Bài giảng Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

- TTQT không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật

pháp quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của

luật pháp, công ước và tập quán quốc tế như

UCP, URC, URR, Incoterms

- TTQT chịu ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ

ngoại tệ của các quốc gia

- Các giao dịch TTQT chủ yếu được thực hiện

thông qua các hệ thống NHTM

- Hoạt động thanh toán là một loại hình dịch vụ

 

pdf 97 trang kimcuc 15940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

Bài giảng Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu
THANH TOÁN QUỐC TẾ 
VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP 
KHẨU
BỘ MÔN NGÂN HÀNG CHỨNG KHOÁN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
DH
M_TMU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên (2014), “Giáo trình
Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu”, NXB Thống
kê, Hà Nội.
[2] PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thảo (2009), “Nghiệp vụ thanh
toán quốc tế”, NXB Tài chính.
[3] PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2007), “Giáo trình Thanh
toán quốc tế", NXB Thống kê, Hà Nội.
[4] Andars Grath (2008), “The handbook of International
Trade and Final”.
[5] Edward G.Hinkelman, “International Payment”, World
Trade Press.
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập 
khẩu
Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế
Chương 3: Các điều kiện thanh toán quốc tế
Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Chương 5: Tín dụng xuất nhập khẩu
Chương 6: Bảo lãnh Xuất Nhập Khẩu
DHTM_TMU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN 
QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ XUẤT 
NHẬP KHẨU
DHTM_TMU
Nội dung chính
1.1. KHÁI NIỆM , ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THANH
TOÁN QUỐC TẾ
1.2. CÁC NGUỒN LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ
1.3. CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.4. VAI TRÒ CỦA TÀI TRỢ XNK
DHTM_TMU
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thanh toán quốc tế
1.1.1. KHÁI NIỆM
THANH TO¸N QUÈC TÕ LΜ VIÖC THÙC HIÖN C¸C NGHÜA VÔ CHI 
TR¶ VΜ QUYÒN HËNG LÎI VÒ TIÒN TÖ PH¸T SINH TRªN C¬ SË C¸C
HO¹T ®ÉNG KINH TÕ VΜ PHI KINH TÕ GI÷A C¸C TÆ CHØC, C¸ NH©N
NÍC NΜY V ÍI C¸C TÆ CHØC, C¸ NH©N NÍC KH¸C, HAY GI÷A MÉT
QUÈC GIA V ÍI C¸C TÆ CHØC QUÈC TÕ, TH«NG QUA QUAN HÖ NG©N
HΜNG CÑA C¸C N ÍC LIªN QUAN.
DHTM_TMU
1.1.2. Đặc điểm
- TTQT không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật
pháp quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của
luật pháp, công ước và tập quán quốc tế như
UCP, URC, URR, Incoterms
- TTQT chịu ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ
ngoại tệ của các quốc gia
- Các giao dịch TTQT chủ yếu được thực hiện
thông qua các hệ thống NHTM
- Hoạt động thanh toán là một loại hình dịch vụ
DHTM_TMU
1.1.3. Vai trò
- Thanh toán quốc tế với nền kinh tế
- Thanh toán quốc tế với ngân hàng
DHTM_TMU
1.2. Các nguồn luật điều chỉnh 
hoạt động thanh toán quốc tế
1.2.1. Các công ước quốc tế
- Công ước Giơnevơ về séc năm 1931 được nhiều
nước áp dụng (Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Đan Mạch)
-Công ước Giơnevơ 1930, Luật thống nhất về hối
phiếu - ULB (Uniform Law for Bill of Exchange
-LuËt hèi phiÕu vµ kú phiÕu quèc tÕ do uû ban LuËt
Th¬ng m¹i quèc tÕ cña LHQ. Kú häp thø 15 New 
York, ngµy 26/07 ®Õn 6/08/1982, tµi liÖu sè A/CN 
9/211 ngµy 18/02/1982.
DHTM_TMU
1.2.2. Các nguồn luật quốc gia
- LuËt HP cña Anh 1882 BEA (Bill of Exchange Acts) ->
¸p dông cho níc Anh vµ c¸c níc thuéc ®Þa Anh.
