Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Thị trường thứ cấp

• Sở giao dịch chứng khoán

– Sở giao dịch chứng khoán

– Niêm yết chứng khoán trên SGDCK

– Giao dịch chứng khoán trên SGD

• Thị trường phi tập trung – OTC

Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán

các chứng khoán đáp ứng đủ điều kiện

tiêu chuẩn niêm yết.

Niêm yết chứng khoán

• Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh

các chúng khoán đủ tiêu chuẩn vào danh

mục đăng ký và giao dịch tại SDGCK

• Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành

được phép niêm yết chứng khoán trên

SGD

 

pdf 37 trang kimcuc 7300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Thị trường thứ cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Thị trường thứ cấp

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Thị trường thứ cấp
www.themegallery.com
Chương 3 : Thị trường 
thứ cấp
• Sở giao dịch chứng khoán
– Sở giao dịch chứng khoán
– Niêm yết chứng khoán trên SGDCK
– Giao dịch chứng khoán trên SGD
• Thị trường phi tập trung – OTC
3/1/2010
www.themegallery.com
Sở Giao Dịch Chứng 
Khoán
Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán 
các chứng khoán ñáp ứng ñủ ñiều kiện 
tiêu chuẩn niêm yết.
3/1/2010
www.themegallery.com
Mục ñích
• Tạo thị trường cho giao dịch chứng khoán 
diễn ra liên tục
• Xác ñịnh giá công bằng
• Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm 
yết, các thông tin liên quan tới công ty,
• Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị 
trường giao dịch chứng khoán cho chứng 
khoán của tổ chức phát hành ñủ ñiều kiện 
niêm yết tại SGDCK 
3/1/2010
www.themegallery.com
Thành viên của SGDCK
• Tiêu chuẩn thành viên
– Năng lực tài chính
– Cơ sở vật chất
– Năng lực kinh nghiệm
– Chấp hành các quy ñịnh của SGDCK
( Quyết ñịnh 03/Qð – SGCKHCM)
3/1/2010
www.themegallery.com
Quyền- nghĩa vụ của thành 
viên
Quyền
• Giao dịch chứng khoán 
tại SGD
• Nhận thông tin
• Lựa chọn dịch vụ
• Thu phí dịch vụ từ khách 
hàng
• Biểu quyết HðQT( Sở
hữu công ty cổ phần)
Nghĩa vụ
• Thanh toán các khoản 
phí
• Chịu sự giám sát của 
SGDCK
• Báo cáo thông tin
• Hỗ trợ các thành viên 
khác
• Tuân thủ các quy ñinh 
khác
3/1/2010
www.themegallery.com
Niêm yết chứng khoán
• Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh 
các chúng khoán ñủ tiêu chuẩn vào danh 
mục ñăng ký và giao dịch tại SDGCK
• Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành 
ñược phép niêm yết chứng khoán trên 
SGD
3/1/2010
www.themegallery.com
Phân loại niêm yết
• Niêm yết lần ñầu
– Lần ñầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên 
thị trường.
• Niêm yết bổ sung
– Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm 
một lượng cổ phiếu trên thị trường.
• Niêm yết chéo
– Niêm yết giữa các thị trường khác nhau.
• Niêm yết cửa sau
– Sử dụng trong các trường hợp thâu tóm, sáp 
nhập.
3/1/2010
www.themegallery.com
Tiêu chuẩn niêm yết
Tiêu chuẩn
01. Số lượng
Mức ñộ vốn
Thời gian Hð
Khả năng sinh lợi
Tỷ lệ nợ
02.Chất lượng
Mức ñộ lợi ích 
quốc gia
Vị trí của Cty
Triển vọng CTy
03.ðịnh tính
Ý kiến của kiểm toán
Thông tin
Chứng khoán
Yêu cầu về
số lượng
Tiêu chuẩn 
ñịnh tính
Yêu cầu về
chất lượng
3/1/2010
www.themegallery.com
Thủ tục niêm yết
3/1/2010
www.themegallery.com
Thuận lợi – bất lợi
Thuận lợi
• Thu hút vốn cao
• Chi phí huy ñộng thấp
• Quan hệ công chúng 
rộng
• Thanh khoản cao
Bất lợi
• Công bố thông tin
• v.v.
3/1/2010
www.themegallery.com
Giao dịch chứng khoán 
tại SGD
• Lệnh 
– ATO – ATC
– LO
– MP
– SO ( Stop order)
– ðịnh chuẩn lệnh
• Khớp lệnh
– Khớp lệnh ñịnh kỳ
