Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Bảo mật và an ninh trên mạng

Các loại tấn công trên mạng

Bảo mật, an ninh mạng là vấn đề nóng hổi trong hoạt động TMĐT

Làm thế nào để khách hàng tin tưởng khi thực hiện các giao dịch trên mạng?

Nhà cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến + ISP có đảm bảo các giao dịch trên mạng được an toàn?

Các loại tấn công trên mạng

Spam (thư rác): người nhận mỗi ngày có thể nhận vài chục, đến vài trăm thư rác: dung lượng, thời gian tải về.

Virus là một chương trình máy tính có khả năng tự nhân bản và lan tỏa: chiếm tài nguyên, tốc độ xử lý máy tính chậm đi, có thể xóa file, format lại ổ cứng,

Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với virus ở chỗ sâu không thâm nhập vào file mà thâm nhập vào hệ thống

 Ví dụ: sâu mạng (network worm) tự nhân bản trong toàn hệ thống mạng, sâu email tự gửi nhân bản của chúng qua hệ thống email

 

ppt 23 trang kimcuc 23721
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Bảo mật và an ninh trên mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Bảo mật và an ninh trên mạng

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Bảo mật và an ninh trên mạng
Chương 7BẢO MẬT VÀ AN NINH TRÊN MẠNG 
NỘI DUNG 
Các rủi ro trong an toàn mạng 
An toàn mạng dành cho doanh nghiệp VN tham gia TMĐT 
An toàn mạng dành cho cá nhân 
Cơ chế mã hóa 
Chữ ký điện tử 
Thương mại điện tử 
2 
GV: Trần Thanh Điện 
Các loại tấn công trên mạng 
Bảo mật , an ninh mạng là vấn đề nóng hổi trong hoạt động TMĐT 
Làm thế nào để khách hàng tin tưởng khi thực hiện các giao dịch trên mạng ? 
Nhà cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến + ISP có đảm bảo các giao dịch trên mạng được an toàn ? 
Thương mại điện tử 
3 
GV: Trần Thanh Điện 
Các loại tấn công trên mạng 
Spam ( thư rác ): người nhận mỗi ngày có thể nhận vài chục , đến vài trăm thư rác : dung lượng , thời gian tải về ... 
Virus là một chương trình máy tính có khả năng tự nhân bản và lan tỏa : chiếm tài nguyên , tốc độ xử lý máy tính chậm đi , có thể xóa file, format lại ổ cứng , 
Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với virus ở chỗ sâu không thâm nhập vào file mà thâm nhập vào hệ thống 
	 Ví   dụ :  sâu   mạng  (network worm)  tự   nhân bản trong toàn hệ thống mạng , sâu email tự gửi nhân bản của chúng qua hệ thống email 
Thương mại điện tử 
4 
GV: Trần Thanh Điện 
Các loại tấn công trên mạng 
Trojan : là một loại chương trình nguy hiểm ( malware ) được dùng để thâm nhập vào máy tính mà người sử dụng máy tính không hay biết .  Ví   dụ :  cài đặt chương trình theo dõi bàn phím 
Lừa đảo qua mạng ( Phishing ): giả dạng những tổ chức hợp pháp như ngân hàng , dịch vụ thanh toán qua mạng ... 
Gửi email yêu cầu người nhận cung cấp thông tin cá nhân và thông tin tín dụng 
Tuyên bố người nhận đã may mắn trúng giải thưởng rất lớn 
Tạo ra những website bán hàng , bán dịch vụ “y như thật ” trên mạng 
Thương mại điện tử 
5 
GV: Trần Thanh Điện 
Các loại tấn công trên mạng 
Hacking : 
Bị tấn công từ chối phục vụ (Denial of Service): hacker tự động gửi hàng loạt yêu cầu về server làm server này quá tải 
Bị cướp tên miền : 
Tìm email quản lý tên miền 
Lừa chủ tài khoản email để lấy được password 
Yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ quản lý tên miền cung cấp password để quản lý tên miền 
Thay đổi thông số tên miền , chuyển tên miền sang website quản lý khác , thay đổi password quản lý , 
Thương mại điện tử 
6 
GV: Trần Thanh Điện 
Các loại tấn công trên mạng 