- LuËt th¬ng m¹i thèng nhÊt cña Mü 1962 UCC (Uniform
Commercial Code) ¸p dông trong ph¹m vi níc Mü vµ c¸c
níc ch©u Mü La tinh
- Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam năm 
2005, số hiệu 49/2005/QH11 ngày 29/11/2005
DHTM_TMU
1.2.3. C¸c thông lệ và tập quán quốc tế
- Quy t¾c thèng nhÊt vµ thùc hµnh vÒ tÝn 
dông chøng tõ
- Quy t¾c thèng nhÊt vÒ nhê thu
DHTM_TMU
1.3. Các chứng từ thanh toán 
quốc tế
1.3.1. Chứng từ thương mại
- Chứng từ hàng hóa: hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), 
phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list), 
- Chứng từ vận tải: Vận tải đơn đa phương thức (Multimodal Bill of 
Lading), Vận tải đơn đường biển (Ocean Bill of Lading-B/L), Vận 
tải đơn đường hàng không (Airway Bill), Vận tải đơn đường sắt 
(Railway Bill)...
- Chứng từ khác: Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate), 
Chứng nhận chất lượng và số lượng hàng (Certificate of Quality 
and Quantity), chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary 
Certificate), chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate)
1.3.2. Chứng từ tài chính
DHTM_TMU
1.3.2. Chứng từ tài chính
- Hối phiếu (Bill of Exchange-Draft)
- Lệnh phiếu (Promisory Note)
- Hóa đơn tài chính (Financial Invoice)
DHTM_TMU
1.4. Vai trò của tài trợ XNK
1.4.1. Bản chất của hoạt động tài trợ Xuất nhập 
khẩu
1.4.2. Các chủ thể tham gia tài trợ Xuất nhập khẩu
- Các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu
- Các ngân hàng
- Các công ty tài chính: Bao thanh toán hoặc bao 
thu, tín dụng thuê mua
DHTM_TMU
1.4.3. Vai trò hoạt động tài trợ XNK
- Đối với doanh nghiệp nhận tài trợ
- Đối với tổ chức tài trợ (NHTM)
DHTM_TMU
1.5. Phân loại tài trợ XNK
1.5.1. Căn cứ vào thời gian tài trợ
- Tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng trung hạn
- Tín dụng dài hạn
1.5.2. Căn cứ vào mục đích tài trợ
- Tài trợ Xuất khẩu
- Tài trợ Nhập khẩu
DHTM_TMU
1.5. Phân loại tài trợ XNK
1.5.3. Căn cứ vào chủ thể tài trợ
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng ngân hàng
1.5.4. Căn cứ vào đối tượng tài trợ:
-Tín dụng tiền tệ: nội tệ, ngoại tệ
- Tín dụng hàng hóa
- Tín dụng qua chữ ký 
DHTM_TMU
CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG TIỆN
THANH TOÁN QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL INSTRUMENT OF PAYMENT)
DHTM_T
U
Nội dung chính
2.1. Hối phiếu (Bill of exchange, Draft)
2.2 Séc (Cheques)
2.3. Thẻ thanh toán (Payment card)
2.4. Kỳ phiếu (Promissory Notes)
2.5. Lệnh chuyển tiền (Remittance order)
DHTM_TMU
2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Hối phiếu
2.1.2. Các quy định về việc phát hành hối phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong 
thanh toán hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng hối 
phiếu
2.1.5. Phân loại hối phiếu
DHTM_TMU
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật hối phiếu 1882 của nước Anh:
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người
ký phát cho một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối
phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày
có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho
một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người
khác, hoặc trả cho người cầm hối phiếu.
Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam
Hối phiếu là một chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu
người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định
khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai
cho người thụ hưởng
DHTM_TMU
2.1.1.2. Đặc điểm
Tính trừu tượng
Tính bắt buộc trả tiền
Tính lưu thông
DHTM_TMU
2.1.2. Những quy định về việc 
phát hành hối phiếu
- Quy định về mặt hình thức
- Quy định về mặt nội dung
DHTM_TMU
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của 
các chủ thể trong thanh toán bằng 
hối phiếu
- Người ký phát hối phiếu
- Người trả tiền hối phiếu
- Người hưởng lợi hối phiếu
- Người chuyển nhượng hối phiếu
- Người cầm hối phiếu
DHTM_TMU
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến việc 
sử dụng hối phiếu
- Chấp nhận hối phiếu
- Ký hậu hối phiếu
- Bảo lãnh hối phiếu
- Kháng nghị sự từ chối
VCU
FBF
DHTM_TMU
2.1.5. Phân loại hối phiếu
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền của hối phiếu
- Căn cứ vào chứng từ kèm theo hối phiếu
- Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu
- Căn cứ vào người ký phát hối phiếu
DHTM_TMU
2.2. SÉC (CHEQUES)
2.2.1. KHÁI NIỆM
2.2.2. PHÂN LOẠI SÉC
2.2.3. QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG SÉC
DHTM_TMU
2.2.1. KHÁI NIỆM SÉC
“Séc là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện, do người chủ tài
khoản tiền gửi ký phát, yêu cầu ngân hàng trích tiền
gửi từ tài khoản của mình trả cho người có tên trên
séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc trả cho
người cầm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt
hoặc bằng chuyển khoản”
Các đối tượng liên quan đến séc
-Người ký phát séc
-Người thụ lệnh
-Người hưởng lợi
DHTM_TMU
2.2.2. Phân loại séc
- Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của Séc
- Căn cứ vào hình thức của Séc
- Căn cứ vào công dụng của Séc
- Căn cứ vào khả năng thanh toán của Séc
DHTM_TMU
2.2.3. Quy trình thanh toán bằng 
séc
2.2.3.1. Sơ đồ lưu thông séc qua một ngân hàng
Ng©n hµng
Ngêi b¸n Ngêi mua
(1)
(2)
(3) (4)
(5)
DHTM_TMU
2.2.3. Sơ đồ lưu thông séc
2.2.3.2. Sơ đồ lưu thông séc qua hai ngân hàng
Ng©n hµng
bªn b¸n
Ngêi b¸n Ngêi mua
(1)
(2)
Ng©n hµng
bªn mua
(3)
(4)
(6)
(5)(7)
DHTM_TMU
2.3. THẺ THANH TOÁN
2.3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
2.3.2. PHÂN LOẠI THẺ THANH TOÁN
2.3.3. QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG THẺ
2.3.4. VAI TRÒ CỦA THẺ THANH TOÁN 
2.3.5. RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ
DHTM_TMU
2.3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
2.3.1.1. Khái niệm: Thẻ thanh toán là phương 
tiện thanh toán do ngân hàng và các tổ chức 
thẻ phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để 
thanh toán hàng hóa, dịch vụ có ký hợp đồng 
thanh toán với ngân hàng, hoặc rút tiền mặt tại 
các máy rút tiền tự động (ATM), hay các ngân 
hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của 
mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ 
ngân hàng còn dùng để thực hiện nhiều dịch 
vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự động 
hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM
DHTM_TMU
2.3.1.2. Đặc điểm
-Đòi hỏi các điều kiện công nghệ cao trong quá trình 
thanh toán
-Chỉ thích hợp các nghiệp vụ thanh toán mang tính chất 
tiêu dùng cá nhân, không thích hợp với thanh toán các 
hợp đồng có giá trị thanh toán lớn
DHTM_TMU
2.3.2. Phân loại thẻ thanh toán
- Theo chủ thể phát hành
- Theo cơ chế thanh toán
- Theo công nghệ sản xuất
- Theo phạm vi sử dụng
DHTM_TMU
2.3.3. Quy trình thanh toán 
bằng thẻDHTM_TMU
2.3.4. Vai trò của thẻ thanh 
toán 
- Đối với nền kinh tế
- Đối với ngân hàng
- Đối với người sử dụng thẻ
- Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ
DHTM_TMU
2.3.5. RỦI RO TRONG THANH 
TOÁN THẺ
- Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ
- Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán
- Rủi ro đối với chủ thẻ
- Rủi ro đối với cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ
DHTM_TMU
2.4. Kỳ phiếu
2.4.1. Khái niệm
Kỳ phiếu là một lời hứa bằng văn bản do một
người (người mua hàng trả chậm, người nhập
khẩu) ký phát trao cho người khác (người
bán hàng trả chậm, người xuất khẩu) để cam
kết rằng đến một thời hạn xác định, hoặc đến
một ngày có thể xác định trong tương lai sẽ trả
một số tiền nhất định cho người hưởng lợi ghi
trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của người này trả
cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó
DHTM_TMU
2.4.2. Đặc điểm
- Kú phiÕu cã thÓ do mét hay nhiÒu ngêi ký ph¸t ®Ó 
cam kÕt thanh to¸n cho mét hay nhiÒu ngêi hëng
lîi.