– Khớp lệnh liên tục
• Quy ñịnh giao dịch 
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh
• Lệnh là yêu cầu mua bán của nhà ñầu tư 
gửi tới nhân viên môi giới 
• Một số loại lệnh phổ biến
– Lệnh giới hạn – LO
– Lệnh ATO – ATC
– Lệnh Thị trường – MP ( MO)
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh giới hạn - LO
• Lệnh giới hạn là lệnh ñặt mua, ñặt bán 
chứng khoán ở giá ñã ñịnh hoặc tốt hơn.
• ðặc ñiểm
– ðưa ra mức giá cụ thể khi ñặt lệnh
– Thực hiện ở giá ñã ñịnh hoặc tốt hơn
– Không ñảm bảo ñược thực hiện ngay
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh ATO - ATC
• Lệnh ATO – ATC là lệnh mua, bán ở mức 
giá mở cửa ( ñóng cửa) của cổ phiếu
• ðặc ñiểm
– Có hiệu lực trong phiên ñịnh kỳ xác ñịnh giá
mở cửa ( ñóng cửa) của cổ phiếu
– Không ñưa ra mức giá cụ thể
– Thực hiện ở mức giá mở cửa ( ñóng cửa)
–Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh thị trường - MP
• Lệnh thị trường là lệnh mua bán ở mức 
giá tốt nhất hiện có trên thị trường
• ðặc ñiểm
– Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục
– Không ñưa ra mức giá cụ thể
– Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị 
trường
–Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so 
khớp
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh dừng
• Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán
• Mục ñích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ
lợi nhuận
• ðịnh chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay 
hoặc hủy bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc 
không, lệnh có giá trị trong ngày
www.themegallery.com
So khớp lệnh
• ðược diễn ra trên hệ thống giao dịch của 
SGDCK
• Có 2 cách thức so khớp
– Khớp lệnh ñịnh kỳ
– Khớp lệnh liên tục
3/1/2010
www.themegallery.com
Khớp lệnh ñịnh kỳ
• Là phương thức giao dịch ñược thực hiện 
trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh 
bán trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
• Nguyên tắc
– ATO ( ATC ) ñược ưu tiên trước
– Ưu tiên cho người mua giá cao, bán giá thấp
– Giá khớp lệnh là giá có khối lượng giao dịch 
lớn nhất
3/1/2010
www.themegallery.com
Ví dụ
Tích lũy NðT Lệnh 
mua
Giá Lệnh Bán NðT Tích lũy
Khớp 
lệnh
5000 A 5,000 105,000 2000 13900 5000
5000 0 102,000 1200 11900 5000
6000 B 1,000 100,000 1,500 E 10700 6000
7500 C 1,500 99,500 700 9200 7500
10000 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500
18000 D 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000
www.themegallery.com
Khớp lệnh liên tục
• Là phương thức giao dịch ñược thực hiện 
trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh 
bán ngay khi các lệnh ñược nhập vào hệ
thống.
• Nguyên tắc khớp lệnh
– Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá bán
( Khớp theo giá của người ñặt lệnh trước)
3/1/2010
www.themegallery.com
Ví dụ
Thời gian Nhà ñầu tư KL mua Giá KL bán Giá
10h1 A 1000 50.5
10h2 B 700 50
10h3 C 500 51
10h4 D 2000 52
10h5 E 3200 MP
Thời gian KL mua Giá KL bán
10h1 Không có giao dịch
10h2 A-700 50.5 B-700
10h3 Không có giao dịch
10h4 D-500 51 C-500
10h5
D-1500 52 E-1500
A- 300 50.5 E-300
www.themegallery.com
Quy tắc giao dịch –
TTCK VN
• Chu kỳ thanh toán
• ðơn vị giao dịch
• ðơn vị yết giá
• Biên ñộ giao ñộng
• Giao dịch ký quỹ
( Qð 326/Qð – SGDHN, Qð 124/Qð –
SGDHCM)
3/1/2010
www.themegallery.com
UPCoM
• UPCoM : thị trường giao dịch chứng 
khoán công ty ñại chúng chưa niêm yết
• ðược tổ chức tại SGDCK Hà Nội
3/1/2010
www.themegallery.com
Tiêu chí UPCoM
Tiêu chí UPCoM
ðơn vị giao dịch Không quy ñịnh
Khối lượng giao 
dịch Tối thiểu 10 cp và không quy ñịnh với TP
