Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Kiến thức cơ bản về Internet và mạng
Internet là gì
Internet là gì?
Internet là mạng máy tính bao gồm nhiều mạng của các tổ chức, quốc gia trên toàn thế giới
Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới hay Internet là mạng của các mạng (network of networks)
Giao thức Internet:
TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) là 2 giao thức chính của Internet
Công việc của IP là chuyển dữ liệu thô - các packet - từ nơi này tới nơi khác
Công việc của TCP là quản lý dòng chảy và đảm bảo rằng dữ liệu là đúng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Kiến thức cơ bản về Internet và mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Kiến thức cơ bản về Internet và mạng
Chương 2KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ INTERNET VÀ MẠNG NỘI DUNG Internet là gì ? World Wide Web (WWW) Mạng Intranet và mạng Extranet Mạng LAN và WAN Mạng không dây , Bluetooth & WiFi Các nhà cung cấp dịch vụ trên Internet Ngôn ngữ HTML và công cụ thiết kế web Công nghệ hỗ trợ phát triển web Một số giao thức Thương mại điện tử 2 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Internet là gì ? Internet là mạng máy tính bao gồm nhiều mạng của các tổ chức , quốc gia trên toàn thế giới Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới hay Internet là mạng của các mạng (network of networks) Giao thức Internet: TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) là 2 giao thức chính của Internet Công việc của IP là chuyển dữ liệu thô - các packet - từ nơi này tới nơi khác Công việc của TCP là quản lý dòng chảy và đảm bảo rằng dữ liệu là đúng Thương mại điện tử 3 GV: Trần Thanh Điện Mô hình Internet Thương mại điện tử 4 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Lịch sử của Internet: Năm 1969, mạng ARPAnet ARPAnet dùng giao thức truyền thông TCP (Transmission Control Protocol) Các tổ chức trên thế giới triển khai các mạng nội bộ , mạng mở rộng , mạng liên tổ chức (inter-organization network) ARPA tận dụng phát minh IP để tạo thành giao thức TCP/IP - hiện nay đang sử dụng cho Internet Thương mại điện tử 5 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Tên miền và địa chỉ IP Tên miền là tên duy nhất trên Internet nhằm thể hiện tên riêng của một tổ chức hay cá thể Ví dụ : microsoft.com, goodsonlines.com Mọi tên miền đều phải được đăng ký Tên miền quốc tế và tên miền VN Thương mại điện tử 6 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Tên miền và địa chỉ IP Mỗi website hiện hữu và được lưu trữ trên Internet có một điạ chỉ duy nhất , gọi là địa chỉ IP Địa chỉ IP dạng : x.x.x.x , trong đó x = {0255} Tên miền sẽ ánh xạ một địa chỉ IP thành một tên thân thuộc , dễ nhớ hơn Ví dụ : www.microsoft.com ánh xạ tới IP: 207.46.156.156 Thương mại điện tử 7 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Tổ chức tên miền Hệ thống tên miền là dạng cơ sở dữ liệu phân tán , phân cấp , bao gồm : Tên miền cấp đỉnh (Top level domain): Là tên miền dưới nút gốc . Ví dụ : .com, .org, . vn Tên miền cấp 2. Ví dụ : . edu.vn , . com.vn Tên miền cấp 3. Ví dụ : . ctu.edu.vn , . thanhnien.com.vn Thương mại điện tử 8 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Phân loại tên miền Tên miền dạng tổ chức “.com” (commercial): lĩnh vực thương mại “. edu.vn ” (education): lĩnh vực giáo dục “. gov.vn ” ( governmnet ): chính phủ “.org” (Organization): các tổ chức “.mil” ( miltary ) cho lĩnh vực quân sự “.net” (network): các mạng . Thương mại điện tử 9 GV: Trần Thanh Điện Internet là gì Phân loại tên miền Tên miền dạng địa lý . vn : Việt Nam .us: United State .be: Belgium . th : Thailand . sg : Singapore . Thương mại điện tử 10 GV: Trần Thanh Điện World Wide Web Năm 1990, Tim Berners-Lee của CERN (the European Laboratory for Particle Physics – Phòng nghiên cứu Vật lý Hạt nhân Châu Âu ) phát minh ra WWW Các tổ chức , cá nhân khác tiếp tục phát minh ra nhiều ứng dụng , giao thức cho WWW với các ngôn ngữ lập trình , trình duyệt trên các hệ điều hành khác nhau Thương mại điện tử 11 GV: Trần Thanh Điện World Wide Web World Wide Web viết tắt là WWW hay gọi ngắn gọn là Web Web là một dịch vụ của Internet Web chứa thông tin bao gồm văn bản , hình ảnh , âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp với nhau Web cho phép ta có thể “ chui ” vào mọi ngõ ngách trên Net Thương mại điện tử 12 GV: Trần Thanh Điện Một phần cấu trúc của trang Wikipedia Thương mại điện tử 13 GV: Trần Thanh Điện World Wide Web Website là gì ? Website , hoặc Web site ( viết tắt là site ) là một tập hợp trang web , thường chỉ nằm trong một tên miền Website là tập hợp những trang web được liên kết với nhau theo một cấu trúc Các trang web được liên kết bằng những siêu kết nối (hyperlinks) Trang chủ (homepage) Là trang đầu tiên hiện lên màn hình sau khi gõ địa chỉ website vào khung Address của trình duyệt web Kích thước của trang web Thương mại điện tử 14 GV: Trần Thanh Điện World Wide Web Trang VnExpress Thương mại điện tử 15 GV: Trần Thanh Điện Mạng Intranet và Extranet Mạng nội bộ (Intranet) là mạng dùng trong nội bộ tổ chức , cũng dùng giao thức TCP/IP của Internet Mạng nội bộ thường được sử dụng để lưu thông tin, chia sẻ file, cung cấp thông tin dùng chung cho toàn tổ chức Thông thường , chỉ những ai được cho phép mới được quyền truy cập mạng nội bộ này Thương mại điện tử 16 GV: Trần Thanh Điện Mạng Intranet và Extranet Mạng Intranet Thương mại điện tử 17 GV: Trần Thanh Điện Mạng Intranet và Extranet Mạng mở rộng (Extranet) là mạng nội bộ nhưng cho phép một số đối tượng ngoài tổ chức truy cập với nhiều mức độ phân quyền khác nhau Mạng mở rộng giúp tổ chức liên hệ với đối tác tiện lợi , nhanh chóng , kinh tế hơn Thương mại điện tử 18 GV: Trần Thanh Điện Mạng LAN và WAN Mạng cục bộ -LAN (Local Area Network): Kết nối các máy tính trong một khu vực khoảng vài trǎm mét LAN được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng trục , hay cáp quang LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan/tổ chức Thương mại điện tử 19 GV: Trần Thanh Điện Mạng LAN và WAN Mạng LAN Thương mại điện tử 20 GV: Trần Thanh Điện Mạng LAN và WAN Mạng diện rộng -WAN (Wide Area Network): Kết nối máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông Các LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN Thương mại điện tử 21 GV: Trần Thanh Điện Mạng LAN và WAN Mạng WAN Thương mại điện tử 22 GV: Trần Thanh Điện Mạng không dây , Bluetooth và Wi-Fi Mạng không dây (wireless network) Là mạng truyền thông không có dây kết nối giữa các thiết bị Công nghệ không dây dựa trên tần số sóng radio ( 3H z đến 300GHz ) Các thiết bị không dây có đặc điểm là “ di động ”: có thể sử dụng chúng ở bất kỳ nơi nào Thương mại điện tử 23 GV: Trần Thanh Điện Mạng không dây , Bluetooth và Wi-Fi Bluetooth Bluetooth là công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu giữa các thiết bị không dây trong phạm vi nhỏ với tốc độ cao Tần số sóng : 2,4 GHz Phạm vi: 10 mét Tốc độ truyền : 1 Mbps Tiêu thụ năng lượng : Thấp Thiết bị chủ yếu : điện thoại di động , thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân -PDA ( Personal Digital Assistant ), máy tính xách tay ,... Thương mại điện tử 24 GV: Trần Thanh Điện Mạng không dây , Bluetooth và Wi-Fi Bluetooth Thương mại điện tử 25 GV: Trần Thanh Điện Mạng không dây , Bluetooth và Wi-Fi Wi-Fi Wi-Fi hay mạng 802.11 là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến , giống như điện thoại di động , truyền hình và radio Tần số sóng : 2,4 GHz Phạm vi: 100 mét Tốc độ truyền : 11 Mbps Tiêu thụ năng lượng : Vừa Thiết bị chủ yếu : máy tính xách tay , máy tính để bàn , máy chủ ... Thương mại điện tử 26 GV: Trần Thanh Điện Mạng không dây , Bluetooth và Wi-Fi WiFi Thương mại điện tử 27 GV: Trần Thanh