Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá hối đoái

Giả thiết (giống như giả thuyết của quy luật một giá)

• 2 đất nước sản xuất 1 hàng hóa giống hệt nhau (an identical good): Hàng hóa đồng nhất

• không tính đến chi phí giao dịch

• không tính đến hàng phi mậu dịch

pdf 23 trang thom 06/01/2024 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá hối đoái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá hối đoái

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá hối đoái
8/9/2016
1
CHƯƠNG 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
GIẢNG VIÊN: ThS. Đinh Thị Hà Thu
KHOA : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
EMAIL : thudth@ftu.edu.vn
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (EXCHANGE 
RATE)
 các khái niệm: ngoại hối, tỷ giá hối đoái; phân loại tỷ giá
 phƣơng pháp yết tỷ giá; xác định tỷ giá theo phƣơng 
pháp tính chéo
 các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động TGHĐ
 các phƣơng pháp điều chỉnh TGHĐ của Chính phủ
CHƢƠNG II - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
(EXCHANGE RATE)
I. KHÁI NIỆM
1. Ngoại hối
Là khái niệm chung chỉ các phương tiện được sử
dụng trong TTQT và tín dụng QT.
8/9/2016
2
1. Ngoại hối
Ngoại hối bao gồm:
1.1. Ngoại tệ (Foreign Currency): 
- Tiền của các quốc gia khác
- Đồng tiền chung châu Âu
- Quyền rút vốn đặc biệt SDR
1.2. Các phương tiện TTQT phát hành bằng ngoại 
tệ.
- Hối phiếu, kỳ phiếu
- Séc
- Thẻ ngân hàng
1. Ngoại hối
1.3. Chứng từ có giá ghi bằng ngoại tệ
- Cổ phiếu
- Trái phiếu
- Chứng chỉ quỹ
- Công trái quốc gia 
1.4. Vàng: thuộc dự trữ ngoại hối nhà nƣớc, trên tài khoản 
ở nƣớc ngoài của ngƣời cƣ trú, vàng dƣới dạng thỏi, khối, 
hạt, miếng 
1.5. Tiền Việt Nam: chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ 
Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế. 
2. Tỷ giá hối đoái (Exchange rate)
2.1 Khái niệm cơ bản (học thuật):
VD: USD/VND = 21.050/21.070
GBP/USD = 1,6041/1,6045
8/9/2016
3
Cơ sở so sánh:
a, Chế độ bản vị vàng:
- Tiền vàng kim loại: Tiền đƣợc đúc bằng vàng và đƣa vào lƣu
thông
- Tiền giấy đổi ra vàng: Chính phủ cam kết đổi tiền giấy ra vàng
theo hàm lƣợng vàng mà nó đại diện.
 Tỷ giá =
VD: HLV của 1 GBP = 7,988 gr
HLV của 1 USD = 1,5047 gr
 Tỷ giá GBP/USD=7,988/1,5047=5,3089
Cơ sở so sánh 
b, Chế độ tiền tệ Bretton Woods (1944-1971):
USD đƣợc tự do đổi ra vàng qua hàm lƣợng vàng của
USD
Các đồng tiền ko đƣợc đổi trực tiếp ra vàng nhƣng có
thể đổi gián tiếp bằng cách đổi ra USD
Các nƣớc ký hiệp định cam kết duy trì tỷ giá dao động
trong biên độ +/-1%
=> Tỷ giá =
Cơ sở so sánh
- Chế độ hậu tiền tệ Bretton Woods (từ 1970
- đến nay):
Tỷ giá =
8/9/2016
4
Ngang giá sức mua 
(PPP-Purchasing Power Parity)
PPP- Là sự so sánh “sức mua” của hai tiền tệ với
nhau
Sức mua của 1 đồng tiền là khả năng hoặc năng lực trao đổi của
đồng tiền đó lấy các hàng hoá, dịch vụ (Purchasing power)
2 loại sức mua
-Sức mua đối nội
-Sức mua đối ngoại
Quy luật một giá
Giả thiết:
• 2 đất nƣớc sản xuất 1 hàng hóa giống hệt nhau (an identical 
good): Hàng hóa đồng nhât
