Bài giảng Thị trường và định chế tài chính - Bài 10: Thị trường quyền - Nguyễn Văn Định

Quyền - Option

Một hợp đồng quyền cho người mua – người trả giá quyền cho người bán, quyền mua hay bán tài sản cụ thể với mức giá xác định trong một giai đoạn cụ thể hoặc tại ngày cụ thể

Giá trả cho người bán quyền là chi phí mua quyền

Người mua có “quyền” nhưng không có nghĩa vụ thực hiện giao dịch

Quyền mua và quyền bán

Người mua quyền mua (Call) có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua tài sản theo quyền với mức giá thực hiện xác định (exercise hoặc “strike” price) trong giai đoạn nhất định

Người mua quyền bán (Put) có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, bán tài sản theo quyền với mức giá thực hiện xác định (exercise hoặc “strike” price) trong giai đoạn nhất định

Các thành phần của quyền: số lượng tài sản, giá cả và thời gian cụ thể xác định trước

 

ppt 24 trang kimcuc 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường và định chế tài chính - Bài 10: Thị trường quyền - Nguyễn Văn Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường và định chế tài chính - Bài 10: Thị trường quyền - Nguyễn Văn Định

Bài giảng Thị trường và định chế tài chính - Bài 10: Thị trường quyền - Nguyễn Văn Định
Thị trường quyền Options Markets 
Quyền - Option 
Một hợp đồng quyền cho người mua – người trả giá quyền cho người bán, quyền mua hay bán tài sản cụ thể với mức giá xác định trong một giai đoạn cụ thể hoặc tại ngày cụ thể 
Giá trả cho người bán quyền là chi phí mua quyền 
Người mua có “quyền” nhưng không có nghĩa vụ thực hiện giao dịch 
2 
Quyền mua và quyền bán 
Người mua quyền mua (Call) có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua tài sản theo quyền với mức giá thực hiện xác định (exercise hoặc “strike ” price) trong giai đoạn nhất định 
Người mua quyền bán (Put) có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, bán tài sản theo quyền với mức giá thực hiện xác định (exercise hoặc “strike” price) trong giai đoạn nhất định 
Các thành phần của quyền: số lượng tài sản, giá cả và thời gian cụ thể xác định trước 
Thuật ngữ Quyền 
Giá - Premium là giá mà người mua quyền mua hoặc quyền bán trả cho hợp đồng quyền 
Người bán quyền (Seller hay writer): 
Nhận giá quyền ngay từ đầu 
Có trách nhiệm thường xuyên trong việc bán (với call) hay mua (với put) nếu ngừoi mua quyền thực hiện hợp đồng 
Spot price – Giá giao ngay là giá thị trường hiện tại của tài sản theo quyền 
Thuật ngữ Quyền 
Quyền mua - Call options 
“In-the-money” là tình trạng khi giá xác định theo quyền thấp hơn giá thị trường của tài sản theo quyền 
Người nắm quyền mua có thể mua cổ phiếu với giá thấp hơn giá thị trường hiện tại 
Giá quyền mua cũng có thể cao hơn trong trường hợp này 
At-the-money là tình trạng giá xác định theo quyền của bằng đúng giá thị trường của tài sản theo quyền 
Thuật ngữ Quyền 
Quyền bán - Put option 
“In-the-money” là tình trạng khi giá xác định theo quyền cao hơn giá thị trường của tài sản theo quyền 
Quyền mua mang lại cơ hội cho nhà đầu tư kiếm tiền khi giá giảm 
Nhà đầu tư đã chốt giá bán làm cho giá của quyền cao hơn khi giá giảm 
