in (Printer) Loa và tai nghe (Speaker - Headphone) Màn hình (Monitor) L C D C R T Là các thiết bị để xuất thông tin sau khi đã xử lý. 2. Thiết bị xuất (Output Device) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 65 Màn hình (Monitor) là thiết bị dùng để hiển thị thông tin đang xử lý. LCD Màn hình cảm ứng Màn hình sử dụng công nghệ LED/OLED CRT 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 66 26/09/2013 12 Máy chiếu (Projector) Máy in (Printer) Loa và tai nghe (Speaker - Headphone) Màn hình (Monitor) L C D C R T Là các thiết bị để xuất thông tin sau khi đã xử lý. 2. Thiết bị xuất (Output Device) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 67 Máy in là một thiết bị dùng để xuất thông tin sau khi đã xử lý ra các chất liệu khác nhau. Máy in gõ Máy in không gõ Máy in nhiệt Máy in kim Máy in phun Máy in laser 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 68 Hộp đựng CPU (Case): Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính để thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. Kiểu đứng Kiểu nằm ngang 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 69 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Bên trong CPU (Case): Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính để thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 70 Cổng bàn phím PS/2 Cổng chuột PS/2 2 cổng USB 2 cổng nối tiếp Cổng song song 2 cổng USB Cổng mạng 3 cổng Audio Cổng video Mặt sau của CASE 53/80 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 71 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính để thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 72 26/09/2013 13 Bộ vi xử lý: - Bộ điều khiển (CU-Control Unit) - Bộ số học & logic (ALU-Arithmetic Logical Unit) - Các thanh ghi (Registers) 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính để thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 73 Một vài bộ vi xử lý Intel processor AMD processor NVIDIA processor 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 74 ❷ Các hệ thống vào/ra: có chức năng trao đổi thông tin giữa máy tính với môi trƣờng bên ngoài Các thành phần chính: - Thiết bị ngoại vi - Module ghép nối vào ra để ghép nối các thiết bị ngoại vi vào hệ thống BUS máy tính. 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính để thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 75 Là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu đang xử lý. ROM (Read Only Memory): chứa các thông tin về cấu hình BIOS của máy tức là các bảng tham số hệ thống, các chương trình mồi khởi động và không thay đổi được.. a. Bộ nhớ trong (Main memory) 4. Bộ nhớ (MEMORY) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 76 RAM (Random Access Memory): là nơi chứa các dữ liệu/chương trình đang xử lý, nó được cất tại các ô nhớ với địa chỉ xác định. RAM được đặc trưng bởi 2 tham số: tốc độ đọc/ghi thông tin và dung lượng. Khi mất điện hoặc tắt máy thì mọi dữ liệu trong RAM bị xoá sạch. Là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu đang xử lý. ROM (Read Only Memory): chứa các thông tin về cấu hình BIOS của máy tức là các bảng tham số hệ thống, các chương trình mồi khởi động và không thay đổi được.. a. Bộ nhớ trong (Main memory) 4. Bộ nhớ (MEMORY) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 77 CÁC LOẠI RAM DDRam RDRam SDRam EDORam 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 78 26/09/2013 14 b. Bộ nhớ ngoài (Storage): lưu các chương trình, dữ liệu chưa xử lý. Bộ nhớ ngoài bao gồm: băng từ, trống từ, đĩa, bộ nhớ Flash 4. Bộ nhớ (MEMORY) Băng từ dùng trong thời kỳ ’50 đến ‘70 Trống từ đƣợc sử dụng trong máy tính IBM 650 (1954) Hệ thống băng từ dùng trong ngân hàng vào những năm ‘90 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 79 b. Bộ nhớ ngoài (Storage): lưu các chương trình, dữ liệu chưa xử lý. Bộ nhớ ngoài bao gồm: băng từ, trống từ, đĩa, bộ nhớ Flash. 4. Bộ nhớ (MEMORY) Đĩa từ Đĩa quang 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 80 b. Bộ nhớ ngoài (Storage): lưu các chương trình, dữ liệu chưa xử lý. Bộ nhớ ngoài bao gồm: băng từ, trống từ, đĩa, bộ nhớ Flash. 