• không tính đến chi phí giao dịch
• không tính đến hàng phi mậu dịch
 Quy luật một giá:
Ví dụ: 
Một chai nƣớc ở Mỹ giá 1USD
Một chai nƣớc giống hệt ở Việt Nam có giá 21.000VND
Nhƣ vậy theo quy luật một giá, ta có 1USD=21.000VND
Học thuyết ngang giá sức mua (PPP)
Giả thiết (giống nhƣ giả thuyết của quy luật một giá)
• 2 đất nƣớc sản xuất 1 hàng hóa giống hệt nhau (an 
identical good): Hàng hóa đồng nhất
• không tính đến chi phí giao dịch
• không tính đến hàng phi mậu dịch
Học thuyết ngang giá sức mua:
8/9/2016
5
Học thuyết ngang giá sức mua (PPP)
PUSD: Giá cả rổ hàng hóa cơ bản ở Mỹ (tính theo USD) (đại diện 
cho các sản phẩm đƣợc tiêu dùng nhiều nhất)
PVND: Giá cả rổ hàng hóa cơ bản ở Việt Nam (tính theo VND)
S: Tỷ giá USD/VND
: Tỷ lệ (%) thay đổi của tỷ giá hối đoái
PPP dạng tĩnh (tỷ giá tại một thời điểm) :
PPP dạng động (sự thay đổi của tỷ giá qua thời gian): 
S 
2. Tỷ giá hối đoái (Exchange rate)
2.2 Khái niệm thị trường:
Ví dụ: Một ngƣời Việt Nam có 21 triệu VND chuẩn bị đi du lịch
sang Mỹ đến quầy GD của VCB để mua USD. NH sẽ trả cho
anh ta một lƣợng USD là 1.000 USD. Ta có:
1 USD = 21.000.000 = 21.000 VND
1.000
=> giá của 1 đơn vị USD đƣợc thể hiện bằng VND và
bằng 21.000.
II. CÁCH CÔNG BỐ TỶ GIÁ
1. Một số khái niệm liên quan đến tỷ giá
 ®ång tiÒn yÕt gi¸ (commodity currency):
 ®ång tiÒn ®Þnh gi¸ (term currency):
VD: 1 USD = 21.000 VNĐ
USD:
VND:
8/9/2016
6
1. Một số khái niệm liên quan đến yết tỷ giá
 Tỷ giá mua - Bid rate:
 Tỷ giá bán - Ask rate:
 Spread (tuyệt đối)= Ask rate – Bid rate =
 Spread (%)=(Ask rate – Bid rate)/Bid rate
VD: VCB công bố tỷ giá USD/VND = 21100/21250
Tỷ giá mua:
Tỷ giá bán:
Spread=
Spread(%)=
1. Một số khái niệm liên quan đến yết tỷ giá
 Điểm tỷ giá (price interest points) là đơn vị (thông 
thƣờng là đơn vị thập phân) cuối cùng của tỷ giá đƣợc 
yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối. 
Ví dụ: 1EUR=1,2950USD: 1 điểm là 0,0001$
1USD=90,5001JPY: 1 điểm là 0,0001¥ 
1USD=90,50JPY: 1 điểm là 0,01¥
Đồng tiền chính thƣờng yết với 4 chữ số thập phân
 Đối với tỷ giá nghịch đảo, số chữ số thập phân sau dấu 
phẩy là bao nhiêu?
II. CÁCH CÔNG BỐ TỶ GIÁ
2. Cách công bố tỷ giá
 Công bố tỷ giá tách rời nhau:
BID RATE USD = 20.010 VND
ASK RATE USD = 20.300 VND
 Công bố gộp: 
EUR = 1,6548 USD/1,6570 USD
Hoặc:
EUR/USD = 1,6548/1,6570
EUR/USD = 1,6548/70
EUR/USD=48/70
8/9/2016
7
3. Cách đọc tỷ giá
EURO/USD = 1,6055/ 70
 chữ số đứng trƣớc dấu phẩy: đọc hàng đơn vị tiền tệ
 2 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy: đọc là “số” – figure,
 2 chữ số kế tiếp: đọc là điểm (points)
=> đọc là “tỷ giá EURO – USD bằng một phẩy, sáu
mƣơi số, năm mƣơi lăm đến bảy mƣơi điểm”
III. Phƣơng pháp yết tỷ giá 
 Yết tỷ giá trực tiếp (certain quotation) :
=> biết ngay giá 1 đvị ngoại tệ là bao nhiêu, không phải
tính toán thêm
VD: Tại Hà Nội, ngân hàng VCB yết tỷ giá:
USD/VND=21.000-21.100
Áp dụng: tại hầu hết các nƣớc trừ
Yết tỷ giá gián tiếp (Incertain quotation)
=> không biết ngay giá 1 đvị ngoại tệ, muốn tìm là bao nhiêu
phải nghịch đảo tỷ giá cho sẵn