At-the-money là tình trạng giá xác định theo quyền của bằng đúng giá thị trường của tài sản theo quyền 
Thuật ngữ Quyền 
Ngày đến hạn - Expiration 
Quyền kiểu Mỹ: Giao dịch có thể thực hiện bất kỳ lúc nào cho đến khi hết hạn 
Quyền kiểu châu Âu: Giao dịch chỉ có thể được thực hiện ngay trước khi hết hạn 
Clearinghouse – Trung tâm thanh toán bảo đảm bên mua và bên bán thực hiện nghĩa vụ của mình 
Hợp đồng với cổ phiếu được giao dịch theo lô (ở Mỹ là 100 cổ phiếu) 
Bảng thông tin McDonald’s Stock Option 
S 
t 
r 
i 
k 
e 
E 
x 
p 
. 
V 
o 
l 
. 
C 
a 
l 
l 
V 
o 
l 
. 
P 
u 
t 
M 
c 
D 
o 
n 
a 
l 
d 
’ 
s 
4 
5 
J 
u 
n 
1 
8 
0 
4½ 
6 
0 
2¾ 
4 
5 
O 
c 
t 
7 
0 
5¾ 
1 
2 
0 
3¾ 
5 
0 
J 
u 
n 
3 
6 
0 
1 1 / 8 
4 
0 
5 1 / 8 
5 
0 
O 
c 
t 
9 
0 
3½ 
4 
0 
6½ 
Đầu cơ bằng Call Options 
Mua một quyền mua: Dự tính giá cổ phiếu tăng cao hơn giá thực hiện theo quyền 
Người mua trả giá quyền mua để có quyền mua với mức giá xác định 
Nếu giá của cổ phiếu tăng cao hơn giá cam kết, người mua có thể thực hiện mua với giá cam kết và bán ngay với giá thị trường 
Nhà đầu cơ có lợi khi chênh lệch này lớn hơn giá mua quyền 
Nếu giá cổ phiếu không tăng, nhà đầu cơ không có trách nhiệm mua và chấp nhận mất tối đa giá quyền đã trả, nhưng không hạn chế khoản lợi nhuận khi giá tăng. 
+ 
0 
- 
Điểm hòa vốn: Giá quyền = Chênh lệch tăng 
Vị thế của Quyền mua 
Bên mua Call 
Giá thực hiện 
Bên bán Call 
Đầu cơ bằng Put Options 
Mua một quyền bán: Nhà đầu cơ nghĩ rằng giá sẽ giảm dưới giá thực hiện cam kết 
Người mua trả giá quyền để có quyền bán với giá thực hiện 
Nếu giá cổ phiếu giảm dưới giá thực hiện, người nắm quyền thực hiện mua với giá thị trường đó và bán cho người bán quyền với giá thực hiện. Họ có lợi nhuận khi chênh lệch cao hơn giá quyền 
Nếu giá cổ phiếu không giảm, người nắm quyền không thực hiện giao dịch và khoản lỗ tối đa là giá quyền đã trả. 
+ 
0 
- 
Người mua Put 
Người bán Put 
Hòa vốn: Chênh lệch = Giá quyền 
Giá thực hiện - At-The-Money 
Vị thế của quyền bán 
Yếu tố xác định giá quyền 
Giá thị trường của 
tài sản theo quyền 
Thời gian đến hạn 
của hợp đồng quyền 
Biến động của giá 
tài sản theo quyền 
Giá quyền 
Yếu tố xác định giá quyền mua 
Giá thị trường hiện tại của tài sản càng cao hơn giá thực hiện, giá của quyền mua càng cao, do nhà đầu tư dự tính xu hướng giá tiếp tục tăng, có cơ hội cho lợi nhuận từ quyền mua 
Giá tài sản biến động càng lớn, giá quyền càng cao 
Thời gian đến hạn càng dài, giá quyền mua càng cao 
Yếu tố xác định giá quyền bán 
Giá thị trường hiện tại của tài sản càng thấp hơn giá thực hiện, giá của quyền mua càng cao, do thị trường dự tính xu hướng giá tiếp tục giảm, có cơ hội cho lợi nhuận từ quyền mua 
Giá tài sản biến động càng lớn, giá quyền càng cao 
Thời gian đến hạn càng dài, giá quyền mua càng cao 
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền 
Được thực hiện nhằm phòng ngừa tác động xấu do biến động giá mang lại 
Phòng ngừa tác động của việc giá giảm 
Nhà đầu tư có thể bán một quyền mua hoặc mua một quyền bán nếu dự tính có sự suy giảm tạm thời của giá cổ phiếu 