4. Bộ nhớ (MEMORY) Bộ nhớ Flash 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 81 Ổ ĐĨA CỨNG Hình dạng đĩa nền ĐÜa cøng 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 82 Phân biệt TỐC ĐỘ XỬ LÝ THÔNG TIN và TỐC ĐỘ TÍNH TOÁN trong máy tính 1/ Tốc độ xử lý thông tin: là tốc độ thực hiện 1 chu kỳ chỉ thị (hay còn gọi là 1 tác vụ) trong 1s. Đây chính là tần suất hoạt động của CPU, đơn vị là: Hz, MHz, GHz. 1 MHz = 1 000 000 Hz = 1 000 000 tác vụ /1s 1 GHz = 1 000 000 MHz = 1 000 000 000 tác vụ /1s Ví dụ: . / Bộ vi xử lý của máy PC ra đời năm 1981 có tốc độ 4,7 MHz (4 700 000 tác vụ/1s) ./ Bộ VXL core i7 hiện nay có tốc độ 4,5 GHz (4500000000 tác vụ/1s) 2/ Tốc độ tính toán: là tốc độ thực hiện 1 phép toán /1s (là tốc độ truyền tín hiệu tính toán đọc từ RAM vào CPU và gửi kết quả tính toán từ CPU ra RAM trong 1s). Công thức tính nhƣ sau: = Tốc độ truyền tín hiệu /( khoảng cách từ RAM đến PCU 2) Ví dụ: . / Khoảng cách từ RAM đến CPU là 20 cm = 0.2 m ./ Tốc độ truyền tính hiệu là 30 000 km/s Tốc độ tính toán = 30 000 000 / (0.2 2) = 75 000 000 (phép toán/1s) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 83 Main Processor HDD RAM MotherBoard Các thành phần chính quyết định tính năng, giá trị một máy vi tính? 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 84 26/09/2013 15 Mua máy tính nào? Ở đâu? 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 85 Mua máy tính nào? Ở đâu? 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 86 Bài 3: PHẦN MỀM TIN HỌC (Software) I- Định nghĩa II- Phân loại phần mềm III- Các bƣớc giải 1 bài toán trên máy tính điện tử IV- Thuật toán (Algorithm) 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 87 Phần mềm tin học bao gồm các chương trình mà phần cứng có thể thực hiện được. ❶ Chƣơng trình máy tính là gì? Chƣơng trình nguồn Chƣơng trình đích Chƣơng trình dịch I- Định nghĩa: Chương trình máy tính (Program) là tập hợp các lệnh viết trên một ngôn ngữ lập trình nhằm giải quyết một bài toán theo thuật giải đã định. Chương trình nguồn (Source Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình cấp cao. Chương trình đích (Target Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ máy. Chương trình dịch (Compiler) đảm nhiệm chức ăng chuyển đổi chương trình nguồ sang chương trình đích. 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 88 Phần mềm tin học bao gồm các chương trình mà phần cứng có thể thực hiện được. ❶ Chƣơng trình máy tính là gì? ❷ Công nghệ phần mềm là gì? Công nghệ phần mềm (software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, định lượng cho việc phát triển, hoạt động và bảo trì phần mềm. Ngành học công nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, và các phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, và thực hiện các tác vụ thiết kế phần mềm, xây dựng phần mềm, kiểm thử phần mềm và bảo trì phần mềm. I- Định nghĩa: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 89 Phần mềm tin học bao gồm các chương trình mà phần cứng có thể thực hiện được. ❶ Chƣơng trình máy tính là gì? ❷ Công nghệ phần mềm là gì? ❸ Phần mềm đóng gói là gì? Là một loại phần mềm được các nhà sản xuất đầu tư nghiên cứu, tổng hợp từ những lần khảo sát nhu cầu thực tế các nghiệp vụ kết hợp với những chuẩn mực đề ra để xây dựng nên một mô hình tổng thể, thống nhất đáp ứng yêu cầu tin học hoá các nghiệp vụ đó. Phần mềm đóng gói được phân thành 2 nhóm chính: Nhóm phần mềm thích ứng, sử dụng ở tất cả các ngành nghề. Nhóm phần mềm chuyên dụng cho những ngành nghề riêng. I- Định nghĩa: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 90 26/09/2013 16 II- Phân loại phần mềm Phần mềm hệ thống (System Software) Hệ điều hành (Operating System) Các chƣơng trình tiện ích (Utility Program) Các ngôn ngữ lập trình (Programming Language) Các chƣơng trình dịch (Compiler) Phần mềm ứng dụng (Aplications) Phần mềm văn phòng Phần mềm doanh nghiệp Phần mềm giáo dục . . . . Căn cứ vào nhiệm vụ và chức năng, có thể chia phần mềm làm 2 loại: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 91 Ví dụ về một số phần mềm THÔNG DỤNG Phần mềm hệ thống 1/ Hệ điều hành: • WINDOWS, WINDOWS MOBILE (của Microsoft) • Os/2 (của Microsoft+IBM) • LINUX (của Linus Torvalds) • SOLARIS (MicroSystem) • MAC OS (của Apple) 2/ Các chƣơng trình tiện ích: NC, BKAV, VIETKEY, .. . 