VD: Tại London, ngân hàng SCB niêm yết tỷ giá nhƣ sau: 
GBP/USD=
Áp dụng: 
- Các nƣớc Anh, Úc,New Zealand và các nƣớc đồng tiền chung 
EURO dùng phƣơng pháp yết ngoại tệ gián tiếp
- Mỹ áp dụng yết giá trực tiếp với GBP,AUD,NZD,EUR,SDR và 
yết giá gián tiếp với các đồng còn lại 
- SDR luôn đƣợc yết giá trực tiếp
8/9/2016
8
 Yết giá kiểu châu Âu
VD: Tại Hà Nội, USD/VND = 21.100; USD là tiền yết giá 
đứng trƣớc, còn VND là đồng tiền định giá đứng sau
 Yết giá kiểu Mỹ
VD: Tại New York, USD/GBP=2,0157; USD là tiền định giá 
đứng trƣớc, còn GBP là đồng tiền yết giá đứng sau
22
IV. X¸c ®Þnh tû gi¸ theo ph-¬ng ph¸p tÝnh chÐo
1. Xác định TGHĐ của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá
2. Xác định TGHĐ của 2 đồng tiền ở vị trí định 
giá
3. Xác định TGHĐ của 2 đồng tiền ở vị trí khác 
nhau (1 ở vị trí yết giá, 1 ở vị trí định giá)
II. X¸c ®Þnh tû gi¸ theo ph-¬ng ph¸p tÝnh chÐo
1. C¸ch x¸c ®Þnh TGH§ cña 2 ®ång tiÒn yÕt gi¸
BiÕt GBP/VND vµ USD/VND ---> USD/GBP = ?
1.1. C«ng thøc chung:
USD/GBP = TG§T tö sè : TG§T mÉu sè
= USD/VND:GBP/VND.
1.2. C«ng thøc tû gi¸ mua vµ tû gi¸ b¸n
8/9/2016
9
C¸ch x¸c ®Þnh TGH§ cña 2 ®ång tiÒn yÕt gi¸ 
(vÞ trÝ ®ång tiÒn tö sè)
VD: VCB c«ng bè tû gi¸ hèi ®o¸i nh- sau:
USD/VND = 15.760/15.860
GBP/VND = 25.260/25.370
Câu hỏi: Tính tû gi¸ USD/GBP của khách hàng?
IV. X¸c ®Þnh tû gi¸ theo ph-¬ng ph¸p tÝnh 
chÐo
2. X¸c ®Þnh TGH§ cña 2 ®ång tiÒn ®Þnh gi¸ 
BiÕt USD/VND vµ USD/JPY ---> tÝnh JPY/VND
2.1. C«ng thøc chung: 
JPY/VND = TG§T mÉu sè : TG§T tö sè
= USD/VND:USD/JPY
2.2. C«ng thøc tû gi¸ mua vµ tû gi¸ b¸n
VÝ dô:
USD/JPY = 129/132
USD/VND = 15.760/15.860
C©u hái: TÝnh tû gi¸ JPY/VND cña KH?
8/9/2016
10
3. Xác định TGHĐ của 2 đồng tiền ở vị trí khác nhau 
(1 ở vị trí yết giá, 1 ở vị trí định giá)
BiÕt GBP/USD, USD/VND --- > GBP/VND = ?
3.1. C«ng thøc chung:
GBP/VND = GBP/USD x USD/VND 
3.2. C«ng thøc tû gi¸ mua vµ tû gi¸ b¸n
Ví dụ: 
USD/JPY = 129/132
EUR/USD = 1,7260/80
C©u hái: TÝnh tû gi¸ EUR/JPY cña KH?
29
V. Phân loại tỷ giá
Có 3 căn cứ phân loại TG:
 Căn cứ vào công cụ TTQT
 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh của 
ngân hàng 
 Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối
 Căn cứ vào mối quan hệ với sức mua
30
8/9/2016
11
5.1 Căn cứ vào công cụ TTQT
31
- Tû gi¸ chuyển tiền bằng ®iÖn (Telegraphic Transfer 
Exchange Rate- T/T rate )
- Tû gi¸ chuyển tiền bằng th- (Mail Transfer – M/T )
- Tû gi¸ sÐc (Cheque exchange rate)
- Tû gi¸ hèi phiÕu ngân hàng tr¶ ngay
- Tû gi¸ hèi phiÕu ngân hàng tr¶ chËm
5.1 Căn cứ vào công cụ TTQT
- Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Tỷ giá điện hối): Là tỷ 
giá quy định trách nhiệm của ngân hàng bán ngoại tệ cho 
khách hàng phải chuyển ngoại tệ đến ngƣời thụ hƣởng 
bằng phƣơng tiện chuyển tiền điện tín
- Ƣu điểm chuyển tiền bằng điện: 
- Nhƣợc điểm: 
32
5.1 Căn cứ vào công cụ TTQT
- Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (tỷ giá thư hối): Là tỷ giá 
quy định trách nhiệm của ngân hàng bán ngoại tệ cho 
khách hàng phải chuyển ngoại tệ đến ngƣời thụ hƣởng 
bằng phƣơng tiện chuyển tiền bằng thƣ. 
