Bài giảng Thanh toán quốc tế trong ngoại thương - Bài 2: Sale contract - Nguyễn Văn Tiến

1. RỦI RO TRONG TMQT

a/ Tại sao ngoại thương lại RR hơn nội thương?

1. Khoảng cách địa lý.

2. Luật lệ áp dụng.

3. Bất đồng về ngôn ngữ.

4. Tâm lý và tập quán kinh doanh.

5. Hệ thống chính trị khác nhau.

b/ Các nhóm rủi ro trong TMQT:

1. Nhóm rủi ro thương kai:

- Đối với nhà XK: RR thị trường, RR không nhận hàng,

RR không TT.

- Đối với nhà NK: RR không giao hàng, RR về HH, RR

trong vận chuyển.

2. Nhóm rủi ro chính trị: Chiến tranh, nổi dậy, dân biến,

đình công, cấm vận, phong tỏa tài khoản.

3. Nhóm RR đặc thù: Ngôn ngữ, pháp lý, tỷ giá.

c/ Biện pháp phòng ngừa:

- RR thương mại: Điều khoản hợp đồng (TT = LC, Kiểm

định HH trước khi giao hàng, Incoterms, LC dự phòng.)

- RR chính trị: Bảo hiểm XK.

- Chọn luật áp dụng, tòa án, trọng tài, ngôn ngữ, hợp

đồng phái sinh (TG).

 Tất cả các nội dung này phải được quy định chặt chẽ

thành điều khoản trong HĐTM.

 Vậy Hợp đồng ngoại thương là gì?

pdf 39 trang kimcuc 8140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế trong ngoại thương - Bài 2: Sale contract - Nguyễn Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế trong ngoại thương - Bài 2: Sale contract - Nguyễn Văn Tiến

