Bài giảng Thông vòi Eustache bằng bóng
Đánh giá bệnh nhân
Rối loạn chức năng vòi hoặc doãn loa
vòi
Tiền sử, thăm khám và nội soi
Thăm khám họng mũi, VA, cuốn mũi
Làm nghiệm pháp Valsalva khi soi tai
Thính lực đồ - Nhĩ lượng đồMục đích
Giải phẫu mũi và định khu các hốc giải phẫu
Hình ảnh CT để đánh giá giải phẫu mũi xoang
Ghi nhận khách quan các đánh giá này thành tài
liệu cho phẫu thuật viênTổng quan
Nong xoang bằng bóng là kĩ thuật cải tiến của các ki
thuật cơ bản
Hoạt động van của các cơ mở
Tắc nghẽn lỗ loa vòi – van đóng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thông vòi Eustache bằng bóng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thông vòi Eustache bằng bóng
S Thông vòi Eustache bằng bóng C.Philip Amoils, MD,FACS USC Keck School of Medicine Clinical Assistant Professor of Otolaryngology Los Angeles, USA Đánh giá bệnh nhân Rối loạn chức năng vòi hoặc doãn loa vòi Tiền sử, thăm khám và nội soi Thăm khám họng mũi, VA, cuốn mũi Làm nghiệm pháp Valsalva khi soi tai Thính lực đồ - Nhĩ lượng đồ Mục đích Giải phẫu mũi và định khu các hốc giải phẫu Hình ảnh CT để đánh giá giải phẫu mũi xoang Ghi nhận khách quan các đánh giá này thành tài liệu cho phẫu thuật viên Tổng quan Nong xoang bằng bóng là kĩ thuật cải tiến của các ki thuật cơ bản Hoạt động van của các cơ mở Tắc nghẽn lỗ loa vòi – van đóng Nghiệm pháp Valsava Sinh lý vòi Eustache Đo sóng âm mũi Cơ nâng màn hầu khẩu cái (LVPM) Cơ căng màn hầu khẩu cái (TVPM) Thăm khám dưới nội soi Bệnh nguyên rӕi loạn chức năng vòi Eustache S Trẻ em- Viêm VA, Viêm tai giữa, Downs, khe hở vòm miệng S Vấn đề khӕi u – Ung thư vòm , khӕi u mũi xoang S Cấp– Nhiễm trùng đường hô hấp trên, dị ứng, viêm xoang S Bán cấp- Viêm xoang, polyps S Các vấn đề giải phẫu – vẹo vách ngăn, polyps, chấn thương S GERD – Người lớn/Trẻ em Rӕi loạn chức năng vòi người lớn/trẻ em Giãi phẫu vòi Eustache Đánh giá bệnh nhân Hình ảnh– CT các xoang quanh mũi Nhĩ lượng đồ– áp lực âm hoặc chỉ có dẹt Nội soi họng mũi và khoang mũi (polyps, VA, vách ngăn, khӕi u v..v) Nếu có thể làm Valsalva dương tính– không thực hiện kĩ thuật này Rối loạn chức năng vòi – bệnh nguyên Các vấn đề của vòi Eustache Nong bóng Kích thước của bóng Nong bóng vòi Eustache Cơ chế hoạt động: • Phá chỗ hẹp • Tạo các lỗ nhӓ ở phần sụn • Phá vỡ bong tách của biểu mô niêm mạc nang lông/tế bào lympho Kĩ thuật 1. Gây mê toàn thân kèm co mạch tại chỗ 2. Ӕng nội so 0 và30 độ 3. Nong bóng 12 ATM trong 60 giây, lập lại 2 lần 4. Cân nhắc chỉnh hình vách ngăn 5. Có thể cần đến đặt ӕng thông khí Vị trí hӕ Rosenmullers Làm sao đánh giá thành công 1. Giảm triệu chứng – áp lực, tiếng dê kêu, đau 2. Màng nhĩ- độ di động 3. Cải thiện đường thở ở mũi 4. Valsalva đóng và mở vòi Eustache MӢ LӚ THÔNG XOANG BҴNG BONG BÓNG Tiến bộ mới điều trị viêm xoang C. Philip Amoils, MD,FACS USC Assistant Clinical Professor Los Angeles USA Quá trình đào