 Ƣu điểm: 
 Nhƣợc điểm: 
33
8/9/2016
12
Tỷ giá séc
KN: Là tỷ giá mà ngân hàng bán séc ngoại tệ cho khách 
hàng kèm theo trách nhiệm chuyển séc đến ngƣời thụ hƣởng 
quy định trên séc. 
Tỷ giá séc=
VD: Ông A mua séc trị giá 1000USD của VCB để trả cho ông B ở 
Anh. Lãi suất huy động VNĐ là 5%/năm. Tỷ giá điện hối của VCB là 
USD/VND=21.100. Thời gian chuyển séc từ VN sang Anh là 20 ngày. 
Tính tỷ giá séc? Gsử 1 năm có 360 ngày.
Đáp án:
34
Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay
 Là tỷ giá quy định ngân hàng bán hối phiếu ngoại tệ trả 
tiền ngay cho khách hàng mà chính KH là ngƣời thụ 
hƣởng hối phiếu
 Cách tính tỷ giá trả tiền ngay giống nhƣ tính tỷ giá séc.
 Tỷ giá HP trả ngay = 
 Thời gian này bằng thời gian chuyển tờ hối phiếu đó từ 
ngân hàng bán hối phiếu đến ngân hàng trả tiền ghi trên 
hối phiếu
35
Tỷ giá hối phiếu trả chậm
 Là tỷ giá quy định ngân hàng bán hối phiếu ngoại tệ trả 
chậm cho khách hàng mà chính họ là ngƣời thụ hƣởng hối 
phiếu. 
 Tỷ giá HP trả chậm =
 Thời hạn này thƣờng bằng thời hạn trả tiền ghi trên hối 
phiếu cộng với thời gian chuyển tờ hối phiếu đó từ ngân 
hàng bán hối phiếu đến ngân hàng trả tiền ghi trên hối 
phiếu
36
8/9/2016
13
5.2 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
của ngân hàng
 Bid rate/Ask rate (offer rate): Tỷ giá mua/tỷ giá bán
 Spot rate/Forward rate (Tỷ giá giao ngay/Tỷ giá kỳ hạn)
- Spot rate:
- Forward rate:
 Opening rate/Closing rate (Tỷ giá mở cửa/Tỷ giá đóng cửa)
- phản ánh sù biÕn ®éng tû gi¸ trong ngµy.
- th-êng ®-îc dïng lµm c¨n cø ®Ó thanh to¸n trong XNK.
 Cash rate/Transfer rate (Tỷ giá tiền mặt/chuyển khoản)
 Cash rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và
thẻ tín dụng
 Transfer rate: áp dụng cho các khoản ngoại tệ trên TK tại ngân hàng
37
5.3 Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ 
giá
Fixed rate/Floating rate (Tỷ giá cố định/thả nổi)
 Tỷ giá cố định:
Pegged against one currency (Cố định với 1 đồng tiền)
Pegged against a basket of currencies (Cố định với một rổ tiền tệ)
Crawling peg (Cố định điều chỉnh dần)
 Ưu điểm? Nhược điểm?
 Tỷ giá thả nổi (Floating rate)
Freely floating rate (Tỷ giá thả nổi hoàn toàn)
Managed floating rate (Tỷ giá thả nổi có điều tiết)
5.3 Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá
 Official rate/Market rate (Tỷ giá chính
thức/Tỷ giá thị trường):
 Tû gi¸ chÝnh thøc: lµm c¬ së cho thanh to¸n
quèc gia, đƣợc sử dụng để tính thuế xuất nhập
khẩu và một số hoạt động khác.
 Tû gi¸ thÞ tr-êng: ®-îc h×nh thµnh trong c¸c
giao dÞch trùc tiÕp.