Bài giảng Thanh toán quốc tế trong ngoại thương - Bài 2: Sale contract - Nguyễn Văn Tiến
1 
Bài 2 
SALE CONTRACT 
2 
1. RỦI RO TRONG TMQT 
a/ Tại sao ngoại thương lại RR hơn nội thương? 
1. Khoảng cách địa lý. 
2. Luật lệ áp dụng. 
3. Bất đồng về ngôn ngữ. 
4. Tâm lý và tập quán kinh doanh. 
5. Hệ thống chính trị khác nhau. 
3 
b/ Các nhóm rủi ro trong TMQT: 
1. Nhóm rủi ro thương kai: 
 - Đối với nhà XK: RR thị trường, RR không nhận hàng, 
RR không TT. 
 - Đối với nhà NK: RR không giao hàng, RR về HH, RR 
trong vận chuyển. 
2. Nhóm rủi ro chính trị: Chiến tranh, nổi dậy, dân biến, 
đình công, cấm vận, phong tỏa tài khoản. 
3. Nhóm RR đặc thù: Ngôn ngữ, pháp lý, tỷ giá. 
4 
c/ Biện pháp phòng ngừa: 
 - RR thương mại: Điều khoản hợp đồng (TT = LC, Kiểm 
định HH trước khi giao hàng, Incoterms, LC dự phòng...) 
 - RR chính trị: Bảo hiểm XK. 
 - Chọn luật áp dụng, tòa án, trọng tài, ngôn ngữ, hợp 
đồng phái sinh (TG). 
 Tất cả các nội dung này phải được quy định chặt chẽ 
thành điều khoản trong HĐTM. 
 Vậy Hợp đồng ngoại thương là gì? 
5 
2. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƢƠNG 
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ CHUNG: 
*/ Khái niệm: HĐNT là sự thỏa thuận giữa người mua (NK) 
và người bán (XK) có trụ sở KD ở các nước khác nhau, 
theo đó nhà XK có nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu 
một lượng HH cho nhà NK và nhận tiền, còn nhà NK có 
nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng. 
*/ Thuật ngữ: Tiếng Anh: Contract for Int’l Sale off Goods 
(Sale Contract). Tiếng Việt:......... 
6 
*/ Nguyên tắc ký hợp đồng: 
 - Nguyên tắc tự nguyện. 
 - Nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi. 
 - Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm vật chất. 
 - Không trái PL, không được lợi dụng HĐ để làm trái PL. 
*/ Đặc điểm: 
 - HH di chuyển qua biên giới hải quan. 
 - Không gian và thời gian chuyển giao hàng hóa. 
 - Đồng tiền thanh toán. 
 - Trụ sở kinh doanh của các chủ thể HĐ. 
7 
*/ Về chủ thể của hợp đồng 
Theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 21/1/2006: 
- DN có đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số kinh doanh 
XNK tại cục HQ tỉnh, thành phố 
- DN không được phép XNK những mặt hàng cấm XNK 
- Đối với hàng hoá có hạn ngạch, DN phải xin hạn ngạch 
- Đối với hàng hoá thuộc diện nhà nước quản lý, DN phải 
xin giấy phép. 
8 
*/ Đối tƣợng của hợp đồng: 
- Hàng hoá XNK không thuộc diện bị cấm theo pháp luật 
- Hàng hoá XNK có hạn ngạch phải xin hạn ngạch 
Hàng hoá XNK thuộc diện quản lý của Nhà nước thì phải 
xin giấy phép. 
*/ Nội dung Hợp đồng: 
 Phải đảm bảo có 6 điều khoản bắt buộc sau: 
 Tên hàng; Số lượng; Chất lượng; Giá cả; Giao hàng; và 
Thanh toán. 
9 
*/ Hình thức hợp đồng: 
 Bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý (lời 
nói, hành vi). 
 - HĐ trực tiếp: (face to face) 2 chữ ký 
 - HĐ gián tiếp: 
 Chào hàng + Chấp nhận chào hàng = HĐ đã ký kết 
 Đặt hàng + Xác nhận đặt hàng = HĐ đã ký kết. 
 1 HĐ không nhất thiết là 1 văn bản, không nhất 
thiết phải có 2 chữ ký. 
*/ Phƣơng thức HĐ gồm: XK; NK; Tạm nhập, tái xuất; 
Tạm xuất, tái nhập; Tái nhập và chuyển khẩu. 
10 
2.2. KẾT CẤU HĐ: 
 Thông thường, một HĐTM gồm có hai phần: 
+ Phần mở đầu. 
 + Phần nội dung. 
 Quyền lợi và nghĩa vụ của của mỗi bên được tập hợp 
thành những điều khoản quy định trong HĐ. 
11 
2.2.1. PHẦN MỞ ĐẦU: 
1. Số và ký hiệu HĐ: 
2. Tên HĐ: Thường lấy theo chủng loại HH. 
3. Căn cứ xác lập HĐ: 
 + Sự tự nguyện cử hai bên. 