- Kú phiÕu cÇn cã sù b¶o l·nh cña ng©n hµng, hoÆc
c«ng ty tµi chÝnh. Sù b¶o l·nh nµy b¶o ®¶m kh¶ 
n¨ng thanh to¸n cña kú phiÕu.
- Kú phiÕu chØ cã mét b¶n chÝnh do ngêi thô tr¸i
ph¸t ra ®Ó chuyÓn cho ngêi hëng lîi kú phiÕu ®ã.
- Kỳ hạn của kỳ phiếu được ghi rõ trên kỳ phiếu
DHTM_TMU
2.5. Lệnh chuyển tiền 
(Remittance Order)
2.5.1. Khái niệm: Là mệnh lệnh của chủ tài khỏan gửi
cho ngân hàng phục vụ để yêu cầu ngân hàng trích tiền
từ tài khoản của mình chuyển cho người hưởng lợi
2.5.2. Đặc điểm
- Lệnh chuyển tiền được dùng trong phương thức thanh
toán chuyển tiền
- Lệnh chuyển tiền phải được lập bằng văn bản, có chữ
ký của ngừời có thẩm quyền
- Lệnh chuyển tiền có thể yêu cầu chuyển tiền bằng thư
hoặc chuyển tiền bằng điện
DHTM_TMU
Chương 3
CÁC ĐIỀU KIỆN 
THANH TOÁN 
QUỐC TẾ
DHTM_TMU
Nội dung chính
3.1. Điều kiện về tiền tệ
3.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán
3.3. Điều kiên về thời gian thanh toán
3.4. Điều kiện về phương thức thanh toán
DHTM_TMU
3.1. Điều kiện về tiền tệ
Khái niệm: Điều kiện về tiền tệ thường
được hiểu là sự thỏa thuận (cam kết) của
các bên xuất nhập khảu về việc sử dụng
đồng tiền nào
DHTM_TMU
3.1.1. Phân loại tiền tệ trong 
Thanh toán quốc tế
- Căn cứ vào phạm vi sử dụng của tiền tệ
- Căn cứ vào tính chất mạnh yếu của tiền tệ
- Căn cứ vào hình thức tồn tại của đồng tiền
- Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền trong hợp 
đồng xuất nhập khẩu
DHTM_TMU
3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối
đoái
- Khái niệm: “Điều kiện đảm bảo hối đoái là các quy định về
cách xử lý khi sức mua của tiền tệ thay đổi nhằm đảm bảo
sự bình đẳng về quyền lợi kinh tế của các bên tham gia hợp
đồng mua bán ngoại thương, đảm bảo giá trị thực tế của
các khoản thu chi quốc tế”
-Phân loại: 
+ Điều kiện đảm bảo theo vàng
+ Điều kiện đảm bảo ngoại hối
+ Điều kiện đảm bảo theo “Rổ tiền tệ”
+ Điều kiện đảm bảo căn cứ vào đồng tiền quốc tế
+ Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động của giá cả
DHTM_TMU
3.2. Điều kiện về thời gian thanh
toán
- Khái niệm: Điều kiện về thời gian thanh toán
được các bên trong thanh toán quốc tế rất coi
trọng, vì càng chu chuyển vốn nhanh thì càng
nâng cao hiệu quả kinh doanh và phòng chống
rủi ro một cách hiệu quả. Điều kiện về thời gian
thanh toán trong ngoại thương không tách rời
cách trả tiền, phổ biến có 3 cách trả tiền sau:
trả trước, trả ngay và trả sau.
DHTM_TMU
3.2.1. Trả trước
- Trả trước mang tính chất cấp tín 
dụng
- Trả trước mang tính chất đảm bảo 
thực hiện giao dịch
DHTM_TMU
3.2.2. Trả tiền ngay
- Người mua trả tiền ngay cho người bán sau khi người
bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người vận tải
tại nơi chỉ định (Cash on delivery)
- Người mua trả tiền ngay cho người bán sau khi người 
bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện 
vận tải tại nơi quy định
- Người mua trả tiền ngay sau khi nhận được bộ chứng
từ thanh toán mà người bán chuyển đến sau khi giao
hàng xong
- Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi nhận 
xong hàng hóa tại nơi quy định hoặc cảng đến (Cash 
on Receipt- COR) 
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
3.2.3. Trả tiền sau - Deferred 
payment
- Khái niệm: Với cách trả tiền này thì
sau một thời gian nào đó kể từ khi người
xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
(như hai bên đã thỏa thuận), người nhập
khẩu sẽ tiến hành thành toán.