3/ Các ngôn ngữ lập trình: C, C++, C#, PASCAL, FOXPRO, JAVA, VISUAL BASIC, Phần mềm ứng dụng • PM soạn thảo văn bản: MS WORD • PM bảng tính điện tử: MS EXCEL • PM cơ sở dữ liệu: MS ACCESS • PM trình diễn: MS POWERPOINT • PM duyệt WEB: MOZILA FIREFOX, INTERNET EXPLORER. • PM kế toán doanh nghiệp: FAST, MISA, Esoft financials • PM đồ họa: PHOTOSHOP , Corel Draw 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 92 III- Các bƣớc giải 1 bài toán trên máy tính điện tử Bài toán Phân tích bài toán để tìm giải pháp, thiết kế Mô hình hoá và xây dựng thuật toán Mã hoá thành một chƣơng trình (viết chƣơng trình) Cài đặt, chạy thử và hiệu chỉnh chƣơng trình Kết quả bài toán 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 93 1/ Định nghĩa: thuật toán là một dãy hữu hạn các bước xử lý để giải quyết một bài toán cho đến kết quả cuối cùng hoặc các kết quả trung gian phục vụ cho một tiến trình xử lý khác. Dùng ngôn ngữ tự nhiên: Diễn tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước của thuật toán. 2/ 3 phƣơng pháp biểu diễn thuật toán: IV- Thuật toán (Algorithm): B1: Nhập TTKH (thông tin khách hàng), STRUNG (só trúng thưởng) B2: Kiểm tra điều kiện: STRUNG = 2006 Nếu đúng thi thực hiện B3. Nếu sai thì thực hiện B4 B3: In ra TTKH và TTHUONG := STG*10%. Xong, chuyển sang B6 B4: Kiểm tra điều kiện: STRUNG = 2005 Nếu đúng thì thực hiện B5 Nếu sai thì thực hiện B6 B5: In ra TTKH vµ TTHUONG := STG*5%. Xong, chuyển sang B6 B6: Kiểm tra điều kiện: tiếp tục với khách hàng khác? Nếu đúng thì quay lại B1 Nếu sai thì kết thúc VD: In ra phiếu lĩnh thưởng cho những khách hàng may mắn trúng giải nhân dịp Tết Tân Mão. Số tiền thưởng là 10% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2006 với số tiền thưởng là 5% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2005. VD trên: 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 94 Dùng lƣu đồ/sơ đồ khối: qui ước các khối sau đây Thao tác chọn lựa Đ S Thao tác nhập/xuất dữ liệu Thao tác xử lý, gán giá trị và tính toán. Hướng thao tác tiếp theo Bắt đầu/kết thúc thuật toán 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 95 In ra: TTKH, STG*5% B1: Nhập TTKH, STRUNG Bắt đầu Nhập TTKH,STRUNG STRUNG=2006 Đ In ra: TTKH, STG*10% S STRUNG=2005 Đ S Sơ đồ thuật toán cho ví dụ trên B2: Kiểm tra đk: STRUNG = 2006 Nếu đúng thì tiếp B3 Nếu sai thì tiếp B4 B3: In ra TTKH và TTHUONG (TTHUONG := STG*10%). Xong, chuyển sang B6 B4: Kiểm tra đk: STRUNG = 2005 Nếu đúng thì tiếp B5 Nếu sai thì tiếp B6 B5: In ra TTKH và TTHUONG (TTHUONG := STG*5%). Xong, chuyển sang B6 Kết thúc Tiếp tục? S Đ B6: Kiểm tra điều kiện: tiếp tục với khách hàng khác? Nếu đúng thì quay lại B1 Nếu sai thì kết thúc 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 96 26/09/2013 17 Dùng mã giả: Thể hiện bằng mã giả tøc lµ vay mượn các cú pháp của một ngôn ngữ lập trình nào đó để thể hiện thuật toán. Dùng mã giả vừa tận dụng được các khái niệm trong ngôn ngữ lập trình, vừa giúp người cài đặt dễ dàng nắm bắt nội dung thuật toán (tất nhiên là trong mã giả ta vẫn dùng một phần ngôn ngữ tự nhiên). VD: một đoạn mã giả của thuật toán cho vÝ dô trªn NhËp TTKH, STRUNG; If STRUNG = 2006 then begin TTHUONG:= STG * 10%; In ra: TTKH, TTHUONG end; If STRUNG = 2005 then begin TTHUONG:= STG * 5%; In ra: TTKH, TTHUONG end; 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 97 CHƯƠNG I – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Phải trả lời các câu hỏi sau Công nghệ thông tin và tin học giống và khác nhau như thế nào? Nguyên lý hoạt động của MTĐT là gì? Khả năng hoạt động của MTĐT do cái gì quyết định? Quá trình xử lý thông tin trên MTĐT gồm mấy khâu, mỗi khâu do khối chức năng nào đảm nhiệm? Có mấy loại phần mềm tin học? Có mấy loại NNLT? Để thực hiện tin học hóa 1 doanh nghiệp, cần phải làm gì? Yếu tố nào được coi trọng nhất? TỔNG KẾT CHƢƠNG I 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 98 Kết thúc chƣơng I 26/09/2013 Chƣơng 1 - Những vấn đề cơ bản của Tin học 99
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_can_ban_chuong_1_cac_van_de_co_ban_cua_tin.pdf