 + Trên cơ sở Hiệp định của chính phủ. 
4. Địa điểm và ngày ký HĐ: Nếu không chỉ định tòa án thì 
tòa án nơi ký hợp đồng sẽ giải quyết tranh chấp, nếu có. 
12 
5. Tên của nhà XK và NK: Tên đăng ký kinh doanh 
6. Địa chỉ: Kinh doanh, Điện thoại, email, fax, telex: Không 
bắt buộc (cần thiết). 
7. Tài khoản tại NH: Không bắt buộc, nhưng cần thiết. 
8. Người đại diện: Hợp pháp. 
2.2.2. PHẦN NỘI DUNG: 
a/ Nhóm điều khoản cơ bản thƣờng không thể thiếu: 
1. Tên hàng (Commodity): 
Phải chính xác theo nghĩa phổ thông, thường là: 
- Theo hãng SX: Máy giặt Electrolux. 
- Theo địa danh SX: gốm Bát tràng. 
13 
- Kèm theo công dụng: Khoan bên tông, máy in laser... 
- Theo quy cách đặc trưng: xe tải 5 tấn, xe hơi 24 chỗ ngồi 
 Nếu nhiều HH, hoặc cùng HH nhưng nhiều chất 
lượng...thì sử dụng phụ lục. 
2. Số lượng (Quantity): 
a/ Về đơn vị tính số lượng: 
1. Nhóm đơn vị thống nhất: Kg, ton, m, m2, liter, unit... 
2. Nhóm đơn vị đặc biệt: Inch (2,54m), feet (0,305m), yard 
(0,915m), mile (1,609km), barrel (158,98 liter)... 
3. Nhóm đon vị không thống nhất: 1 bao bông ở Ai Cập là 
330 kg, ở Brazin chỉ là 180 kg... 
14 
b/ Phương pháp thể hiện số lượng: 
b1. Số lượng cố định: nêu ra một con số nhất định không thay 
đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng 
b2. Số lượng dung sai: quy định một số lượng cụ thể nhưng 
kèm theo là có thể giao sai lệch trong một mức độ nhất định 
nào đó, độ sai lệch đó gọi là dung sai (Tolerance) 
• Tại sao phải quy định dung sai? 
• + Do sự hao hụt tự nhiên trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển 
hàng hoá. 
• + Thuận tiện trong việc thu gom hàng hoá. 
• + Thuận tiện trong việc thuê phương tiện vận tải. 
• + Sai số trong đo lường. 
15 
• Các cách quy định dung sai: 
• + Quy định một mức dung sai cụ thể: +/- 5% 
• + Quy định bằng các thuật ngữ: 
•  about 
•  approximately 
•  moreless 
•  from....to... 
• + Quy định theo tập quán (UCP 600) 
16 
• Ai được quyền quyết định dung sai? 
• (Toleranced as seller’s, buyer’s option) 
• + Ai là người thuê tàu. 
• + Đặc điểm hàng hóa. 
• + Phụ thuộc vào thế của các bên trong hợp đồng 
17 
• b3. Địa điểm xỏc định số lýợng: 
• - Shipped weight: 
• + RR đối với HH trong quá trình vận chuyển thuộc người 
mua 
• + Áp dụng đối với những HH giá trị thấp, khó khăn trong 
việc xác định trọng lượng tại nơi đến. 
• - Xác định tại nơi đến (landed weight): 
• + RR HH trong quá trình vận chuyển thuộc người bán. 
• + Tổ chức có uy tín xác định trọng lượng thực tế. 
18 
• c/ Cỏc loại trọng lýợng: 
• 1. Trọng lýợng cả bỡ (gross weight): 
• 2. Trọng lýợng tịnh (net weight): 
• 3. Trọng lýợng chuẩn (standard weight): Mụi trýờng 
chuẩn 
• 4. Trọng lượng lý thuyết. 
• Trong lượng = Thể tích x Trọng lượng riêng 
19 
• 3/ Chất lýợng và quy cỏch HH: 
• Nhằm xác định mặt “chất” của HH, nghĩa là các tính 
năng như: tiêu chuẩn kỹ thuật, lý tính, hoá tính, tính 
chất cơ lý, quy cách, kích thước, tác dụng, công suất, 
hiệu suất, màu sắc, mùi vị, độ ẩm, tạp chất... của HH. 
• Phýừng phỏp xỏc định chất lýợng hàng húa gồm: 
• 3.1. Căn cứ tiờu chuẩn chất lýợng HH: 
• Là phương pháp xác định chất lượng HH dựa vào sự 
đánh giá chất lượng (chỉ tiêu phẩm chất), phương pháp 
sản xuất, chế biến, đóng gói, bảo quản HH ,thường do 
cơ quan Nhà nước ban hành. 
20 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Hàng hoá dễ tiêu chuẩn hoá: máy móc thiết bị... 
• - Hàng hoá sản xuất hàng loạt theo dây chuyền 
 Khi áp dụng PP này phải: 
 - Ghi rõ cơ quan ban hành tiêu chuẩn? nhà SX, địa 
phương, quốc gia, quốc tế; 