Hacking ( tt ) : 
Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép 
Tấn công nội bộ (local attack) tức hacker mua một host trên cùng một server với host “ nạn nhân ” 
Tìm kẽ hở để đột nhập thông qua việc tìm kiếm trên các search engine 
Tìm cách có được password của host 
Nghiên cứu kẽ hở trong lập trình để thâm nhập vào host 
Tham nhập vào cơ sở dữ liệu của website 
Thương mại điện tử 
7 
GV: Trần Thanh Điện 
An toàn mạng dành cho doanh nghiệp VN tham gia TMĐT 
Hacking: DN thường xuyên kiểm tra website để kịp thời phát hiện sự cố 
Bị tấn công từ chối phục vụ : Nếu thuê dịch vụ host, DN yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ xử lý 
Bị cướp tên miền : DN có thể tự quản lý password của tên miền hoặc giao cho nhà cung cấp dịch vụ quản lý 
Thương mại điện tử 
8 
GV: Trần Thanh Điện 
An toàn mạng dành cho doanh nghiệp VN tham gia TMĐT 
Hacking ( tt ): DN thường xuyên kiểm tra website để kịp thời phát hiện sự cố 
Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép : 
Khi xảy ra sự cố , doanh nghiệp yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ host nêu rõ phương thức xử lý 
Yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ host sao lưu (backup) dữ liệu website thường xuyên 
Nhà cung cấp dịch vụ phải có ít nhất 2 server để kịp thời chuyển sang server khác khi có sự cố 
Thương mại điện tử 
9 
GV: Trần Thanh Điện 
An toàn mạng dành cho doanh nghiệp VN tham gia TMĐT 
Tự bảo vệ mật khẩu 
Khi có nhiều tài khoản ( TK quản lý tên miền , TK quản lý website,) thì ít người biết password của TK càng tốt 
Khi nhân viên quản lý TK nghỉ thì nên thay đổi password của TK đó 
An toàn mạng nội bộ : Nên có quy định sử dụng mạng nội bộ , quy định về phòng chống virus, 
An toàn dữ liệu , thông tin 
Không lưu trong mạng nội bộ những thông tin không cần chia sẻ nhiều người 
Sao lưu dữ liệu ra đĩa CD thường xuyên 
Thương mại điện tử 
10 
GV: Trần Thanh Điện 
An toàn mạng dành cho cá nhân 
Khi có spam nên xóa đi , đừng gởi reply 
Cài đặt và cập nhật chương trình diệt virus mới nhất 
Bỏ qua mọi email yêu cầu cung cấp thông tin 
Nếu mua qua mạng bằng thẻ tín dụng thì kiểm tra các khoản chi hàng tháng 
Khi có mail lạ gởi file đính kèm , tốt nhất nên xóa mail đó 
Khi duyệt web, có thông báo yêu cầu chọn “Yes”, “No” thì phải đọc kỹ 
Khi đăng nhập tài khoản , sử dụng xong nên “ thoát ” ra khỏi chương trình 
Khi sử dụng máy tính dùng chung không nên chọn chức năng “ nhớ mật khẩu ” 
Thương mại điện tử 
11 
GV: Trần Thanh Điện 
Cơ chế mã hóa 
Mã hóa là quá trình trộn văn bản với khóa mã tạo thành văn bản không thể đọc được trên mạng 
Khi nhận được , dùng khóa mã giải mã thành bản gốc 
Mã hóa và giải mã gồm 4 phần cơ bản : 
1. Văn bản nhập vào – plaintext 
2. Thuật toán mã hóa – Encryption 
3. Văn bản đã mã – ciphertext 
4. Giải mã – Decryption 
Thương mại điện tử 
12 
GV: Trần Thanh Điện 
Cơ chế mã hóa 
Một cơ chế mã hóa 
Thương mại điện tử 
13 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện 
Phương pháp mã hóa bí mật dùng chung 
TĐ đã được mã hoá 
Người gửi 
A 
Đơn đặt hàng 
TĐ đã được mã hoá 
Người nhận 
B 
Đơn đặt hàng 
Mã khoá bí mật dùng chung (private key) 
Thông 
điệp 
INTERNET 
Thương mại điện tử 
14 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện 
TĐ đã được mã hoá 
Mã khoá CC ( N.nhận ) 
Người gửi 
A 
Đơn đặt hàng 
TĐ đã được mã hoá 
Người nhận 
B 
Đơn đặt hàng 
Mã khoá bí mật ( N.nhận ) 
Thông 
điệp 
INTERNET 
Phương pháp mã hóa công khai 
Thương mại điện tử 