ðơn vị yết giá CP: 100, không quy ñịnh với trái phiếu 
Biên ñộ giao ñộng ± 10 % với cổ phiếu, không quy ñịnh với trái phiếu
Phương thức giao 
dịch Giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh
Phương thức và
thời gian thanh 
toán
- KLGD ≥ 100.000 CP : Thanh toán trực tiếp, T+1
- KLGD ≤ 100.000 CP : Thanh toán bù trừ ña phương, T+3
- TP : Thanh toán bù trừ ña phương , T+1
www.themegallery.com
Thị trường chứng 
khoán phi tập trung -
OTC
Thị trường dành cho giao dịch các chứng 
khoán không ñược niêm yết trên SGDCK ( 
Các chứng khoán không ñủ ñiều kiện giao 
dịch hoặc ñủ ñiều kiện nhưng không niêm 
yết trên SGDCK )
Sự khác biệt giữa Sở giao dịch và OTC?
3/1/2010
Thị trường OTC
- Thị trường OTC truyền thống là thị trường áp 
dụng phương thức giao dịch thỏa thuận qua ñiện 
tín, ñiện thoại, trên cơ sở hệ thống các nhà tạo 
lập thị trường.
- Thị trường OTC hiện ñại là thị trường sử dụng 
hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo 
lập thị trường dựa trên mạng ñiện tử diện rộng 
(ECN) dưới sự quản lý của trung tâm ñiều hành 
với phương thức giao dịch chủ yếu là thương 
lượng, thỏa thuận ñồng thời có thể kết hợp 
phương thức khớp lệnh tập trung.
www.themegallery.co
m
Company Logo
ðặc ñiểm 
 Hình thức tổ chức thị trường OTC
Thị trường OTC ñược tổ chức theo hình thức phi tập trung, 
không có ñịa ñiểm giao dịch tập trung
 Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC
Các chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC chủ yếu là
những chứng khoán chưa ñủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sở
giao dịch
 Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC
xác lập giá trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận
Company Logo
Hệ thống các nhà tạo lập thị trường 
Xu hướng chung của các thị trường OTC hiện ñại là
thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị 
trường. 
Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC
Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC khá linh 
hoạt, thời hạn thanh toán không cố ñịnh mà rất 
ña dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x 
Quản lý, giám sát thị trường OTC
Thị trường OTC ñược tổ chức quản lý theo hai cấp, 
ñó là cấp quản lý nhà nước và cấp tự quản (Hiệp 
hội các nhà kinh doanh chứng khoán).
www.themegallery.co
m
www.themegallery.com
Vai trò của OTC
1
Mở rộng 
hoạt ñộng 
của thị 
trường thứ
cấp
2
Hỗ trợ hoạt 
ñộng của 
SGDCK
3
Hạn chế tối 
thiểu mức 
biến ñộng 
giá CK
3/1/2010
Quy định về giao dịch
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
1.Hàng 
hóa
Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ 
ñầu tư, trái phiếu ñã ñược ñăng 
ký niêm yết tại SGDCK TP. HCM
Các loại cổ phiếu, 
chứng chỉ quỹ ñầu tư, 
trái phiếu ñã ñược 
ñăng ký niêm yết tại 
SGDCK TP. HN
Cổ phiếu, trái phiếu 
chuyển ñổi ñăng ký 
giao dịch tại sàn 
UPCoM - SGDCK Hà
Nội
2.Thời 
gian
Từ Thứ Hai ñến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy ñịnh của Bộ Luật 
Lao ñộng 
8:30-8:45: Mở cửa, khớp lệnh 
ñịnh kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới 
hạn (LO)
8:30 – 11:00: Khớp 
lệnh liên tục và giao 
dịch thoả thuận. 
Lệnh sử dụng: L.O.
Sáng : từ 10g ñến 
11g30
8:45-10:15: Khớp lệnh liên tục.
Lệnh sử dụng: L.O
Thời gian nghỉ từ 
11g30 ñến 13g30
10:15-10:30: ðóng cửa, khớp 
lệnh ñịnh kỳ Lệnh sử dụng: ATC, 
L.O.
Chiều :từ 13g30 ñến 
15g
10:30-11:00: Giao dịch thoả
thuận. * Lưu ý: Lệnh có giátrị trong suốt thời gian 
giao dịch, không hết 
hiệu lực trong thời gian 
nghỉ giữa phiên
ðối với trái phiếu: Chỉ có phương 
thức giao dịch thỏa thuận từ 8giờ 