tạo và kinh nghiệm Clinical Assistant Professor USC University of Southern California Keck School of Medicine, Los Angeles Ear, Nose, and Throat Surgery Facial Plastic & Reconstructive Surgery Private Practice in Santa Clarita, Palmdale “Viêm xoang” là gì? Thuật ngữ dùng sai Thường dùng để mô tả cảm lạnh, cúm, đau nửa đầu, dị ứng mũi, “viêm mũi” (thuật ngữ thường dùng để mô tả tình trạng viêm của mũi), và nhiều bệnh lý khác Giải phẫu Tấm sàng 2. Tế bào sàng 3. Nhãn cầu phải 4. Cuốn giữa 5. Khe giữa 6. Khe dưới 7. Cuốn dưới 8. Mào gà 9. Nhãn cầu trái 12. Xoang hàm trái 11. Vách ngĕn 10. Mỏm móc Ôn lại giải phẫu Sinh lý Ít đau laŶ ƌộŶg, cảŵ giĄc đğ ŶĠŶ, tắc ŶghẽŶ vă ŵệt ŵỏi kĠo dăi khƀŶg cſ sốt cao Xoang hàm Xoang sàng Xoang trán Triệu chứng Triệu chứng mũi xoang > 6 tuần dù đã dùng kháng sinh (hoặc tái phát khi vừa ngừng kháng sinh) Có phải là viêm xoang mạn tính ? X quang Niêm mạc xoang dày (Caldwell-Luc) Khi dùng thuốc thất bại ở thập kỉ 80 và trước đó Nội soi ốŶg cứŶg Khi dùng thuốc thất bại ở thập kỉ 90 CĄc dụŶg cụ cắt chuyêŶ dụŶg Khi dùng thuốc thất bại ở thập kỉ 90 Hình ảnh màn hình độ phân giải cao Phẫu thuật nội soi xoang truyền thống Phẫu thuật nội soi xoang truyền thống Các dụng cụ và cách tiếp cận cổ điển VấŶ đề của cĄc dụŶg cụ cắt lă ͞CẮT͟ CĄc tổ chức cắt chảy ŵĄu, tổŶ thươŶg, tạo vảy vă sẹo MKT01014 Rev. D FDA-Approved 2005 Relieva Balloon Sinuplasty™ device Relieva Balloon Sinuplasty™ device Bảo tồn các cấu trúc tự nhiên: Nong bóng Đặt catheter bóng và mở rộng lỗ thông xoang 1 2 4 3 1. Catheter bóng 2. Bơm bóng 3. Xả xẹp bóng 4. Lấy toàn bộ dụng cụ ra Images courtesy of Frederick Kuhn, MD Bảo tồn các cấu trúc tự nhiên: Nong bóng Balloon Sinuplasty™ Dụng cụ truyền thống Phương phĄp năy thực sự có hiệu quả? ;thực sự?Ϳ Nhiều bài báo đã chứng nhận CLEAR Study - One-Year CT Patency 8.89 1.95 Preop 1 Year Symptoms 2.14 1.01 0.91 Preop 6 months 1 year p <0.001 p <0.001 PhươŶg phĄp aŶ toăŶ? Multicenter Registry of Balloon Catheter Sinusotomy Outcomes for 1,036 Patients (27 US Practices) 40 weeks PatiENT Registry 27 sites n=1036 pts, 3276 sinuses No serious adverse events 2.4% patient revision rate 95.2% symptom improvement CLEAR Study SNOT-20 Score -1.30 @ 2 yr (1) Scores statistically significant and clinically improved at every time point over baseline 2 years Patient Satisfaction Safety 6 months No serious adverse events Efficacy 1 year 91.6% functional patency @ 1 yr Author Instruments # of pts Avg f/u Outcomes – Complications May, M et al. Traditional 108 4 yrs 0.85% major complications 6.9% minor complications Rombout J, deVries N (Review of 26 articles) Traditional 100 to 1500 n/a 1% major complications 5-6% minor complications Bolger, W et al (multicenter prospective) Balloon 115 6 mos 0 complications or adverse events (major, moderate, or minor) Levine H, et al (multicenter registry) Balloon 