Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các công cụ thanh toán quốc tế

- Nguồn luật khu vực

Công ước Geneva năm 1930 về hối phiếu và kỳ phiếu (Convention Providing a Uniform Law for Bill of Exchange and Promissory Notes – ULB 1930)

- Nguồn luật Quốc tế

Văn kiện của Liên hợp quốc về Hối phiếu quốc tế và Kỳ phiếu quốc tế (United Nations Convention of International Bills of Exchange and International Promissory Notes-ACL9211 1982)

pdf 31 trang thom 06/01/2024 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các công cụ thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các công cụ thanh toán quốc tế

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các công cụ thanh toán quốc tế
8/9/2016
1
FTU
CHƢƠNG 3
CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 
(International payment instruments)
ThS.Đinh Thị Hà Thu
Bộ môn Tài chính Quốc tế
Khoa Tài chính – Ngân hàng
thudth@ftu.edu.vn
Tuesday, August 09, 2016 1
FTU
PAYMENT INSTRUMENTS
2
Exporter Importer
Hàng hoá
Kỳ phiếu/Séc
Hối phiếu/Bill of exchange
Tuesday, August 09, 2016
FTU
I. HỐI PHIẾU
1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
2. Khái niệm, đặc điểm 
3. Các bên liên quan trong hối phiếu 
4. Phân loại hối phiếu 
5. Tạo lập hối phiếu
6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
3Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
2
FTU
1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
Nguồn luật khu vực 
Công ước Geneva năm 1930 về hối phiếu và kỳ phiếu 
(Convention Providing a Uniform Law for Bill of Exchange 
and Promissory Notes – ULB 1930) 
Nguồn luật Quốc tế
Văn kiện của Liên hợp quốc về Hối phiếu quốc tế và Kỳ 
phiếu quốc tế (United Nations Convention of International 
Bills of Exchange and International Promissory Notes-
ACL9211 1982)
4Tuesday, August 09, 2016
FTU
1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
Nguồn luật quốc gia
◦ Đạo luật Hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange Act –
BEA 1882)
◦ Bộ Luật Thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 
(Uniform Commercial Code – UCC 1962/1995)
◦ Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005 -
LCCCCN
FTU
2. Khái niệm, đặc điểm hối phiếu
a. Khái niệm hối phiếu
Theo BEA 1882, Mục 3, Khoản 1:
“Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một Người ký 
phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu 
người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ 
thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định được 
trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho một 
người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người 
khác hoặc người cầm hối phiếu”
6Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
3
FTU
a. Khái niệm hối phiếu
Theo Luật Các Công cụ chuyển nhƣợng Việt Nam 2005, 
Điều 4, khoản 2:
“ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu 
cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền 
xác định khi có yêu cầu, hoặc vào một thời điểm nhất định 
trong tương lai cho Người thụ hưởng”
7Tuesday, August 09, 2016
FTU
b. Đặc điểm cơ bản của hối phiếu
 Tính bắt buộc trả tiền 
 Tính trừu tượng 
 Tính lưu thông 
8Tuesday, August 09, 2016
FTU
Tính bắt buộc trả tiền 
 Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện # yêu cầu trả tiền
 Đảm bảo tính bắt buộc trả tiền cho người hưởng lợi:
◦ ULB 1930, Điều 9 
◦ Luật CCCCN 2005, điều 17, 32 & 45
◦ BEA 1882, Mục 46 & 55 
9Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
4
FTU
Tính trừu tượng
 Khoản tiền trên hối phiếu là hoàn toàn độc lập và 
không phụ thuộc vào việc có hay không giao dịch 
cơ sở của hối phiếu (hợp đồng mua bán hàng hoá, 
cung ứng dịch vụ)
10Tuesday, August 09, 2016
FTU
Tính lưu thông
 Hối phiếu phải được lưu thông một cách dễ 
dàng 
 Tính lưu thông của hối phiếu được đảm bảo 
bằng cách chuyển nhượng hối phiếu
 Hình thức chuyển nhượng:
11
Tuesday, August 09, 2016
FTU
3. Các bên liên quan trong hối phiếu
 Người ký phát (Drawer) 
 Người hưởng lợi 
(Beneficiary)
 Người cầm hối phiếu (bearer)
 Người ký hậu (endorser)
 Người chuyển nhượng 
 Người bị ký phát 
(Drawee)
 Người trả tiền (payer)
 Người chấp nhận trả 
tiền (accepter)
 Người bảo lãnh 
(guarantor)
Tuesday, August 09, 2016 12
8/9/2016
5
FTU
Người ký phát hối phiếu (Drawer)
Đối tƣợng: Expoter, người cung ứng dịch vụ
Quyền lợi:
• Lập và ký tên vào hối phiếu 
• Ký phát hối phiếu đòi tiền Người bị ký phát hoặc bất kỳ người 
nào do người bị ký phát chỉ định
• Là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu
• Được chiết khấu/thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng
• Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu
Trách nhiệm:
• Ký phát hối phiếu đúng luật, đúng thực tế về giao dịch thương 
mại
• Trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán: hoàn trả số tiền 
hối phiếu cho người hưởng lợi
Tuesday, August 09, 2016 13
FTU
Người bị ký phát hối phiếu (Drawee)
 Đối tƣợng:
Importer hoặc một người khác được người trả tiền chỉ định như:
 Người chấp nhận trả tiền
 Người bảo lãnh
 Ngân hàng: ngân hàng mở L/C, ngân hàng thành toán, ngân hàng nắm 
giữ tài khoản
 Quyền lợi:
•Chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối phiếu
•Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền ký hậu chuyển nhượng hối phiếu 
trước khi thanh toán 
•Giữ hoặc huỷ bỏ hối phiếu sau khi đã trả tiền 
 Trách nhiệm:
•Trả tiền hối phiếu trả ngay khi hối phiếu được xuất trình 
•Chấp nhận thanh toán hối phiếu trả chậm khi hối phiếu được xuất trình
Tuesday, August 09, 2016 14
FTU
Người hưởng lợi hối phiếu 
(beneficiary)
 Đối tƣợng:
◦ Exporter, người bán hoặc một người khác được người bán chỉ định
 Quyền lợi:
─ Nhận được tiền thanh toán của hối phiếu 
─ Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác
─ Được cầm cố, thế chấp hối phiếu để vay nợ tại Ngân hàng
 Trách nhiệm:
─ Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh toán
─ Thông báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu thất lạc để ngăn chặn việc 
trả tiền sai đối tượng
Tuesday, August 09, 2016 15
8/9/2016
6
FTU
Người ký hậu - người chuyển nhượng
 Là người được hưởng lợi hối phiếu + 
nhường quyền sở hữu HP đó cho người 
khác bằng cách ký hậu
 Người chuyển nhượng đầu tiên của hối 
phiếu là người ký phát
 Trách nhiệm: ràng buộc đối với người ký 
hậu tiếp theo và người cầm phiếu.
Tuesday, August 09, 2016 16
FTU
Ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng - Ngƣời cầm hối
phiếu
Ngƣời đƣợc chuyển 
nhƣợng - Là người được 
người khác chuyển 
nhượng hối phiếu cho 
mình và trở thành người 
hưởng lợi
Ngƣời cầm hối phiếu - là 
người hưởng lợi hối phiếu với 
điều kiện:
◦ Hối phiếu cầm là hối phiếu 
vô danh
◦ Hối phiếu có ký hậu để 
trống
Người cầm hối phiếu trở 
thành người được chuyển 
nhượng = cách ghi tên mình 
vào hối phiếu
Tuesday, August 09, 2016 17
FTU
4. Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào thời hạn trả tiền
Hối phiếu trả tiền ngay: 
Hối phiếu có kỳ hạn: 
Căn cứ vào chứng từ đi kèm hối phiếu hay không
Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): 
Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange):
Tuesday, August 09, 2016 18
8/9/2016
7
FTU
4. Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu
 Hối phiếu vô danh (Blank Draft)
 Hối phiếu đích danh (Nominated Draft)
 Hối phiếu theo lệnh (Order Draft)
Căn cứ vào chủ thể ký phát
 Hối phiếu thương mại 
 Hối phiếu ngân hàng 
Căn cứ vào phương thức trả tiền áp dụng trong ngoại 
thương:
 Hối phiếu nhờ thu (for collection)
 Hối phiếu tín dụng chứng từ (for L/C)
Tuesday, August 09, 2016 19
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
Căn cứ tạo lập hối phiếu 
 Hợp đồng mua bán thương mại
 Lập hối phiếu:
 trả ngay
 trả chậm
 Xác định: 
 Người trả tiền
 Chủ thể được ký phát
 Người bị ký phát
 Người hưởng lợi
 Hoá đơn thương mại  số tiền của hối phiếu
 Thư tín dụng  tạo lập nội dung phù hợp
20Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
Về hình thức:
 HP là một chứng thư, 1 văn bản 
 Ngôn ngữ của HP là ngôn ngữ viết 
Luật CCCCN VN 2005, Điều 10: 
“Hối phiếu đòi nợ phải được tạo lập bằng tiếng Việt, trừ trường 
hợp quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài thì 
công cụ chuyển nhượng có thể tạo lập bằng tiếng nước ngoài 
theo thoả thuận của các bên”
 Hình mẫu HP: 
 HP có thể lập thành một hay nhiều bản (thông thường >= 2 
bản)
21Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
8
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
Về nội dung:
(1) Tiêu đề
(2) Số hiệu
(3) Số tiền
(4) Địa điểm ký phát
(5) Ngày ký phát 
(6) Mệnh lệnh đòi tiền
(7) Thời hạn thanh toán
(8) Người thụ hưởng
(9) Người bị ký phát
(10) Người ký phát 
(11) Địa điểm thanh toán
22Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
HỐI PHIẾU 
Số 0918/XK Hà Nội, ngày 15/02/2009
Số tiền 100.000 USD
Ngay sau khi  nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai 
có cùng nội dung và ngày tháng thì không trả tiền) trả theo lệnh của 
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam một số tiền là Một trăm ngàn đô la 
Mỹ chẵn. 