30 ñến 11giờ
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
3.Phương thức giao 
dịch
Giao dịch khớp lệnh Giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh
a. Phương thức khớp lệnh ñịnh kỳ
so khớp các lệnh mua và bán chứng 
khoán tại một thời ñiểm xác ñịnh. 
b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh ñược nhập vào hệ thống giao dịch. 
Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ. Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu
Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các 
ñiều kiện giao dịch.Sau ñó, giao dịch sẽ ñược công ty chứng khoán 
thành viên bên mua và bán nhập vào hệ thống giao dịch ñể ghi nhận kết 
quả (Áp dụng cho cả CP/ TP)
c. Nguyên tắc so khớp lệnh
Các lệnh ñược so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn ñược ưu tiên thực hiện 
trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn ñược ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian: ðối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức 
giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ ñược ưu tiên thực hiện 
trước
Nếu các lệnh ñối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá
của lệnh ñược nhập vào hệ thống trước.
- Khớp lệnh liên tục: T+3
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM)HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
4. Loại lệnh
ATO (ATC): Là lệnh 
ñặt mua /bán chứng 
khoán tại mức giá mở
cửa (ñóng cửa).
* Là lệnh không ghi 
giá cụ thể, ghi 
ATO/ATC
* Lệnh ñược ưu tiên 
trước lệnh L.O trong 
khi so khớp lệnh và tự 
ñộng hủy nếu không 
khớp.
L.O (Lệnh giới hạn) L.O (Lệnh giới hạn)
* Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức 
giá xác ñịnh hoặc tốt hơn.
* Là lệnh mua/bán 
chứng khoán tại một 
mức giá xác ñịnh .
* Là lệnh có ghi giá cụ thể. * Là lệnh có ghi giá cụthể.
* Hiệu lực của lệnh: ñến khi kết thúc ngày 
giao dịch hoặc ñến khi ñược hủy bỏ.
* Hiệu lực của lệnh: 
ñến khi kết thúc ngày 
giao dịch hoặc ñến khi 
ñược hủy bỏ.
5. Giá tham chiếu (TC)
Giá TC là mức giá 
ñóng cửa của 
CP/CCQ trong ngày 
giao dịch gần nhất 
trước ñó.
Giá TC là bình quân 
gia quyền các mức giá
thực hiện của ngày 
giao dịch gần nhất 
trước ñó.
Giá TC là bình quân 
gia quyền giá giao 
dịch thỏa thuận ñiện tử
ngày giao dịch gần 
nhất
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
6. Biên ñộ dao ñộng giá
a. CP/CCQ: ± 5% a. Cổ phiếu: ±7% a. Cổ phiếu : ±10%
Giá trần = Giá tham chiếu + 
5%
Giá trần = Giá tham chiếu + 
7%
Giá sàn = Giá tham chiếu –
5%
Giá sàn = Giá tham chiếu –
7%
b. Trái phiếu: không quy 
ñịnh.
b. Trái phiếu: không quy 
ñịnh.
b. Trái phiếu : Không quy 
ñịnh
c. CP/CCQ ngày giao dịch 
ñầu tiên: 
c. CP ngày giao dịch ñầu 
tiên: c. Không áp dụng biên ñộ 
ñối với chứng khoán ngày 
ñầu tiên giao dịch
- CP/CCQ phải có mức giá
khởi ñiểm do tổ chức tư vấn 
xác ñịnh làm giá tham chiếu
- Giá khởi ñiểm: không quy 
ñịnh.
- Biên ñộ dao ñộng giá: 
không biên ñộ.
- Biên ñộ dao ñộng giá: ±
20%
- Cách thức ñặt lệnh 
CP/CCQ ngày giao dịch 
ñầu tiên giống như CP/CCQ 
ñang niêm yết. 
- Không áp dụng giao dịch 
thỏa thuận ñối với CP/CCQ 
trong ngày giao dịch ñầu 
tiên.
Cách thức ñặt lệnh CP ngày 
giao dịch ñầu tiên giống 
như CP ñang niêm yết.
Cách thức ñặt lệnh CP ngày 
giao dịch ñầu tiên giống 
như CP ñang niêm yết.
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
7. ðơn vị giao dịch và
khối lượng giao dịch
a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹa. Cổ phiếu ðơn vị giao dịch: không quy ñịnh
Áp dụng cho GD khớp lệnh. - Khối lượng giao dịch tối thiểu: 10 cổ phiếu/ trái 
phiếu