1036 8.9 mos. 0 major adverse events attributable to Balloon Sinuplasty™ instruments Weiss, R, et al (multicenter prospective) Balloon 65 2 yr 0 major adverse events Summary of major studies on sinus surgery Traditional instruments vs. Balloon SinuplastyTM technology Kết Ƌuả kĠo dăi? CLEAR Study - Two-Year Symptoms 2.17 0.87 Preop 2 Year 85% cải thiện triệu chứng đáng kể CT Patency p <0.001 9.66 2.69 Preop 2 Year Không có kết quả gây hại nghiêm trọng p <0.001 Tỉ lệ mә lại 0% 5% 10% 15% 20% 1.5 yrs12 mos5 yrs72 mos32 mos9 mos2 yr1 yr40 wksPeriod n 24 Lund (1991) 7239315767100652371036 Senior (1998) Marks (1999) Friedman (2006) Chiu (2004) Hoffman (1990) CLEAR (2008) Jakobsen (2000) PatiENT (2008) Tại cơ sӣ tiến thành mӣ lӛ thông xoang bҵng bóng Tháng 1, 2011 CMS chứng nhận mӣ lӛ thông xoang bҵng bóng tại cơ sӣ chỉ cần dùng xịt mũi Afrin và xịt tê tại chӛ Không tiêm, uống thuốc, hoặc an thần Thao tác trong 20 phút Cho bệnh nhân về sau thủ thuật “Giống như đi đến nha sĩ để trám rĕng, thậm chí dễ dàng hơn” Tại cơ sӣ tiến thành mӣ lӛ thông xoang bҵng bóng Đã tiến hành rộng rãi 2000 ca Ko có kết quả gây hại nặng nề Tại cơ sӣ tiến thành mӣ lӛ thông xoang bҵng bóng Chỉ định cho viêm xoang mạn tính Tốt cho bệnh nhân không muốn gây mê toàn thân “Lựa chọn tức thì” giữa bác sĩ và bệnh nhân vào phòng mә Bệnh nhân nam 45 tuәi, tiền sử đau vùng mặt phải 6 thánh, đã dùng steroid uống, xịt mũi, kháng sinh. Đã từng làm nhỏ cuốn dưới phải Kết quả sau hai tuần mӣ rộng lӛ thông xoang bҵng bóng và súc rửa xoang Bệnh nhân nam, 37 tuәi, tiền sử 3 nĕm đau nặng mặt, dùng steroid xịt mũi 3 tháng, dùng nhiều kháng sinh Hai tuần sau phẫu thuật Thank you! S An Inside Look at the Nasal Valve C.Philip Amoils, MD,FACS Kristin Price Richard Goldman, MD Charles Schatz, MD Beverly Hills, CA Multi-specialty Aesthetic Conference Las Vegas, 2013 Tổng quan Tạo hình mũi: Thẩm mỹ and Chức nĕng Tạo hình mũi chức nĕng Vách ngĕn Cuốn mũi Xoang Van mũi trong và ngoài Không may những vị trí này thường bị bỏ sót Mục đích Thảo luận đánh giá khách quan về van mũi CT protocol để đánh giá van mũi trong Ghi nhận khách quan các đánh giá này thành tài liệu cho phẫu thuật viên Vùng van mũi Vách ngĕn Cuốn dưới Các van mũi Trong Tĩnh Động Ngoài Tĩnh Động Van mũi trong là gì (INV)? Góc- xác định tại chỗ nối giữa phần đuôi sụn cánh mũi bên trên Vùng- giới hạn bởi vách ngĕn, phần đuôi sụn cánh mũi bên trên, sàn mũi, phần trước cuốn mũi dưới. Chức nĕng- phần hẹp nhất của mũi giới hạn luồng khí đi vào Thĕm khám van mũi trong Nhận thức của bệnh nhân về tình trạng nghẹt mũi ngang mức van mũi trong Phần vòm mũi giữa hẹp trong thĕm khámvà hình ảnh Van mũi trong xẹp lúc hít vào Dấu hiệu Cottle dương tính Soi mũi trước và nội soi Đánh giá van mũi trong Đo sóng âm mũi Đo khách quan vùng cắt ngang của van mũi trong Nghiên cứu bao quát Tương quan tốt với kết quả CT scan Đánh giá van