Gửi: công ty Victoria  TCTY XNK Sông Đà 
Hong Kong Hà Nội 
(đã ký)
23
11
Mẫu hối phiếu trong phƣơng thức thanh toán nhờ thu
Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu 
- phương thức thanh toán nhờ thu
BILL OF EXCHANGE
№ 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009
 For 100.000 USD
At  after sight  of this first of bill of exchange (second of the same tenor and date 
being unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam  the sum of one 
hundred thousand US dollars. 
To: Victoria Co. Ltd 
Hong Kong Song Da Ex. – Im. Company 
Hanoi 
(signed)
24
11
Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
9
FTU
5. Tạo lập hối phiếu 
– phương thức thanh toán bằng L/C
BILL OF EXCHANGE 
№ 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009
 For 100.000 USD
At  after sight  of this first of bill of exchange (second of the same tenor and date being 
unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam  the sum of one hundred 
thousand US dollars. 
Value received and charge the same to the account of Amoy Food Limited
Drawn under Delta Bank, Hong Kong by L/C №2009/181 dated January 20th, 2009
To: Delta Bank  Song Da Ex. – Im. Company 
Hong Kong Hanoi 
(signed)
25
11
Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
Nội dung hối phiếu
(1) Tiêu đề:
 Hối phiếu/ Hối phiếu đòi nợ
 Bill of exchange
 Exchange for
 First of exchange/Second of exchange
(2) Số hối phiếu:
26Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
27
3) Số tiền ghi trên hối phiếu:
◦ Rõ ràng, chính xác, dễ nhận biết
◦ Thường ghi bằng số và bằng chữ 
◦ Có thể quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều 
lần
Tiền lãi Tỷ giá Trả góp
LCCCCN -  -
ULB 1930   
BEA 1882   
Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
10
FTU
Số tiền ghi trên hối phiếu
 bằng số và bằng chữ:
◦ số - góc trái phía trên hối phiếu 
◦ chữ - trong nội dung hối phiếu 
◦ (số + chữ) - khớp nhau . Nếu khác nhau thì: 
 Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần
◦ Điều 5, 39, 41 ULB 1930
◦ Điều 9, LCCCN
◦ Mục 9 BEA
28Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(4) Địa điểm ký phát:
 Là căn cứ để xác định nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
 Nếu không ghi địa điểm ký phát hối phiếu, 
 Điều 2 ULB
Điều 16, khoản 2 LCCCN
29Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(5) Ngày ký phát: Là căn cứ để xác định:
VD: “sau 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu”
30Tuesday, August 09, 2016
Ngày ký phát như thế nào là hợp lý??
8/9/2016
11
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(5) Ngày ký phát
Nếu không có ngày ký phát: 
◦ ULB và Luật CCCN: 
◦ BEA 1882: 
◦ UCP600 và ISBP745:
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(6) Mệnh lệnh đòi tiền:
(7) Thời hạn thanh toán:
◦ Trả ngay: việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi nhìn thấy hoặc 
hối phiếu được xuất trình
Quy định cách viết: “ngay sau khi nhìn thấy .”/at sight/on 
presentation/on demand 
Thời hạn hiệu lực của hối phiếu trả ngay: 
◦ULB: 
◦Luật CCCN: 
◦BEA:
32Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(7) Thời hạn thanh toán:
◦ Trả sau:
 Quy định cách viết:
• after X days after sight
• at X days after date
• at X days after B/L date, shipment date
• on 15th February 2009
 Trƣờng hợp không ghi ngày ký phát:
─ ULB & LCCCN : 
─BEA: 
Lƣu ý: Nếu thời hạn thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi 
nợ thì hối phiếu đòi nợ sẽ được thanh toán ngay khi xuất trình 
33Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
12
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(8) Người thụ hưởng (người hưởng lợi):
 Là người được hưởng lợi số tiền hối phiếu 
 Họ tên và địa chỉ phải được ghi rõ ràng, đầy đủ
34Tuesday, August 09, 2016
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(9) Ngƣời bị ký phát:
 Là người có nghĩa vụ trả tiền theo hối phiếu 
 Ghi rõ tên: 
 Ghi rõ tên + địa chỉ: 