Trả tiền sau thực chất là hình thức cấp
tín dụng của người xuất khẩu cho người
nhập khẩu
- Đặc điểm
DHTM_TMU
3.3. Điều kiện về phương thức
thanh toán quốc tế
3.3.1. Khái niệm:
Quan hệ thanh toán quốc tế diễn ra thông qua một
quy trình xử lý kỹ thuật các giấy tờ thanh toán, được
gọi là phương thức thanh toán
Trong bất kỳ hợp đồng ngoại thương nào, các bên
xuất nhập khẩu đều phải thỏa thuận áp dụng một
phương thức thanh toán cụ thể. Từ đó, điều kiện về
phương thức thanh toán sẽ điều chỉnh các quyền hạn
và trách nhiệm của các bên liên quan
DHTM_TMU
NHÓM CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
NHÓM PTTT KHÔNG KÈM 
CHỨNG TỪ
- Chuyển tiền (Remittance)
- Ghi sổ (Open account)
- Nhờ thu trơn (clean collection)
- Stand-by L/C
NHÓM PTTT KÈM CHỨNG TỪ
- Nhờ thu kèm chứng từ 
(Documentary collection)
- Tín dụng chứng từ 
(Documentary credits)
- Thư ủy thác mua
(authority to purchase-A/P)
3.3.2. Phân loại phương thức 
thanh toánDHTM_TMU
Chương 4
CÁC PHƯƠNG THỨC 
THANH TOÁN QUỐC TẾ
DHTM_TMU
Nội dung chính
4.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance 
transfers)
4.2. Phương thức ghi sổ (Open account)
4.3. Phương thức nhờ thu (Collection)
4.4. Phương thức tín dụng chứng từ 
(Documentary Credit)
DHTM_TMU
4.1. Phương thức chuyển tiền
4.1.1. Khái niệm
- Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng 
(người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền 
nhất định cho người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất 
định, bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu)
Các bên tham gia:
Người yêu cầu chuyển tiền (remitter/orderer)
Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank)
Người hưởng lợi (beneficiary)
Ngân hàng của người hưởng lợi 
DHTM_TMU
4.1.2. Quy trình thanh toán
Ng©n hµng chuyÓn tiÒn
(Ng©n hµng NK)
Ngêi chuyÓn tiÒn
(Ngêi nhËp khÈu)
Ngêi hëng lîi
(Ngêi xuÊt khÈu)
(1)
Ng©n hµng hëng lîi
(Ng©n hµng XK)
(2)
(3)
(4)
DHTM_TMU
4.1.4. Ưu nhược điểm và các 
trường hợp áp dụng
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Trường hợp áp dụng
DHTM_TMU
4.2. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ 
(OPEN ACCOUNT)
4.2.1. Khái niệm
4.2.2. Quy trình
4.2.3. Ưu nhược điểm và các trường hợp áp dụng
4.2.4.Những điều cần chú ý khi áp dụng
DHTM_TMU
4.2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
- Khái niệm: Phương thức ghi sổ là một phương thức trong đó quy
định rằng Người ghi sổ sau khi đã hoàn thành việc giao hàng hay
cung ứng dịch vụ sẽ mở một tài khoản (hoặc một quyển số) để ghi
nợ Người được ghi sổ bằng một đơn vị tiền tệ nhất định . Đến
từng định kì nhất định do hai bên thoả thuận người được ghi sổ sẽ
sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc phát hành séc để thanh
toán cho Người ghi sổ.
- Đặc điểm của phương thức
+ Không có sự tham gia của ngân hàng trong từng lần giao hàng
với chức năng là người mở tài khoản và thanh toán
+ Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu
người mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản
theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên
DHTM_TMU
4.2.2. Quy trình thanh toán
Ng©n hµng 
bªn b¸n
Ngêi
b¸n
(1)
(3)
(3)
(3)
Ng©n hµng 
bªn mua
(2)
DHTM_TMU
4.2.3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ 
TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
+ Ưu điểm
+ Nhược điểm
+ Trường hợp áp dụng
DHTM_TMU
4.2.4. NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI ÁP 
DỤNG
- Do chưa có luật và tập quán quốc tế ICC điều chỉnh phương thức thanh toán này, vì 
vậy trong hợp đồng phải quy định Luật áp dụng là luật nước nào? thường thì 
áp dụng luật của nước Người mở sổ hoặc thoả thuận Ngân hàng đại lý giữa hai 
Ngân hàng.