Điện Nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP (Internet Service Provider): nhà cung cấp dịch vụ Internet VNPT, FPT, Viettel , SaigonNet , NetNam , IAP (Internet Access Provider): nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet ISP phải đăng ký với IAP để kết nối quốc tế IAP làm ISP: VNPT ICP (Internet Content Provider): nhà cung cấp nội dung Internet Cơ quan thông tấn báo chí , các tổ chức doanh nghiệp , chính phủ , Thương mại điện tử 28 GV: Trần Thanh Điện Nhà cung cấp dịch vụ Internet Domain Name Provider: cấp phát tên miền Internet Nguyên tắc : ai đăng ký trước được trước Tên miền không thể trùng nhau VNNIC ( Vietnam Internet Network Information Center ) cấp tên miền . vn Server Space Provider: cho thuê máy chủ lưu trữ website – hosting Thương mại điện tử 29 GV: Trần Thanh Điện HTML và công cụ thiết kế web HTML ( HyperText Markup Language) là ngôn ngữ dùng để xây dựng trang web Mô tả cách thức hiển thị dữ liệu thông qua các ký hiệu đánh dấu gọi là thẻ (tag) Các thẻ cơ bản định nghĩa một trang HTML Tiêu đề trang web Nội dung trang web Thương mại điện tử 30 GV: Trần Thanh Điện HTML và công cụ thiết kế web : Định nghĩa phạm vi của văn bản HTML : Định nghĩa các mô tả về trang HTML : Mô tả tiêu đề trang web : Xác định vùng “ thân ” của trang web Một số thẻ thông thường gồm 2 thành phần : tên của thẻ ( dùng để cho biết thẻ này định nghĩa cái gì ) và thuộc tính của thẻ ( dùng để cho biết dữ liệu được hiển thị như thế nào ) Ví dụ : Thẻ định dạng phông chữ kiểu Arial và kích thước là 2 Thương mại điện tử 31 GV: Trần Thanh Điện HTML và công cụ thiết kế web Một số công cụ thiết kế website thông thường : MS. Frontpage 2000 Dreamweaver MX ( Xem thêm tài liệu ) Thương mại điện tử 32 GV: Trần Thanh Điện HTML và công cụ thiết kế web Vùng hiển thị mã nguồn Vùng hiển thị nội dung trang web Thương mại điện tử 33 GV: Trần Thanh Điện Công nghệ hỗ trợ phát triển web Mô hình client/server Các ứng dụng trên nền web thường dựa trên kiến trúc 2 lớp là client/ server Để đảm bảo an toàn dữ liệu , người ta đưa ra mô hình 3 lớp , trong đó , lớp server sẽ được tách thành web server ( máy chủ xử lý ứng dụng web) và database server ( máy chủ quản lý thông tin trong CSDL). Thương mại điện tử 34 GV: Trần Thanh Điện Công nghệ hỗ trợ phát triển web Các ngôn ngữ phát triển ứng dụng web Các ứng dụng web có thể được viết bằng ngôn ngữ HTML (web tĩnh ) Hoặc kết hợp với các ngôn ngữ lập trình web để thực hiện các yêu cầu xử lý và truy xuất dữ liệu , để trả về trang web có nội dung thay đổi tùy theo đối tượng và hoàn cảnh (web động ) Các ngôn ngữ script có thể là : CGI, Perl , ASP, VBScript, PHP ( theo cú pháp ngôn ngữ C++), JSP, JavaScript ( dựa trên ngôn ngữ Java) Các công nghệ mới như : Java Bean, Java Applet, Dot Net, sử dụng ngày càng nhiều trong lập trình web Thương mại điện tử 35 GV: Trần Thanh Điện Công nghệ hỗ trợ phát triển web Cơ sở dữ liệu & ứng dụng web Các ứng dụng web đều đòi hỏi kết nối với một CSDL để lưu trữ các thông tin cập nhật Có rất nhiều hệ quản trị CSDL phổ biến hiện nay như là : Access, Foxpro , SQL Server, MySQL , Oracle, DB2 Các hệ QTCSDL quan hệ này đều có 2 chức năng cơ bản : Tổ chức lưu trữ dữ liệu : dưới dạng 1 bảng (table), gồm các cột (field) và các dòng (record) Truy vấn dữ liệu : sử dụng ngôn ngữ SQL Khái niệm : Data warehouse, data mining Thương mại điện tử 36 GV: Trần Thanh Điện Một số giao thức trên Internet SMTP ( S imple M essage T ransfer P rotocol): Giao thức truyền thông điệp đơn giản POP3 ( P ost O ffice version 3 ): Giao thức nhận thư phiên bản 3 HTTP ( H yper T ext T ransfer P rotocol): Giao truyền nhận siêu văn bản ( trang Web) FTP ( F ile T ransfer P rotocol): Giao thức truyền tập tin Telnet: Giao thức truy cập từ xa Thương mại điện tử 37 GV: Trần Thanh Điện
File đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_2_kien_thuc_co_ban_ve_in.ppt