8/9/2016
14
5.3 Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá
 Prime rate/ Preference rate:
Tû gi¸ c¬ b¶n:
- là tû gi¸ cña NHTW quy ®Þnh dùa vµo ®ã mµ c¸c NHTM mua vµo hay
b¸n ra ngo¹i tÖ.
- ®-îc ®iÒu tiÕt hµng ngµy theo biÕn ®éng cña thÞ tr-êng trªn c¬ së tû
gi¸ h×nh thµnh trªn thÞ tr-êng ngo¹i tÖ liªn ng©n hµng
Tû gi¸ -u ®·i:
- nh»m thùc hiÖn ph©n biÖt ®èi xö trong quan hÖ th-¬ng m¹i quèc
tÕ
- th-êng ®-îc ¸p dông ®èi víi nhËp khÈu vèn, thu hót kh¸ch du lÞch
vµ kiÒu hèi
40
5.4 Căn cứ vào mối quan hệ với sức 
mua
+ Tỷ giá danh nghĩa (E): Là giá cả của một đồng tiền đƣợc 
biểu thị thông qua đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến tƣơng 
quan sức mua hàng hoá và dịch vụ giữa chúng. 
+ Tỷ giá thực (Er): Là tỷ giá đƣợc xác định trên cơ sở tỷ giá 
danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong 
nƣớc với nƣớc. Công thức:
41
VI. Các nhân tố ảnh hƣởng tới biến động 
của tỷ giá hối đoái trong nền kinh tế mở
 Mức chênh lệch lạm phát của hai nƣớc ảnh
hƣởng đến biến động của tỷ giá
 Cung và cầu ngoại hối trên thị trƣờng
 Mức chênh lệch lãi suất giữa các nƣớc
8/9/2016
15
6.1 Mức chênh lệch lạm phát của 2 nƣớc
 Điều kiện phân tích: Giả sử:
- Cạnh tranh lành mạnh
- Năng suất lao động tƣơng đƣơng nhau
- Quản chế ngoại hối tự do
Gọi Iu: Lạm phát tại Mỹ (%)
Iv: Lạm phát tại Việt Nam (%)
RUSD/VND* - Tỷ giá giữa USD/VND trƣớc lạm phát
=>
 NÕu ta coi Iu có mức biến động rất nhỏ thì (1 + Iu) ≈ 1 cã thÕ 
kÕt luËn lµ 
6.1 Mức chênh lệch lạm phát của 2 nƣớc
 VD:
- Tỷ lệ lạm phát của VN đầu năm 2008: 8,5%
- Tỷ lệ lạm phát của Mỹ đầu năm 2008: 1,5%
- Tỷ giá USD/VND đầu năm 2008: 16.000
- Tính tỷ giá USD/VND cuối năm 2008=?
6.2 Cung và cầu ngoại hối trên thị 
trƣờng
Yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu ngoại hối:
- Tình hình dƣ thừa hay thiếu hụt của cán cân
thanh toán quốc tế:
- Thu nhập thực tế GDP tính theo đầu ngƣời
- Nhu cầu ngoại hối bất thƣờng
- Các yếu tố mang tính chất chính sách, biện pháp,
tâm lý
8/9/2016
16
Tình trạng của cán cân TTQT
 Nếu dƣ thừa (surplus) => cung ngoại tệ tăng lên =>
 Nếu thiếu hụt (deficit) => cầu ngoại tệ tăng lên =>
Thu nhập thực tế GDP tính theo đầu 
người
 GDP tăng dẫn tới 
- Nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị tăng để mở rộng 
sản xuất và phát triển
- Nhu cầu đầu tƣ nội địa tăng
- Nhu cầu về tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ chất lƣợng 
cao tăng
- Nhu cầu đào tạo ở nƣớc ngoài tăng
- Nhu cầu đi du lịch tăng lên
=>
=>
47
Thu nhập thực tế GDP tính theo đầu 
người
 GDP giảm xuống:
 sẽ khiến cầu ngoại hối giảm xuống do các nhu cầu nhập
khẩu máy móc, thiết bị, dịch vụ giảm mạnh
8/9/2016
17
Nhu cầu ngoại hối bất thường
 Thiên tai, hạn hán, bão lụt, mất mùa, chiến tranh
có thể làm tăng cầu ngoại tệ để nhập khẩu hàng
hóa, viện trợ cho vùng chịu ảnh hƣởng cũng nhƣ
tài trợ cho sản xuất, trong khi xuất khẩu có xu
hƣớng giảm xuống
 Buôn lậu hàng nhập khẩu cũng khiến cho cầu
ngoại tệ tăng lên bất thƣờng trong khi chính phủ
không kiểm soát đƣợc cầu thực tế về ngoại tệ cần
dùng để nhập khẩu hàng hóa.