 Trường hợp không ghi rõ tên người bị ký phát:
 BEA: 
 ULB & LCCCN:
35Tuesday, August 09, 2016
FTU
5 Tạo lập hối phiếu
(10) Người ký phát:
 Là người lập hối phiếu và ra mệnh lệnh đòi tiền
 Chữ ký: Bắt buộc
 ULB & BEA: không cần đóng dấu
 LCCCN: đóng dấu đối với người ký phát là đại diện tổ chức
 Địa chỉ: 
 ULB & BEA: không quy định
 LCCCN: ghi rõ họ tên, địa chỉ
Yêu cầu: 
 chữ ký của người ký phát phải là chữ ký thông dụng trong giao 
dịch
 Các dạng chữ ký dưới dạng in, photocopy, đóng dấu không 
phải ký tay: không có giá trị pháp lý
36Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
13
FTU
5. Tạo lập hối phiếu
(11) Địa điểm thanh toán:
◦Là nơi người thụ hưởng xuất trình hối phiếu 
để thanh toán
◦Là nơi kinh doanh hoặc nơi ở của người bị 
ký phát hoặc là một nơi khác do người ký 
phát chỉ định
◦Nếu không ghi thì địa điểm TT là địa chỉ của 
người bị ký phát
37Tuesday, August 09, 2016
FTU
6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối 
phiếu 
 Chấp nhận 
 Chuyển nhượng 
 Bảo lãnh
 Kháng nghị
 Chiết khấu
38Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)
Khái niệm chấp nhận hối phiếu
Chấp nhận hối phiếu là hành vi bằng ngôn ngữ của 
người bị ký phát hoặc một người khác thể hiện đồng 
ý thanh toán vô điều kiện số tiền ghi trên hối phiếu. 
39Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
14
FTU
6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)
Về mặt pháp luật, hối phiếu ko bắt buộc phải chấp nhận
Chỉ có 2 trường hợp hối phiếu phải được chấp nhận:
40Tuesday, August 09, 2016
Có bắt buộc phải chấp nhận 
hối phiếu không?
FTU
6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)
Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn?
 Ký chấp nhận:
◦ Ghi lên mặt trước của hối phiếu từ “đã chấp 
nhận”/”accepted”,”agreed”  + ngày chấp nhận 
+ chữ ký 
◦ Trường hợp không ghi ngày ký chấp nhận:
 LCCCN: 
 ULB: 
 BEA:
41Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)
Bằng văn thƣ riêng biệt: Luật Anh, Mỹ
Tạo lập một văn bản riêng với nội dung thể hiện
đồng ý chấp nhận thanh toán, ghi ngày tháng, ký tên
=> có thể
Chú ý:
42Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
15
FTU
6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)
Nguyên tắc chấp nhận hối phiếu
43Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.2 Chuyển nhượng hối phiếu
Định nghĩa: Chuyển nhượng hối phiếu là hành vi bằng ngôn 
ngữ của người thụ hưởng đồng ý chuyển nhượng quyền hưởng lợi 
của mình cho một người khác. 
Mục 31, BEA: một hối phiếu được chuyển nhượng khi được 
chuyển từ người này qua người khác theo cách mà sau đó người 
được chuyển nhượng trở thành người hưởng lợi của hối phiếu
Điều 4.13, LCCCN: chuyển nhượng là việc người thụ hưởng 
chuyển giao quyền sở hữu CCCN cho người nhận chuyển nhượng 
theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật này
44Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.2 Chuyển nhượng hối phiếu
Điều kiện chuyển nhƣợng
◦ Hối phiếu để trống/ hối phiếu trả tiền cho người cầm phiếu
◦ Hối phiếu trả theo lệnh
◦ Trên hối phiếu không ghi các cụm từ “không được chuyển 
nhượng”, “cấm chuyển nhượng”, “ không trả theo lệnh” 
Hình thức chuyển nhƣợng
◦ Chuyển giao (trao tay) : áp dụng cho hối phiếu để trống, hối 
phiếu trả cho người cầm phiếu
◦ Ký hậu: cho các hối phiếu có thể chuyển nhượng được 
45Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
16
FTU
Ký hậu chuyển nhượng quyền hối phiếu
Ý nghĩa
◦ Là bằng chứng thừa nhận sự chuyển quyền 
hưởng lợi hối phiếu cho người khác
◦ LCCCN: Là bằng chứng thể hiện cam kết trả 
tiền hối phiếu của người ký hậu đối với người 
thụ hưởng kế tiếp (người được ký hậu) trong 
trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán:
 ULB & BEA: không quy định trách nhiệm của người ký hậu là 
bắt buộc trả tiền hối phiếu cho người được chuyển nhượng
46Tuesday, August 09, 2016
FTU
Ký hậu chuyển nhượng hối phiếu
Thể hiện ký hậu như thế nào?
