Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 1: Khái quát về thương mại điện tử
NỘI DUNG
Thương mại điện tử và đặc trưng của TMĐT
Lợi ích & hạn chế của TMĐT
Đối tượng tham gia web site TMĐT
Các cấp độ phát triển của TMĐT
Những quan niệm sai lầm trong TMĐT
Tình hình phát triển Internet
Tiềm năng, xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam
Yếu tố thúc đẩy TMĐT VN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 1: Khái quát về thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 1: Khái quát về thương mại điện tử
Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NỘI DUNG Thương mại điện tử và đặc trưng của TMĐT Lợi ích & hạn chế của TMĐT Đối tượng tham gia web site TMĐT Các cấp độ phát triển của TMĐT Những quan niệm sai lầm trong TMĐT Tình hình phát triển Internet Tiềm năng, xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam Yếu tố thúc đẩy TMĐT VN Thương mại điện tử 2 GV: Trần Thanh Điện TMĐT và đặc trưng của TMĐT Có nhiều định nghĩa khác nhau về TMĐT: TMĐT là việc thực hiện các hoạt động thương mại dựa trên các công cụ điện tử , đặc biệt là Internet và WWW TMĐT theo nghĩa hẹp , là tất cả các web site hoặc trang thông tin có ảnh hưởng và có tác dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động thương mại , mua bán , trao đổi trong hiện tại hay tương lai Thương mại điện tử 3 GV: Trần Thanh Điện TMĐT và đặc trưng của TMĐT Đặc trưng của TMĐT: Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không cần biết nhau từ trước TMĐT được thực hiện trong một thị trường không biên giới (toàn cầu) Hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia ít nhất ba chủ thể, trong đó không thể thiếu người cung cấp dịch vụ mạng, cơ quan chứng thực Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin là phương tiện trao đổi dữ liệu; đối với TMĐT, mạng lưới thông tin chính là thị trường Thương mại điện tử 4 GV: Trần Thanh Điện TMĐT và đặc trưng của TMĐT Một số mô hình TMĐT tiêu biểu: B2B (Business-to-Business): thành phần tham gia hoạt động thương mại là các doanh nghiệp , tức người mua và người bán đều là doanh nghiệp. Chiếm 80% doanh số TMĐT toàn cầu B2C (Business-to-Consumer): thành phần tham gia hoạt động thương mại gồm người bán là doanh nghiệp và người mua là người tiêu dùng C2C (Consumer-to-Consumer): thành phần tham gia hoạt động thương mại là các cá nhân , tức người mua và người bán đều là cá nhân Thương mại điện tử 5 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Lợi ích của TMĐT Lợi ích đối với các tổ chức Mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới Giảm chi phí sản xuất: chi phí giấy tờ, chia xẻ thông tin, in ấn, gửi văn bản truyền thống, Cải thiện hệ thống phân phối: giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng Vượt giới hạn về thời gian: hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7 Thương mại điện tử 6 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Giảm chi phí thông tin liên lạc Củng cố quan hệ khách hàng thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng Thông tin cập nhật thường xuyên trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả Chi phí đăng ký kinh doanh: giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng, Thương mại điện tử 7 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Lợi ích đối với người tiêu dùng Vượt giới hạn về không gian và thời gian Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ Giá thấp hơn, giao hàng nhanh hơn, đặc biệt với các hàng hóa số hóa được Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn Có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng Thuế: nhiều nước khuyến khích bằng cách miễn thuế đối với các giao dịch trên mạng Thương mại điện tử 8 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Lợi ích đối với xã hội Hoạt động trực tuyến tạo môi trường để làm việc, mua sắm,... từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, Nhiều nhà cung cấp -> tạo áp lực giảm giá -> khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn -> nâng cao mức sống của mọi người Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn Thương mại điện tử 9 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Hạn chế của TMĐT Hạn chế về kỹ thuật Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng-an toàn-độ tin cậy Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng người dùng Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng khác Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn Thương mại điện tử 10 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Hạn chế của TMĐT Hạn chế về thương mại An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp Luật, chính sách, thuế chưa được hoàn thiện Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện Thương mại điện tử 11 GV: Trần Thanh Điện Lợi ích & hạn chế của TMĐT Hạn chế của TMĐT Hạn chế về thương mại Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian Thiếu tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô Sự gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com Thương mại điện tử 12 GV: Trần Thanh Điện Đối tượng chính tham gia web site TMĐT Người cung cấp dịch vụ Internet và công nghệ đáp ứng được nhu cầu hoạt động và kinh doanh trực tuyến Ví dụ : nhà cung cấp đường truyền Internet, hosting web site, Người xây dựng web site TMĐT Có đủ kiến thức về kỹ thuật để có thể xây dựng web site mang tính chuyên nghiệp và đáp ứng được nhu cầu