Người bán quyền mua hưởng lãi từ giảm giá của cổ phiếu để bù trừ cho lỗ do việc giảm giá này của cổ phiếu 
Tương tự, người mua quyền bán hưởng lãi do cổ phiếu giảm giá bù vào khoản thiệt cũng do cổ phiếu này giảm giá 
Sử dụng quyền để đo lường rủi ro cổ phiếu 
Độ lệch chuẩn được sử dụng để đo lường rủi ro cổ phiếu 
Giá của quyền cổ phiếu thường được sử dụng để dự tính độ lệch chuẩn của cổ phiếu theo thời gian 
Biến động dự tính của giá cổ phiếu khó quan sát được nhưng công thức giá quyền có thể được sử dụng như là một dự tính 
Quyền chỉ số cổ phiếu 
Các chỉ số thông dụng 
S&P 100 
Major Market Index 
Value Line 
National OTC index 
NYSE composite 
Quyền chỉ số cổ phiếu 
Hedging bằng Quyền chỉ số cổ phiếu 
Các quỹ hưu trí và công ty tài chính nắm giữu danh mục lớn các cổ phiếu 
Mua quyền bán chỉ số cổ phiếu nhằm chốt lãi hoặc phòng ngừa xu hướng giảm của thị trường 
Chọn chỉ số phù hợp với danh mục đang nắm giữ 
Hedging bằng Hợp đồng tương lai dài hạn về chỉ số cổ phiếu 
LEAPs or long-term equity anticipations 
Expiration dates at least two years into the future, longer than normal options 
Quyền chỉ số cổ phiếu 
Phân bổ tài sản tích cực với quyền chỉ số cổ phiếu 
Khi kỳ vọng thay đổi, cần chuyển đổi giữa các tài sản rủi ro và rủi ro thấp 
Dự đoán giá cổ phiếu tăng, các nhà quản lý danh mục mua quyền mua và tăng mức chấp nhận rủi ro 
Phòng ngừa rủi ro bằng hedging nếu dự tính điều kiện bất lợi xảy ra 
Bán quyền mua để bảo đảm cho trường hợp thị trường suy giảm 
Quyền chỉ số cổ phiếu 
Sử dụng quyền chỉ số cổ phiếu để đo lường rủi ro thị trường 
Biến động của chỉ số cổ phiếu có thể theo dõi qua các quyền chỉ số cổ phiếu 
Stock index’s implied volatility can be derived from options 
Theo thời gian, đô lệch chuẩn có thể thay đổi đột biến 
Rà soát các dự kiện quá khứ giải thích các thay đổi 
Chiến tranh vùng vịnh, sụp đổ của thị trường, khủng hoảng tài chính và kinh tế thế giới 
Quyền về các Hợp đồng tương lai 
Quyền về các Hợp đồng tương lai bảo đảm quyền chứ không ràng buộc nghĩa vụ mua hoặc bán Hợp đồng tương lai cụ thể với mức giá xác định và trong thời gian xác định 
Các loại Quyền về các Hợp đồng tương lai bao gồm: 
Tương lai chỉ số cổ phiếu 
Tương lai lãi suất 
Được sử dụng cho đầu cơ và hedging một chiều 
Quyền về các Hợp đồng tương lai 
Đầu cơ bằng Quyền về các Hợp đồng tương lai nếu dự tính lãi suất giảm 
Mua một quyền mua Hợp đồng tương lai trái phiếu kho bạc 
Nếu kỳ vọng chính xác, giá trái phiếu và Tương lai trái phiếu tăng khi mức lãi suất giảm 
Thực hiện quyền mua Tương lai với mức giá Thực hiện xác định thấp hơn giá trị của hợp đồng tương lai lúc đó 
Bán Tương lai để kết thúc trạng thái và thu lợi nhuận 
Quyền về các Hợp đồng tương lai 
Ưu điểm của đầu cơ bằng Quyền về các Hợp đồng tương lai 
Kỳ vọng không luôn luôn đúng 
Nếu lãi suất tăng, nhà đầu cơ thua lỗ trên giá của Hợp đồng tương lai, nhưng với quyền Hợp đồng tương lai, họ chỉ mất giá quyền 
Thua lỗ được hạn chế trong việc đầu cơ quyền so với đầu cơ Tương lai 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thi_truong_va_dinh_che_tai_chinh_bai_10_thi_truong.ppt