◦ Do chính người thụ hưởng viết, ký tên
◦ Ký trên mặt sau của hối phiếu
◦ ULB & BEA: Ký trên một tờ giấy đính kèm (bản nối dài)
Tính chất ký hậu
◦ Vô điều kiện
◦ Không chấp nhận ký hậu từng phần
47Tuesday, August 09, 2016
FTU
Các loại ký hậu chuyển nhượng
 Ký hậu để trắng (blank endorsement) -
Ký hậu không đề tên người thụ hưởng kế tiếp
◦ Người ký hậu ký tên
◦ “Pay to ”, signed
◦ “Pay to the order of any”, signed
Có những ưu điểm/nhược điểm gì?
48Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
17
FTU
Các loại ký hậu chuyển nhượng
 Ký hậu theo lệnh (to order 
endorsement)
◦ Pay to the order of Mr. A. Signed
◦ Pay to the order of Company B. Signed
Đặc điểm:
 Tạo điều kiện để hối phiếu được chuyển nhượng 
liên tục => lưu thông rộng rãi
 Phải thực hiện ký hậu trước thời hạn thanh toán 
của hối phiếu 
49Tuesday, August 09, 2016
FTU
Các loại ký hậu chuyển nhượng
 Ký hậu đích danh, hạn chế (Nominated or 
restrictive endorsement)
◦ Ký hậu chỉ rõ tên người thụ hưởng kế tiếp. Người thụ 
hưởng kế tiếp không được ký hậu cho người khác nữa
◦ “Pay to Mr.A only.” Signed
◦ “Pay to Mr.A, not to order.” Signed
50Tuesday, August 09, 2016
FTU
Các loại ký hậu chuyển nhượng
 Ký hậu miễn truy đòi (without recourse)
◦ Người ký hậu ghi thêm “miễn truy đòi lại tiền”
◦ “Pay to the order of Company B, without recourse.” 
Signed A
◦ “Pay to the order of Company C, without recourse.” 
Signed B
◦ .
 Người ký phát hối phiếu có quyền ký hậu miễn truy đòi 
không? Tại sao?
51Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
18
FTU 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, 
guarantee)
Khái niệm: Là sự cam kết của người thứ ba đối với người thụ 
hưởng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán hối phiếu cho 
người được bảo lãnh nếu người được bảo lãnh không thanh 
toán hối phiếu đòi nợ.
Các bên liên quan: 
◦ Người bảo lãnh
◦ Người được bảo lãnh: 
◦ Người thụ hưởng:
52Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, 
guarantee)
Hình thức thể hiện bảo lãnh
◦Ghi nội dung bảo lãnh (guaranted, aval , tên người được 
bảo lãnh) + ký tên lên trên hối phiếu
◦Bảo lãnh mật
Dưới dạng văn thư bảo lãnh, thư bảo lãnh
53Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, 
guarantee)
Tính chất của bảo lãnh
◦ Bảo lãnh có thể một phần hoặc toàn bộ số 
tiền của hối phiếu 
◦ Là một cam kết độc lập, không phụ thuộc 
vào các quan hệ khác liên quan đến hối 
phiếu 
◦ Là một cam kết không huỷ ngang trong suốt 
thời gian bảo lãnh có hiệu lực
54Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
19
FTU
6.4 Truy đòi
Trƣờng hợp phát sinh quyền truy đòi
Quyền truy đòi: Điều 43, ULB
◦ Phát sinh vào thời gian đáo hạn của hối phiếu trong 
trường hợp bị từ chối thanh toán
◦ Phát sinh trước thời gian đáo hạn của hối phiếu trong 
trường hợp:
 Hối phiếu bị từ chối chấp nhận toàn bộ hoặc 1 phần
 Người bị ký phát phá sản hoặc bị ngừng thanh toán 
(tài khoản bị phong toả)
 Hối phiếu không được chấp nhận + người ký phát 
phá sản
55Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.4 Truy đòi
Điều kiện bảo lưu quyền truy đòi
Người thụ hưởng: 
1. Lập thông báo về việc bị từ chối
2. Hoặc lập một kháng nghị
3. Gửi đến các bên liên quan
56Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi
Khái niệm
BEA, Mục 51, khoản 7
Một kháng nghị phải bao gồm bản sao hối phiếu và được ký bởi 
một công chứng viên (notary) và phải ghi rõ:
◦ Người yêu cầu lập kháng nghị
◦ Nơi và ngày tạo lập kháng nghị
◦ Nguyên nhân hay lý do lập kháng nghị
◦ Mệnh lệnh đã đưa ra và câu trả lời với mệnh lệnh đó (nếu có) 
hoặc thực tế là người bị ký phát hay người chấp nhận hối phiếu 
không thể tìm thấy
57Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
20
FTU
6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi
ULB, điều 44 quy định:
◦ Việc hối phiếu bị từ chối chấp nhận hoặc 
từ chối thanh toán phải được chứng minh 
bằng một sự chứng thực (authenticate act) 
= kháng nghị 
◦ Kháng nghị phải do cơ quan có thẩm 
quyền lập (không phải do ngươì thụ 
hưởng tự lập)
LCCCN: không quy định về kháng nghị, có quy 
định về thông báo truy đòi
58Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi
Thời hạn lập kháng nghị
 Đối với kháng nghị về việc hối phiếu bị từ chối chấp 
nhận:
◦ Lập trong thời hạn xuất trình hối phiếu để chấp nhận
◦ Vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng của thời hạn quy định xuất 
trình để chấp nhận đối với trường hợp hối phiếu bị từ chối lần 
1 nhưng được yêu cầu xuất trình lần 2.