 - Ghi rõ số hiệu tiêu chuẩn. 
 - Ghi rõ thời gian ban hành tiêu chuẩn? 
21 
3.2. Mô tả hàng hóa (Discription of goods): 
 Đối với những hàng hóa chưa được tiêu chuẩn hóa về 
chất lượng, thì phải mô tả HH chi tiết. 
• 3.3. Theo mẫu HH (By sample): Ai là ngýời đýa mẫu? 
Áp dụng trong trýờng hợp nào? 
• Là phương pháp mà chất lượng HH xác định căn cứ vào 
chất lượng của một số ít HH, gọi là mẫu hàng. 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Hàng hoá khó mô tả. 
• - Hàng hoá khó tiêu chuẩn hoá, cụ thể hoá 
• VD: hàng thủ công mỹ nghệ, một số loại nông sản 
22 
• Hàng hoá phải phù hợp về mặt phẩm chất với mẫu hàng 
• Người mua phải có thời gian và điều kiện hợp lý để đối 
chiếu hàng hoá với mẫu hàng 
• Mẫu không được có những khuyết tật kín mà xem xét 
một cách hợp lý không phát hiện ra được 
• Mẫu phải được bảo quản nguyên vẹn và chu đáo 
23 
• 3.4. Quy cách HH (by specification): 
• Dựa vào những chi tiết về mặt chất lượng như công suất, 
tần số, tốc độ, kích cỡ, trọng tải, trọng lượng..của HH 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Hàng hoá là máy móc thiết bị 
• - Hoá hoá điện tử, điện lạnh: tivi, tủ lạnh... 
24 
3.5. Xem trước HH: 
 Là phương pháp người mua được xem hàng trước và 
đưa ra quyết định mua hàng, nêu đã đồng ý mua thì phải 
nhận hàng và trả tiền không được thay đổi 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp 
• - Hàng đấu giá 
• - Hàng thanh lý 
25 
3.6. Hàm lượng các chất cấu tạo HH: 
• Bằng cách quy định tỷ lệ % thành phần chất chủ yếu 
chiếm trong hàng hoá. 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Hàng hoá là nguyên vật liệu, khoáng sản 
• - Hàng hoá là lương thực, thực phẩm 
• Chú ý khi sử dụng phương pháp này: 
• - Chất có ích: tỷ lệ % càng cao càng tốt 
• - Chất có hại: tỷ lê% càng thấp càng tốt 
26 
3.7. Theo sản lượng thành phẩm: 
• Là phương pháp xác định chất lượng hàng hoá dựa vào 
số lượng thành phẩm sản xuất ra từ hàng hoá đó. 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Hàng hoá là nguyên liệu 
• - Hàng hoá là bán thành phẩm 
27 
3.8. Theo nhãn hiệu HH (by trade mark): 
• Nhãn hiệu HH là thể hiện quy cách, công nghệ SX HH, 
uy tín của người SX. Mỗi nhãn hiệu đại diện cho một 
chất lượng HH nhất định. 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Hàng hoá có thương hiệu nổi tiếng, thương hiệu thể 
hiện chất lượng và uy tín của hàng hoá. 
• Chú ý khi sử dụng phưong pháp này: 
• - Ghi rõ năm SX và serie sản xuất của HH 
• - Lưu ý đến hiện tượng làm giả, làm nhái. 
28 
3.9. Theo hiện trạng HH: 
• HH có thế nào giao thế đấy “tale quale”, người bán giao 
đúng với tên gọi hàng hoá không chịu trách nhiệm về 
tình trạng cụ thể của hàng hoá. 
• Áp dụng phương pháp này trong trường hợp: 
• - Thị trường thuộc về người bán 
• - Hàng hoá mua bán ở dọc đường 
• - Hàng nông sản, khoáng sản 
29 
3.10. Theo tài liệu kỹ thuật: 
• Áp dụng: Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng lâu bền. 
• Dẫn chiếu trên HĐ: Biểu kê các thông số kỹ thuật khắc 
họa HH, là bộ phận của HĐ. 
3.11. Theo chất lượng bình quân: 
• Chất lượng HH phải không thấp hơn mức trung bình phổ 
biến trên thị trường. 
• áp dụng đối với HH mà chất luwọng khó tiêu chuẩn hóa 
như: hàng nông sản, thực phẩm, nguyên liệu. 
30 
4. Điều khoản giá: 
 Giá cả trong hợp đồng phải được biểu thị rõ đơn giá, 
tổng giá trị của hợp đồng. Mặt khác để đề phòng sự 
biến động về giá, biến động của tiền tệ trong điều 
khoản này cần thoả thuận cách thức đảm bảo giá trị 
của hợp đồng trước những sự biến động đó. 