- Quy định thống nhất về đồng tiền ghi trên sổ cái hoặc tài khoản
- Căn cứ ghi Nợ của người mua dựa vào trị giá hoá đơn giao hàng hay dựa vào kết 
quả nhận hàng ở nơi nhận hàng
- Chuyển tiền bằng thư hay bằng điện
- Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn giá trả tiền ngay
- Định kỳ thanh toán có 2 cách quy định:
Hoặc là quy định X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến
Hoặc là quy định theo niên lịch
- Người mua chuyển tiền thanh toán chậm được giải quyết như thế nào?
- Số tiền người bán ghi Nợ khác số tiền người mua nhận Nợ thì sao?
DHTM_TMU
4.3. PHƯƠNG THỨC THANH 
TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) 
4.3.1. Khái niệm
 Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người
bán (người xuất khẩu) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc
cung ứng một dịch vụ nào đó cho khách hàng (người nhập khẩu/người
mua) thì uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền/chấp nhận trả
tiền từ người mua trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra.
 Điều 2 URC 522 định nghĩa, Nhờ thu là các nghiệp vụ của ngân hàng
trong việc xử lý các chứng từ được quy định tại mục b của Điều khoản
này theo đúng các chỉ thị nhận được, nhằm:
- Được thanh toán và/hoặc chấp nhận, hoặc
- Trao chứng từ khi được thanh toán và/hoặc khi được chấp nhận; hoặc
- Trao chứng từ kèm các điều khoản và điều kiện khác
DHTM_TMU
4.3.2. Các loại nhờ thu và quy 
trình thanh tóan
4.3.2.1. Nhờ thu trơn: Clean collection (hay còn gọi 
là ủy thác thu không kèm chứng từ, nhờ thu hoàn 
hảo)
Khái niệm
Phương thức nhờ thu trơn là phương thức nhờ thu 
trong đó người bán (nhà xuất khẩu) uỷ thác cho 
ngân hàng thu hộ tiền ở người mua (nhà nhập khẩu) 
chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng 
từ hàng hoá thì gửi thẳng cho người mua không qua 
ngân hàng 
DHTM_TMU
4.3.2.1. Nhờ thu trơn: Clean collection (hay còn
gọi là ủy thác thu không kèm chứng từ, nhờ thu
hoàn hảo)
 Quy tr×nh thanh to¸n
Ng©n hµng nhê thu
(Remitting bank)
Ng©n hµng NK
(Collecting bank)
Ngêi xuÊt khÈu
(Principal)
Ngêi nhËp khÈu
(Drawee)
(1)
(3)
(2) (4) (5)(5)
(5)
DHTM_TMU
4.3.2.2. Nhờ thu kèm chứng từ – documentary 
Collection (hay còn gọi là ủy thác thu kèm chứng
từ)
 Quy trình thanh toán
Ng©n hµng nhê thu
(Remitting bank)
Ng©n hµng NK
(Collecting bank)
Ngêi xuÊt khÈu
(Principal)
Ngêi nhËp khÈu
(Drawee)
(1)
(3)
(2) (4) (5)(5)
(5)
DHTM_TMU
4.3.3. Một số vấn đề cần lưu ý khi
sử dụng phương thức thanh toán
nhờ thu
- Điều kiện trả tiền là D/A, D/P hay D/TC 
- Chi phí nhờ thu do ai chịu?
- Yêu cầu Ngân hàng thu hộ chuyển tiền bằng điện
hay bằng thư
- Chứng từ hàng hoá đến muộn so với hàng hoá
- Nếu người Nhập khẩu từ chối thanh toán và
không nhận hàng với lý do hợp lý thì cần áp dụng
các biện pháp giải quyết về lô hàng đó như thế
nào?
DHTM_TMU
4.4 TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
4.4.1. Khái niệm và đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ
4..4.2. Các bên tham gia thanh toán
4.4.3. Quy trình thanh toán
4.4.4. Các loại L/C và nội dung của L/C
4.4.5. Một số chú ý trong thanh toán theo phương thức tín dụng 
chứng từ
4.4.6. Ưu điểm và hạn chế của phương thức Tín dụng chứng từ
DHTM_TMU
4.4.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC 
ĐIỂM
4.4.1.1. Khái niệm: Phương thức tín dụng chứng từ
là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng (ngân
hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của một khách
hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) hoặc nhân
danh chính mình cam kết sẽ trả một số tiền nhất
định cho một người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc
phải chấp nhận hối phiếu do người hưởng lợi ký
phát và trả tiền khi đáo hạn với điều kiện là các
chứng từ do người hưởng lợi lập và xuất trình phải
phù hợp với các quy định trong L/C.