của nhà kinh doanh TMĐT Có đội ngũ chuyên nghiệp phục vụ cho việc xây dựng và thiết kế web site Thương mại điện tử 13 GV: Trần Thanh Điện Đối tượng chính tham gia web site TMĐT Người trực tiếp kinh doanh TMĐT Có đủ kiến thức về TMĐT Cập nhật thông tin, giao dịch mua bán , Đảm bảo tính tin cậy trong TMĐT, đảm bảo quyền lợi của các bên khi tham gia trên website TMĐT Người mua hàng trên web site TMĐT Thương mại điện tử 14 GV: Trần Thanh Điện Cấp độ phát triển TMĐT Thương mại Thông tin (i-Commerce) Thông tin ( Information) lên mạng web Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng (e-mail, chat, forum...) Thanh toán, giao hàng truyền thống Thương mại “cộng tác” (c-Business) Integrating / Collaborating Nội bộ doanh nghiệp: các bộ phận liên kết (integrating) và kết nối với các đối tác kinh doanh (connecting) Thương mại Giao dịch (t-Commerce) Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng) Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng) (online transaction ), 1 3 2 Ba cấp độ phát triển của TMĐT Thương mại điện tử 15 GV: Trần Thanh Điện Quan niệm sai lầm trong TMĐT Tin rằng xây dựng web site xong là sẽ có khách hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng Tin rằng DN có thể dùng web site để quảng bá sản phẩm , thông tin đến với mọi người trên khắp thế giới một cách dễ dàng Tin rằng website sẽ thay thế các công cụ , phương tiện marketing khác Thương mại điện tử 16 GV: Trần Thanh Điện Quan niệm sai lầm trong TMĐT Không chú trọng và hiểu đúng đắn về thiết kế , giao diện , chức năng ... của web site Không chú trọng những thông tin thuyết phục người xem ra quyết định mua hàng Không cập nhật thông tin thường xuyên Tin rằng web site đẹp về mỹ thuật sẽ mang lại nhiều khách hàng Thương mại điện tử 17 GV: Trần Thanh Điện Quan niệm sai lầm trong TMĐT Không có thói quen trả lời ngay những email hỏi thông tin của người xem Không quan tâm đến rủi ro trong thanh toán qua mạng Áp dụng rập khuôn những mô hình TMĐT đã có Không quan tâm đúng mức về cạnh tranh trong TMĐT Không quan tâm đến công nghệ mới Thương mại điện tử 18 GV: Trần Thanh Điện Tình hình phát triển Internet Trên toàn thế giới: Web sites: ~113 triệu web sites ( 4/2007 ) - Whois Web pages : ~29,7 tỷ web pages ( 2/2007 ) Thế giới: gần 1,3 tỷ người truy cập Internet, chiếm 19,1% dân số (11/2007 ) Thương mại điện tử 19 GV: Trần Thanh Điện Tình hình phát triển Internet Thống kê số người truy cập Internet ở một nước, vùng trên toàn cầu. Nguồn : Internet World Stats, tháng 11/2007 Thương mại điện tử 20 GV: Trần Thanh Điện Tình hình phát triển Internet Số người truy cập Internet ở Việt Nam so với khu vực và thế giới Đến 11/2007, có 18,2 triệu người truy cập Internet, chiếm 21,4% dân số cả nước So với Châu Á: 12,4% Tỷ lệ người dùng Internet của thế giới: 19.1% Những thống kê này cho thấy một tín hiệu lạc quan về sự phát triển TMĐT ở Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010 Thương mại điện tử 21 GV: Trần Thanh Điện Tình hình phát triển Internet Phát triển người dùng Internet 2001-2007. Nguồn: Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) tháng 12/2007, www.vnnic.net.vn Thương mại điện tử 22 GV: Trần Thanh Điện Tình hình phát triển Internet Năm 2007: có 86% doanh nghiệp sử dụng email thường xuyên trong giao dịch Website: 2004: 19%, 2007: 38% tổng số doanh nghiệp Năm 2007, số lượng tên miền .vn được đăng ký đã lên đến 60.604, gấp gần 4 lần số lượng tên miền vào cuối năm 2005 Thương mại điện tử 23 GV: Trần Thanh Điện Xu hướng phát triển TMĐT ở VN Tiềm năng phát triển TMĐT ở Việt Nam là cao bởi: Việt Nam là nước xuất khẩu nhiều mặt hàng Việt Nam có thể “xuất khẩu” dịch vụ, sản phẩm thông tin và tri thức Du lịch Việt Nam cần tận dụng TMĐT để quảng bá Nhà nước chủ trương thúc đẩy TMĐT phát triển Thương mại điện tử 24 GV: Trần Thanh Điện Xu hướng phát triển TMĐT ở VN Tiềm năng phát triển TMĐT ở Việt Nam là cao bởi: CNTT, Internet ở Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục phát triển nhanh Chính những khả năng, lợi ích TMĐT mang lại cho doanh nghiệp, nhà đầu tư Nhân lực Việt Nam tiếp thu công nghệ mới nhanh, đặc biệt là CNTT Thương mại điện tử 25 GV: Trần Thanh Điện Xu hướng phát triển TMĐT ở VN Xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam: Các doanh nghiệp tận dụng TMĐT phục vụ marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực TMĐT đều có những website TMĐT Doanh nghiệp bắt đầu tận dụng TMĐT B2B để mua sắm nguyên vật liệu phục vụ việc sản xuất một cách tự động hoặc bán tự động Thương mại điện tử 26 GV: Trần Thanh Điện Các yếu tố thúc đẩy TMĐT VN Cơ sở hạ tầng công nghệ Vấn đề cước phí viễn thông Kiến thức TMĐT và nhân lực chuyên môn Nhận thức của cộng đồng Điều kiện kinh tế - xã hội Vai trò lãnh đạo của nhà nước Hệ thống luật Thương mại điện tử 27 GV: Trần Thanh Điện 10 điều cần lưu ý khi tham gia TMĐT Nếu TMĐT dễ dàng thì ai cũng làm được Marketing là điều rất quan trọng Không bán những gì khách hàng không cần Khách hàng không mua nếu không tìm thấy nơi bán Tốc độ là yếu tố quan trọng trong TMĐT Website càng đơn giản càng tốt Không hiểu khách hàng thì không thành công Không phải ai cũng có khiếu thiết kế web Khách hàng dừng chân càng lâu thì càng có cơ hội bán được hàng Những chuyên gia không phải lúc nào cũng đúng Thương mại điện tử 28 GV: Trần Thanh Điện
File đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_1_khai_quat_ve_thuong_ma.ppt