• Price clause 
• - Unit price: USD 510.00/ 1MT 
• - Total price: about USD 8,670,000.00 
• - These price are understood CFR Singapore as per 
Incoterms 2000, packing charge included. 
31 
4.1. Đồng tiền tính giá: 
4.2. Đơn vị tính giá: 
4.3. Phƣơng pháp quy định giá: 
a/ Đối với HĐ ngắn hạn: 
 Phương pháp giá cố định (Fixed price): 
• Là giá cả được ghi bằng một số cụ thể trong hợp đồng 
và không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp 
đồng. 
• Áp dụng trong trường hợp: HĐ có giá trị kinh tế không 
cao và giá ít biến động, như mua bán thành phẩm, hàng 
bách húa. 
32 
b/ Đối với HĐ dài hạn: 
b1. Phương pháp qui định giá sau: 
Giá cả không được xác định ngay khi ký kết hợp đồng, mà 
hai bên mua và bán chỉ quy định thời điểm, cách thức 
xác định giá (phương thức tính giá, địa điểm tính giá...) 
 Cần thỏa thuận: 
 - Thời điểm (thường là shipment date). 
 - Căn cứ xác định (thị trường chính). 
 Áp dụng trong trường hợp: HH là nguyên vật liệu, 
nông sản, thực phẩm có giá cả thường xuyên biến động. 
33 
b2. Phương pháp qui định giá co dãn (floating price): 
• Là giá cả đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng 
nhưng ghi kèm một mức độ tăng giảm giá cho phép, nếu 
khi giao hàng giá thị trường biến động vượt quá mức giá 
đã quy định thì được phép thay đổi mức giá quy định 
theo giá thị trường. 
• Áp dụng trong trường hợp: HH là nguyên vật liệu, nông 
sản có giá thường xuyên biến động với biên độ lớn. 
• b3. Phýừng phỏp qui định giỏ trýợt (sliding scale price): 
- Trượt theo chi phí đầu vào. 
34 
4.4. Cơ giao hàng: Incoterms nào? 
4.5. Giảm giá: 
- Là việc người bán sử dụng để thu hút người mua hàng 
- Là việc người sản xuất nhượng lại một phần lợi nhuận 
cho người đại lý 
Các loại giảm giá: 
 - Do trả tiền sớm. 
 - Do mua nhiều. 
 - Do thời vụ. 
 - Đổi hàng cũ lấy hàng mới. 
 - Khuyến mại. 
35 
5. Điều kiện giao hàng: Shipment clause: 
• Giao hàng là hành vi người bán chuyển giao quyền sở 
hữu, rủi ro và tổn thất HH sang người mua. 
• Hành vi giao hàng chứng minh người bán đã hoàn 
thành nghĩa vụ giao hàng và người mua có toàn quyền 
định đoạt HH kể từ thời điểm chuyển giao. 
• Bằng chứng giao hàng: Biên bản giao nhận hàng hóa, 
chứng từ vận tải... 
• Liên quan đến giao hàng gồm các nội dung cơ bản: thời 
hạn, địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng. 
36 
• 5.1. Thời gian giao hàng: 
• - Thời điểm giao hàng cũng là thời điểm chuyển giao sở 
hữu về HH. 
• - Các cách quy định thời gian giao hàng: 
• + Giao hàng vào một ngày cụ thể. 
• + Giao hàng chậm nhất. 
• + Trong một khoảng thời gian nhất định. 
• + Không được giao hàng sớm hơn. 
• + Giao hàng kèm theo điều kiện. 
37 
• 5.2. Địa điểm giao hàng: 
• Địa điểm chuyển giao hàng hóa và RR. 
• Phải dẫn chiếu Incoterms (2000). 
• Phải quy định cụ thể: 
• + Cảng bốc hàng. 
• + Cảng dỡ hàng. 
• + Cảng phải qua. 
• + Cảng chuyển tải. 
• Quy định một cảng hay nhiều cảng. 
38 
• 5.3. Phƣơng thức giao nhận hàng: 
• Giao một lần hay nhiều lần. 
• Về giao nhận chất lượng HH (chứng từ, kiểm tra tại chổ) 
• Về giao nhận số lượng HH (chứng từ, kiểm tra tại chổ) 
• 5.4. Thông báo giao hàng: 
• Được quy định cụ thể trong Incoterms 
• Ngoài ra, có thể thỏa thuận chi tiết: 
+ Thông báo trước khi giao hàng. 
+ Thông báo sau khi giao hàng. 
39 
6. Điều kiện Thanh toán: 
7. Bao bì và ký mã hiệu. 
8. Điều kiện bảo hành: 
9. Điều khoản về khiếu nại: 
10. Bất khả kháng: 
11. Trọng tài: 
 HẾT 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_trong_ngoai_thuong_bai_12_sale.pdf