DHTM_TMU
4.4.1.1. Khái niệm (tiếp)
Điều 2 UCP600 của phòng thương mại quốc tế định
nghĩa: Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận bất
kỳ, cho dù được gọi tên hay mô tả như thế nào, thể
hiện một cam kết chắc chắn và không huỷ ngang
của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất
trình phù hợp.
(Credit means any arrangement, however named or
described, that is irrevocale and thereby constitues a
definite undertaking of the issuing bank to honour a
complying presentation)
DHTM_TMU
4.4.1.2. Đặc điểm 
Tính độc lập của L/C
Chứng từ xuất trình phải tuân thủ chặt chẽ các quy 
định trong L/C:
Thanh toán dựa vào chứng từ
Thanh toán bằng L/C liên quan đến 2 quan hệ hợp 
đồng
DHTM_TMU
4.4.1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA L/C:
NK NHPH XK
ĐƠN YÊU 
CẦU MỞ 
L/C
LETTER 
OF 
CREDIT
LUẬT VIỆT NAM TẬP QUÁN 
QUỐC TẾ
SƠ ĐỒ
HỢP ĐỒNG
DHTM_TMU
4.4.2. CÁC BÊN THAM GIA 
THANH TOÁN
- Người xin mở thư tín dụng (Applicant)
- Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing bank/Opening bank)
- Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank)
- Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary)
DHTM_TMU
4.4.3.QUY TRÌNH
Ng©n hµng
Ph¸t hµnh L/C
(Issuing bank)
Ng©n hµng
th«ng b¸o
(Advising bank)
Ngêi yªu cÇu më 
L/C
(Ngêi NK)
Ngêi 
Hëng lîi
(Ngêi XK)
(5)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(6)(8)(7)(1)
DHTM_TMU
4.4.4.CÁC LOẠI L/C VÀ NỘI 
DUNG CỦA L/C
- Các loại L/C
- Nội dung của L/C
DHTM_TMU
4.4.5. Một số chú ý trong thanh 
toán theo phương thức tín dụng 
chứng từ
- Phải dẫn chiếu cụ thể và rõ ràng áp dụng tập 
quán quốc tế nào nếu muốn tập quán đó điều 
chỉnh thư tín dụng liên quan.
- Các loại phí liên quan ai là người chịu
- Các điều khoản trong thư tín dụng phải quy 
định rõ ràng, tránh hiểu lầm.
- Tránh phát hành thư tín dụng có nội dung quá 
dài
DHTM_TMU
4.4.6. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA 
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
- Ưu điểm:
- Hạn chế
DHTM_TMU
Chương 5
TÍN DỤNG XUẤT NHẬP 
KHẨU
DHTM_TMU
Nội dung chính
5.1. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu
5.2. Thời hạn tín dụng
5.3. Lãi suất và phí suất tín dụng
5.4. Lãi suất tài trợ hiệu quả
DHTM_TMU
5.1. Các hình thức tín dụng xuất
nhập khẩu
5.1.1. Tín dụng xuất khẩu
-Cho vay chuẩn bị hàng xuất khẩu
-Chiết khấu hối phiếu
-Bao thanh toán
-Các hình thức khác
DHTM_TMU
5.1.2. Tín dụng nhập khẩu
- Cho vay để ký quỹ mở L/C
- Chấp nhận hối phiếu
- Cho vay để thanh toán tiền hàng Nhập khẩu
- Cho thuê tài chính
- Các hình thức khác
DHTM_TMU
5.2. Thời hạn tín dụng
5.2.1. Thời hạn tín dụng chung
- Khái niệm: Là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu cấp
TD (phát tiền vay, giải ngân) cho đến khi hoàn trả xong
khoản tín dụng
- Đặc điểm: thời hạn này bao gồm
+ Thời kỳ cấp TD (thời kỳ giải ngân)
+ Thời kỳ ưu đãi
+ Thời kỳ trả nợ
DHTM_TMU
5.2.2. Thời hạn tín dụng trung 
bình
5.2.2.1. Khái niệm: Là khoảng thời gian mà 
người vay có quyền quản lý và sử dụng toàn 
bộ số tiền vay
5.2.2.2. Phương pháp xác định thời hạn tín 
dụng trung bình như sau:
TH1: Nếu xác định chính xác thời điểm cho vay 
và trả nợ 
TH2: Nếu không xác định chính xác thời điểm 
cho vay và trả nợ
DHTM_TMU
5.3. Lãi suất và phí suất tín dụng
5.3.1. Lãi suất tín dụng
-KN: là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi và tiền vay