mũi trong Hình ảnh (CT và MRI) Nhiều nghiên cứu thảo luận về các phương pháp khác nhau để đánh giá van mũi Sự đồng thuận: CT tái lập bình diện Coronal trong mặt phẳng vuông góc với mặt trước của trục sóng âm không khí đường mũi CT đánh giá van mũi trong Mục đích: 1. Thiết lập một protocol CT nhanh chóng và đơn giản để báo cáo đo lường van mũi trên mọi chỉ đinh CT mũi/xoang 2. Thiết lập dữ liệu tiêu chuẩn cho các đo lường tương quan lâm sàng với các phát hiện trên bệnh nhân 3. Dữ liệu có thể tái sử dụng lại 4. Phát triển một ngưỡng đánh giá qua CT cho van mũi trong bình thường và bất thường CT đánh giá van mũi trong 1. Trên bình diện Sagital – Vẽ trục sóng âm đường không khí CT đánh giá van mũi trong 1. Vẽ đường vuông góc với trục sóng âm ở mức van mũi trong CT đánh giá van mũi trong 1. Tái thiếp lập bình diện Coronal CT đánh giá van mũi trong 1. Đo lường vùng van mũi mỗi bên CT đánh giá van mũi trong 1. Tương quan với bảng câu hỏi của bệnh nhân 2. Mean và SD của van mũi trong ở bệnh nhân “bình thường” 3. So sánh với các chỉ số van mũi trong ở các bệnh nhân bất thường CT đánh giá van mũi trong Kết quả: 1. Giá trị Mean và SD (????????) 2. Các giá trị bất thường (??????????) 3. Tái sử dụng CT đánh giá van mũi trong Bàn luận: 1. Phương pháp này dễ, nhanh và có thể kết hợp ở bất kì trung tâm chẩn đoán hình ảnh nào 2. Có thể đo lường bằng kĩ thuật CT và báo cáo lại 3. Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh báo cáo cho bác sĩ lâm sàng đều đặn 4. Có thể tĕng giấy giới thiệu từ các bác sĩ không chuyên ngành tạo hình mũi 5. Có thể thêm vào các mục cho phép của bảo hiểm 6. Có thể thêm vào cho việc giảng dạy cho các bs nội trú, fellowship và bác sĩ trẻ 7. Sẽ hỗ trợ cho bác sĩ tạo hình mũi trước và sau phẫu thuật, là phương pháp đánh giá khách quan hiện tại việc sửa van mũi CT đánh giá van mũi trong Kết luận: CT đánh giá vùng van mũi trong là một đánh giá khách quan có thể sử dụng lại và có thể có giá trị thiết thực trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân chỉnh hình mũi. MӘ XѬѪNG BÀN ĐҤP XỐP XѪ TAI KẾT QUҦ MONG MUỐN ĐIỀU LO LẮNG TAI MẤT CHỨC NĔNG Các bѭӟc mә xѭѫng bàn đҥp LẬT VҤT DA LẬT VҤT DA BỘC LỘ BỘC LỘ GÂN CѪ BÀN ĐҤP GÂN CѪ BÀN ĐҤP KHӞP ĐE – ĐҤP KHӞP ĐE – ĐҤP TRỤ SAU LẤY BỎ CẤU TRÚC TRÊN ĐÁNH GIÁ LӚ THỦNG ĐẾ BÀN ĐҤP TIA LAZER LӚ THỦNG LӚ THỦNG LӚ THỦNG ĐẶT PROTHESE ĐẶT PROTHESE ÉP LҤI CHUYỂN ĐỘNG BÊN CÁC NGUY CѪ GÂY KHÓ KHĔN TIẾP CẬN LҨY BỎ CҨU TRÚC TRÊN XѬƠNG BÀN ĐҤP TҤO LỖ THỦNG TRÊN ĐẾ BÀN ĐҤP NHIỄM TRÙNG HẬU PHẪU CHÓNG MẶT HẬU PHẪU CA-1 CA-1 VÍ DỤ Co kéo thѭợng nhĩ DÒ NGOҤI DỊCH DÒ NGOҤI DỊCH VÍ DỤ CHÓNG MẶT SAU MỔ 1) Prosthesis quá dài 2) Prosthesis quá dài 3) Dò tҥm thời 4) Dò – Tai mҩt chӭc năng PROSTHESE QUÁ DÀI PROSTHESE QUÁ DÀI KẾT LUẬN MỔ XѬƠNG BÀN ĐҤP CҦI THIỆN SӬC NGHE BIẾN CHӬNG CÓ THỂ XҦY RA – KÊT QUҦ CÓ THỂ TỐT
File đính kèm:
- bai_giang_thong_voi_eustache_bang_bong.pdf