 Đối với kháng nghị về việc hối phiếu bị từ chối thanh 
toán:
◦ Hối phiếu trả chậm: 1 hoặc 2 ngày sau ngày đáo hạn hối phiếu 
◦ Hối phiếu trả ngay: tương tự quy định đối với hối phiếu bị từ 
chối chấp nhận
59Tuesday, August 09, 2016
FTU
6.4 Kháng nghị (protest)
Địa điểm lập kháng nghị
BEA, Mục 51:
◦ Tại địa điểm mà hối phiếu bị từ chối 
◦ Trường hợp hối phiếu được xuất trình thông qua bưu điện và 
bị từ chối thông qua bưu điện: lập kháng nghị tại địa điểm 
hối phiếu bị trả lại
◦ Đối với hối phiếu có địa điểm thanh toán khác với địa chỉ 
người bị ký phát: lập kháng nghị tại địa điểm thanh toán
ULB: không quy định về địa điểm lập kháng nghị
60Tuesday, August 09, 2016
8/9/2016
21
FTU
6.4 Thông báo về việc bị từ chối chấp nhận hoặc từ 
chối thanh toán (notice of dishonour)
Hình thức thể hiện thông báo
Bằng văn bản: LCCCN, ULB, BEA
Liên hệ cá nhân: BEA, ULB
Gửi trả lại hối phiếu: ULB
61Tuesday, August 09, 2016
FTU
7. Chiết khấu hối phiếu
 Khái niệm: Việc bán hối phiếu cho ngân hàng để sớm thu tiền về với 
một giá thấp hơn mệnh giá hối phiếu gọi là chiết khấu hối phiếu
 CK hối phiếu là mua lại các quyền và lợi ích của hối phiếu khi đáo 
hạn.
 Tỉ lệ CK phụ thuộc:
Tuesday, August 09, 2016 62
FTU
 Điều kiện để hối phiếu được chiết khấu
Tuesday, August 09, 2016 63
7. Chiết khấu hối phiếu
8/9/2016
22
FTU
 Hình thức chiết khấu
◦ Chiết khấu có truy đòi: 
◦ Chiết khấu miễn truy đòi:
Tuesday, August 09, 2016 64
7. Chiết khấu hối phiếu
FTU
Công thức chiết khấu
Giá CK = 
Phí hoa hồng CK =
Trong đó:
- VF là mệnh giá
- i là lãi suất CK tính theo năm; i=i1/(1+i1), trong đó i1
là lãi suất danh nghĩa cho vay thông thường
- t là thời hạn CK:
FTU
Chiết khấu hối phiếu
Ví dụ: DN đến NH xin CK một hối phiếu 
vào ngày 30/3/2011 và ngày đáo hạn của hối 
phiếu là 10/4/2011.Hãy xác định thời hạn 
chiết khấu t?
8/9/2016
23
FTU
Chiết khấu hối phiếu
Ví dụ: Ngày 3/4/2011 DN A đến NH xin chiết khấu 3 HP sau,
với lãi suất CK là 12,6%/năm, tỷ lệ hoa hồng CK là 0,06%
trên mệnh giá. Hoa hồng cố định là: HP1: 10.000đ; HP2:
5.000đ; HP3: 20.000đ. Hãy xác định số tiền mà NH chuyển
vào TK của DN A?
FTU
II. Séc (cheque):
1. Kh¸i niÖm:
- Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
của người mua ra lệnh cho ngân hàng nắm tài
khoản của mình trích từ tài khoản đó một số tiền
nhất định để trả cho người hưởng lợi ghi trên tờ
séc hoặc trả cho người cầm séc.
FTU
1 số hình ảnh thực tế của Séc
8/9/2016
24
FTU
Séc du lịch
FTU
II. SÐc (cheque):
2. Nguồn luật điều chỉnh lƣu thông séc: 
 Công ước Giơnevơ về séc năm 1931 được nhiều nước 
áp dụng (Đức, Pháp, ý, Hà Lan, Đan Mạch...)
 Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam năm 2005
 Quy chế cung ứng và sử dụng séc của Việt Nam 2006
FTU
3. Những ngƣời có liên quan đến séc:
- Người phát hành séc - người chủ tài khoản
yêu cầu trích tiền để trả cho người khác.
- Ngân hàng trả tiền: ngân hàng nắm giữ TK
của người phát hành
- Người hưởng lợi tờ séc: người có tên trên
séc
- Người cầm séc - Người được người khác
chuyển nhượng séc cho mình và lúc này
trở thành người hưởng lợi séc.
II. SÐc (cheque):
8/9/2016
25
FTU
4. Điều kiện phát hành séc
FTU
5. Nội dung của séc:
Séc có giá trị thanh toán như tiền tệ do vậy séc
phải tuân thủ những nội dung và hình thức theo luật
định:
5.1. Séc phải ghi tiêu đề. Séc không có tiêu đề Vô
hiệu. Ngôn ngữ của tiêu đề phải trùng với ngôn ngữ
nội dung
5.2. Séc phải làm bằng văn bản, có một hình
mẫu nhất định trong toàn quốc do ngân hàng nhà
nước phát hành. Tại các nước tư bản người phát
hành quyết định hình mẫu của séc.
FTU
II. SÐc (cheque):
5.3. Trên séc phải ghi rõ địa điểm và ngày
tháng lập séc; địa chỉ của người yêu cầu trích tài
khoản, số tài khoản phải trích; Ngân hàng trả
tiền; tên và địa chỉ người hưởng lợi séc; Chữ ký của
người phát hành séc.
5.4. Số tiền của séc phải là một số xác định. (Quy
định về ghi số tiền giống như hối phiếu)
8/9/2016
26
FTU
II. SÐc (cheque):
5.5. Séc chỉ có giá trị thanh toán trong thời hạn hiệu 
lực của nó.
-Thời hạn hiệu lực của séc được ghi rõ trên tờ séc: 
FTU
5. Lƣu thông séc:
5.1. Lƣu thông séc thƣơng mại quốc tế:
Bước 1. Phát hành séc thanh toán
Bước 2,3. Nhờ thu.
Bước 4. Xuất trình séc đòi tiền.
Bước 5. Trả tiền.
Bước 6. Quyết toán thanh toán séc.
Bước 7. Trả tiền cho người XK
FTU
5.2. Lưu thông séc ngân hàng quốc tế:
Bước 1. Mua séc trả nợ.
Bước 2. Ghi nợ ngời NK.
Bước 3. Phát hành séc.
Bước 4. Xuất trình séc đòi tiền.
Bước 5. Ghi Có tài khoản ngời XK.
Bước 6. Quyết toán séc giữa hai NH. 
5. Lƣu thông séc:
8/9/2016
27
FTU 6. Nh÷ng ®iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n 
gi÷a hèi phiÕu vµ sÐc: 
FTU
7. §iÓm chó ý khi dïng sÐc
- Về nguyên tắc: Tiền bảo chứng (Tiền trữ kim) trên tài
khoản của người phát hành séc không được sử dụng kể
từ ngày ký phát séc cho đến lúc séc được thanh toán. Song
trên thực tế tiền séc vẫn được sử dụng. Vì vậy người hưởng lợi
buộc Người NK sử dụng séc xác nhận (xác nhận số tiền có trên
tài khoản).
- Luật Anh Mĩ rất thực dụng trong việc ký phát và lưu
hành séc. Miễn khi nào đến ngày thanh toán séc có tiền
trên tài khoản là được. Thanh toán theo luật Tống phát và
tiếp thu khi ký phát séc có thể không có tiền trên tài
khoản song trong thời hạn séc lưu thông tiền tiếp tục tập kết về
tài khoản vẫn được chấp nhận.
FTU
8. Các loại séc.
8.1. Séc đích danh: Trên séc ghi rõ tên người
hưởng lợi, loại này không chuyển nhượng được
bằng hình thức ký hậu.
8.2. Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên
người hưởng lợi hoặc có ghi thì ghi: “Trả cho
người cầm séc”; séc có thể chuyển nhượng bằng
cách trao tay .
8.3. Séc theo lệnh (cheque to order ). Trên séc
ghi: “trả theo lệnh của ông X”. Loại này có
thể chuyển nhượng được theo hình thức ký hậu.
8/9/2016
28
FTU
8. Các loại séc.
8.4. Séc gạch chéo (crossed cheque). Là loại séc
mà người phát hành séc hoặc người hưởng lợi
séc dùng bút gạch chéo hai gạch chứng tỏ séc
này không dùng để rút tiền mặt mà dùng để chuyển
khoản. Có hai loại:
+ Séc gạch chéo thường (không ghi tên ngân
hàng lĩnh hộ tiền).