15 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử 
Chứng nhận điện tử 
Xác nhận người sở hữu khoá công cộng (public key) 
Do một tổ chức có uy tín cấp (Certificate Authority-CA) 
Cấu trúc của một chứng nhận điện tử : gồm các thành phần chính như sau : 
Issuer: tên của CA tạo ra chứng nhận . 
Period of validity: ngày hết hạn của chứng nhận . 
Subject: bao gồm những thông tin về thực thể được chứng nhận . 
Public key: khóa công khai được chứng nhận . 
Signature: do private key của CA tạo ra và đảm bảo giá trị của chứng nhận . 
Thương mại điện tử 
16 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử 
Chữ ký số (digital signature) là đoạn dữ liệu ngắn đính kèm với văn bản gốc để chứng thực tác giả của văn bản và giúp người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của nội dung văn bản gốc . 
Chữ ký số được tạo ra bằng cách áp dụng thuật toán băm một chiều trên văn bản gốc để tạo ra bản phân tích văn bản (message digest) hay còn gọi là fingerprint, sau đó mã hóa bằng private key tạo ra chữ ký số đính kèm với văn bản gốc để gửi đi . 
Khi nhận , văn bản được tách làm 2 phần , phần văn bản gốc + chữ ký 
Thương mại điện tử 
17 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử 
Người gửi 
A 
TĐ đã được mã hoá 
TĐ đã được ký ĐT 
TĐ đã được ký ĐT 
Mã khoá bí mật (N. gửi ) 
Người nhận 
B 
TĐ đã được mã hoá 
Mã khoá CC (N. gửi ) 
Chữ ký 
điện tử 
INTERNET 
The Public-Key Authentication Model 
Thương mại điện tử 
18 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử 
Các bước mã hóa : 
1. Dùng giải thuật băm để thay đổi thông điệp cần truyền đi . Kết quả được một message digest. 
2. Sử dụng khóa private key của người gửi để mã hóa message digest thu được ở bước 1. Kết quả thu được gọi là digital signature của message ban đầu . 
3. Gộp digital signature vào message ban đầu , công việc này gọi là “ ký nhận ” vào message. Mọi sự thay đổi sẽ bị phát hiện trong giai đoạn kiểm tra 
Thương mại điện tử 
19 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử 
Các bước kiểm tra : 
1. Dùng public key của người gửi ( khóa này được thông báo đến mọi người ) để giải mã chữ ký số của message. 
2. Dùng giải thuật băm message đính kèm . 
3. So sánh kết quả thu được ở bước 1 và 2. nếu trùng nhau kết luận message này không bị thay đổi trong quá trình truyền và message này là của người gửi . 
Thương mại điện tử 
20 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử 
Chữ ký điện tử 
Dữ liệu dưới dạng điện tử ( từ , chữ , số , ký hiệu , âm thanh hoặc các hình thức khác ) 
Gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu 
Có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp Dliệu được ký 
Các cách tạo chữ ký điện tử : 
Vân tay 
Sơ đồ võng mạc 
Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay 
ADN 
Các yếu tố sinh học khác 
Công nghệ mã hóa , 
Thương mại điện tử 
21 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử - Tạo chữ ký số 
Bản 
tóm lược 
Hàm băm 
Gắn với 
thông điệp dữ liệu 
Mã hóa 
Thông điệp dữ liệu 
Khóa bí mật 
Chữ ký số 
Thông điệp dữ liệu 
được ký số 
Thương mại điện tử 
22 
GV: Trần Thanh Điện 
Chữ ký điện tử-Thẩm định CKS 
Bản 
tóm lược 
Hàm băm 
Tách 
Giải mã 
Thông điệp dữ liệu 
Khóa công khai 
Chữ ký số 
Thông điệp dữ liệu 
được ký số 
Giải mã được ? 
Không đúng người gửi 
Bản 
tóm lược 
Giống nhau ? 
Nội dung thông điệp bị thay đổi 
Nội dung thông điệp 
tòan vẹn 
Thương mại điện tử 
23 
GV: Trần Thanh Điện 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_bao_mat_va_an_ninh_tre.ppt