1 lô = 10 CP/CCQ 1 lô = 100 CP
Lô chẵn: bội số của 10, từ
10 – 19.990
Lô chẵn: bội số của 100, từ
100 
KH chỉ có thể bán cho cty CK.
Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ Lô lẻ: 1-99 CP
Áp dụng cho GD thỏa thuận.
Khối lượng ≥ 20.000 ñơn vị Khối lượng ≥ 5.000 ñơn vị
b. Trái phiếu b. Trái phiếu
- Không quy ñịnh ñơn vị
giao dịch 
- Khớp lệnh liên tục: từ 10 
triệu ñồng mệnh giá.
- Không quy ñịnh khối 
lượng giao dịch tối thiểu
- Giao dịch thỏa thuận: ≥
100 triệu ñồng mệnh giá.
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
8. Bước giá
a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a. Cổ phiếu a. Cổ phiếu
Giao dịch khớp lệnh - Bước giá: 100 
ñồng .
- Thị giá ≤ 49.900 ñồng: 100 ñồng. Bước giá: 100 ñồng .
- Thị giá từ 50.000 – 99.500 ñồng: 
500 ñồng.
- Thị giá ≥ 100.000 ñồng: 1.000 
ñồng.
Giao dịch thỏa thuận: không quy ñịnh
b. Trái phiếu b. Trái phiếu b. Trái phiếu
Không quy ñịnh. Không quy ñịnh. Không quy ñịnh.
9. Thời hạn 
thanh toán
a. Cổ phiếu/CCQ : a. Cổ phiếu: a. Cổ phiếu : T+3.
- GD khớp lệnh, GD thỏa thuận có
khối lượng < 100.000 ñơn vị: T+3 - Khớp lệnh liên tục: T+3
- Giao dịch thỏa thuận có khối lượng 
≥ 100.000 ñơn vị: T+1
- Giao dịch thỏa thuận:
* Khối lượng < 100.000 CP: T+3
* Khối lượng ≥ 100.000 CP: 
Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: ña 
phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp 
(lựa chọn từ T+1 ñến T+3)
b. Trái phiếu: T+1 b. Trái phiếu: c. Trái phiếu: T+3
- Khớp lệnh liên tục: T+3
- Giao dịch thỏa thuận:
* Giá trị theo mệnh giá < 10 tỷ ñồng: T+3
* Giá trị theo mệnh giá ≥ 10 tỷ ñồng:
Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: ña 
phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp 
(lựa chọn từ T+1 ñến T+3)
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
10.Phương thức 
nhận lệnh
Giao dịch trực tiếp tại sàn.
Giao dịch trực tuyến
11. Quy ñịnh 
chung
- Mỗi nhà ñầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản GDCK duy nhất tại 1 cty chứng khoán duy 
nhất.
- Nhà ñầu tư không thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng 
ngày.
- Nhà ñầu tư phải ñảm bảo có ñủ chứng khoán khi ñặt lệnh bán và ñủ tiền khi ñặt lệnh 
mua.
- Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao 
dịch làm thay ñổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số 
lượng cổ phiếu cùng loại ñang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo 
cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch trong vòng 07 
ngày kể từ ngày có sự thay ñổi.
- Thành viên Hội ñồng quản trị, Ban Giám ñốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm 
soát của tổ chức niêm yết có ý ñịnh giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ
chức ñăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ
chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày 
dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ ñược bắt ñầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ
khi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ ñông nội bộ phải báo cáo cho 
UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch về kết quả thực 
hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết 
thời hạn dự kiến giao dịch.
- Nhà ñầu tư nước ngoài chỉ có thể mua tối ña là 49% trên tổng số lượng CP/CCQ 
ñược niêm yết/ñăng ký giao dịch, và tối ña 30% trên tổng số lượng cổ phiếu ngân 
hàng ñược niêm yết. Trường hợp NðTNN mua cổ phiếu ngân hàng trên sàn UPCoM 
phải ñược sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
Company Logo

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_3_thi_truong_thu_cap.pdf