+ Séc gạch chéo đặc biệt (có ghi tên ngân hàng).
FTU
8. C¸c lo¹i sÐc.
8.5. Séc du lịch (Traveller’s cheque). Loại séc này do
ngân hàng phát hành yêu cầu chi nhánh hoặc đại lý của
mình ở nước ngoài trả một số tiền nào đó cho người
hưởng lợi séc. Người hưởng lợi séc là khách du lịch, khi
mua séc phải ký, khi nhận tiền phải ký đối chứng, nếu
đúng ngân hàng mới trả tiền. Trên séc ghi rõ khu vực
Ngân hàng trả tiền, ngoài khu vực đó séc không có giá
trị thanh toán.
8.6. Séc chuyển khoản (Transferable Cheque). Chủ yếu
dùng trong lĩnh vực thương mại. Ngời ký phát séc ra
lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản mình để chuyển
sang một tài khoản khác tại 1 ngân hàng khác. Loại séc này
không dùng để rút tiền mặt được.
FTU
8. Các loại séc.
8.7. Séc xác nhận (Certified cheque). Là loại séc
được ngân hàng đứng ra xác nhận việc trả tiền. Trên
séc thông thường có ghi: “Xác nhận số tiền... trả
đến ngày ... tại ngân hàng...” Ký tên.
Với loại séc này phải mở tài khoản xác nhận và
chỉ được trả số tiền ghi trên tài khoản đó mà
thôi. Loại séc này dùng để
8/9/2016
29
FTU
III. Kú phiÕu (Promissory Note ).
1. Khái niệm: 
Là một giấy hứa trả tiền của người nhập khẩu 
gửi cho người xuất khẩu hứa cam kết trả một 
số tiền nhất định cho người hưởng lợi trong 
thời hạn ghi trên kỳ phiếu đó.
- Các nguồn luật áp dụng để điều chỉnh hối 
phiếu cũng được áp dụng đối với kỳ phiếu. 
FTU
2. C¸c ®Æc ®iÓm chÝnh
FTU
IV. ThÎ tÝn dông
1. Khái niệm:
Là một phương tiện thanh toán hiện đại do
ngân hàng phát hành bán cho khách hàng của
mình sử dụng để thanh toán tiền hàng đã
nhận, dịch vụ đã cung ứng hoặc trả nợ các
khách hàng có tài khoản ở ngân hàng.
8/9/2016
30
FTU
IV. ThÎ tÝn dông
2. ¦u ®iÓm
- Cho phÐp chi tiªu tr-íc, tr¶ tiÒn sau
- Kh«ng cÇn chi tr¶ tiÒn mÆt
- Gän, nhÑ, linh ho¹t 
3. Nh-îc ®iÓm
- Khách hàng phải có uy tín cao.
- Vào ngày đến hạn, số dư nợ cuối kỳ chưa được 
thanh toán sẽ phải chịu những khoản phí và lãi 
chậm trả rất cao. 
- Có thể gặp phải một số vấn đề về bảo mật. 
FTU
3. C¸c bªn tham gia vµo ph-¬ng thøc 
thanh tãan b»ng thÎ tÝn dông
3.1. Ngân hàng: Là người phát hành thẻ
- Trách nhiệm: 
◦ Thanh toán tiền cho người đã cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
◦ Việc Thanh toán thông qua hệ thống tài khoản của Người hưởng lợi 
và của các hội viên mở tại NH.
- Lợi nhuận của ngân hàng: Khoản lệ phí sử dụng tính theo 
năm hay là tiền lãi ngân hàng 
FTU
3. C¸c bªn tham gia vµo ph-¬ng thøc thanh 
tãan b»ng thÎ tÝn dông
3.2. Người sử dụng thẻ: Hội viên, là người có 
tên trên thẻ, là người sử dùng thẻ để chi trả tiền hàng
và dịch vụ đã mua. Có 2 loại:
- Hội viên chính: Là người có tên trên thẻ, là người 
chịu trách nhiệm trước nhất về các khoản nợ và 
chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ.
- Hội viên gia đình: là một thành viên của gia 
đình hội viên chính, chịu trách nhiệm thanh toán 
cuối cùng. 
8/9/2016
31
FTU
3. C¸c bªn tham gia vµo ph-¬ng thøc 
thanh tãan b»ng thÎ tÝn dông
3.3. Công ty dịch vụ thẻ: Là công ty thuộc 
ngân hàng, giải quyết các vấn đề liên quan 
tới việc sử dụng thẻ
3.4. Ngân hàng đại lý: có trách nhiệm thanh
toán các hóa đơn do người bán hàng hóa và 
dịch vụ cho hội viên.
3.5. Cơ sở chấp nhận thanh tóan bằng thẻ tín
dụng

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_3_cac_cong_cu_thanh_toan.pdf