trong một thời kỳ nhất định (Tháng/năm)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng
-Các chính sách tính và thu lãi
DHTM_TMU
5.3.2.Phí suất tín dụng
- Khái niệm: Là tỷ lệ phần trăm tính theo tháng/năm 
giữa tổng chi phí vay và tổng số tiền vay thực tế 
được sử dụng
- Cách xác định phí suất tín dụng
DHTM_TMU
5.4. Lãi suất tài trợ hiệu quả
5.4.1. Khái niệm:
Lãi suất tài trợ hiệu quả: là lãi suất chuyển đổi từ lãi suất của 
đồng tiền vay sang lãi suất của đồng tiền có nhu cầu sử 
dụng (thanh toán, chi trả)
VD: vay EUR nhưng chuyển đổi thành VND để chi trả trong 
nước: quy đổi lãi suất vay EUR thành VND
DHTM_TMU
5.4.2. Cách xác định lãi suất tài trợ 
hiệu quả
- Công thức xác định lãi suất tài trợ hiệu quả
- Nhận xét
DHTM_TMU
Chương 6
BẢO LÃNH XUẤT NHẬP 
KHẨU
DHTM_TMU
6.1. Khái niệm, chức năng và các 
loại hình bảo lãnh XNK
6.1.1. Khái niệm
Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ
chức bảo lãnh (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh/người thụ hưởng
bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng (bên được bảo
lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh.
DHTM_TMU
6.1. Khái niệm, chức năng và các 
loại hình bảo lãnh XNK (tiếp)
6.1.2. Chức năng
- Bảo lãnh là công cụ đảm bảo
-Bảo lãnh là công cụ tài trợ
6.1.3. Phân loại bảo lãnh
- Theo phương thức phát hành bảo lãnh
- Theo điều kiện thanh toán
- Theo mục đích bảo lãnh
DHTM_TMU
6.1. Khái niệm, chức năng và các loại 
hình bảo lãnh XNK (tiếp)
6.1.4. Một số loại hình bảo lãnh XNK phổ biến
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm
- Bảo lãnh hoàn thanh toán
- Các loại bảo lãnh khác
DHTM_TMU
6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK
6.2.1. Các hình thức phát hành bảo lãnh
- Phát hành thư bảo lãnh
- Hợp đồng bảo lãnh
- Ký xác nhận bảo lãnh trên hối phiếu, lệnh phiếu
DHTM_TMU
6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK (tiếp)
6.2.2. Điều kiện bảo lãnh
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật.
- Có trụ sở làm việc hợp pháp (đối với pháp nhân) hoặc hộ khẩu
thường trú (đối với hộ kinh doanh cá thể)
- Có đảm bảo hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh
- Có dự án đầu tư hoặc phương án kinh doanh phù hợp với các quy định
của pháp luật và có hiệu quả khả thi đề nghị bảo lãnh
- Đối với bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu, khách hàng phải đảm bảo các
điều kiện theo quy định của pháp luật về thương phiếu
- Đối với bảo lãnh vay vốn nước ngoài, khách hàng phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về quản lý vay và trả nợ nước ngoài
DHTM_TMU
6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK
(tiếp)
6.2.3. Quy trình bảo lãnh
Bước 1: Tiếp nhận, thu thập thông tin và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ bảo lãnh
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị bảo lãnh của khách
hàng, tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định bảo lãnh
Bước 3: Xét duyệt cấp bảo lãnh, và hoàn chỉnh hồ sơ bảo lãnh
Bước 4: Ký kết hợp đồng
Bước 5: Kiểm tra, giám sát khoản bảo lãnh
Bước 6: Xử lý phát sinh
Bước 7: Giải tỏa bảo lãnh
DHTM_TMU
6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK (tiếp) 
6.2.4. Phí bảo lãnh
- Khái niệm: Phí bảo lãnh là phí mà Ngân hàng 
bảo lãnh thu từ người xin bảo lãnh
- Cách tính phí bảo lãnh
DHTM_TMU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_va_tai_tro_xuat_nhap_khau.pdf