Các yếu tố mang tính chất chính 
sách, biện pháp, tâm lý
- Chính sách tiền tệ
- Chính sách quản lí xuất nhập khẩu nhƣ quota,
hạn ngạch, chính sách thuế quan, giấy phép xuất
nhập khẩu 
- Lòng tin của công chúng vào tỷ giá
- Tình trạng đầu cơ tiền tệ
- Tâm lý “bầy đàn”
6.3 Mức chênh lệch lãi suất giữa các nƣớc
 Tăng lãi suất ngắn hạn => Thu hút vốn vào trong nƣớc =>
tăng cung ngoại tệ TGHĐ giảm
 Điều chỉnh lãi suất bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu
của NHTW
8/9/2016
18
6.3 Mức chênh lệch lãi suất giữa các 
nƣớc
Học thuyết ngang giá lãi suất: Lãi suất của hai nƣớc phải tƣơng 
thích với nhau để kết quả đầu tƣ vào nƣớc này tƣơng đƣơng với kết 
quả đầu tƣ vào nƣớc kia và không có sự chuyển dịch vốn giữa hai 
nƣớc do chênh lệch lãi suất
Công thức:
Gọi : Lãi suất ở Việt Nam
: Lãi suất ở Mỹ
: Tỷ giá kỳ hạn 1năm USD/VND
: Tỷ giá giao ngay USD/VND
VI
UI
FR
SR
6.3 Mức chênh lệch lãi suất giữa các 
nƣớc
 Công ty Hanoximex cần mua 100.000 USD để
thanh toán tiền hàng NK sau 3 tháng. Biết NH báo
tỷ giá Rs(USD/VND) = 16800, lãi suất huy động
VND = 18%/năm, lãi suất huy động USD =
6%/năm. Hỏi mức tỷ giá công ty sẽ thực hiện là
bao nhiêu?
53
VII. Các biện pháp điều chỉnh tỷ
giá
 Chính sách chiết khấu (Discount Policy)
 Chính sách hối đoái (Exchange Policy)
 Nâng giá tiền tệ (Revaluation/appreciation)
 Phá giá tiền tệ (Devaluation/ Depreciation)
 Các biện pháp khác
8/9/2016
19
7.1 Chính sách chiết khấu
Là chính sách của NHTW bằng cách thay đổi lãi suất
chiết khấu của ngân hàng mình để điều chỉnh tỷ giá
hối đoái trên thị trường.
Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW cho các
NHTM vay bằng cách mua lại các giấy tờ có giá chƣa
đến hạn của các NHTM.
7.1 Chính sách chiết khấu
Thực hiện CSCK như thế nào??
- Khi TGHĐ lên cao, NHTW tăng lãi suất chiết khấu
-> Lãi suất của các NHTM tăng
-> Vốn ngắn hạn trên TT thế giới chạy vào trong nƣớc
-> Tăng cung ngoại tệ
-> TGHĐ giảm
Điều kiện thực hiện:
+ Có hệ thống ngân hàng 2 cấp
+ Tình hình kinh tế, chính trị, tiền tệ trong nƣớc phải ổn định
7.1 Chính sách chiết khấu
Hạn chế của CSCK:
- Lãi suất không phải là yếu tố duy nhất ảnh
hƣởng đến sự vận động của vốn trên TTTG
- Lãi suất chỉ là một trong những nhân tố ảnh
hƣởng đến tỷ giá hối đoái.
57
8/9/2016
20
7.2 Chính sách hối đoái (Nghiệp 
vụ thị trƣờng mở)
Là chính sách được thực hiện thông qua việc
NHTW dùng nghiệp vụ trực tiếp mua bán ngoại
hối để điều chỉnh tỷ giá.
7.2 Chính sách hối đoái
 Khi tỷ giá lên cao
Khi tỷ giá bị tăng lên quá cao,
NHTW
 Khi tỷ giá xuống thấp
Khi tỷ giá xuống quá thấp,
NHTW
59
7.2 Chính sách hối đoái
 Điều kiện áp dụng:
60
8/9/2016
21
7.3 Phá giá tiền tệ
Là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ nước mình thấp hơn
sức mua thực tế của nó.
Phân biệt devaluation/ depreciation:
Chung: đều dùng để chỉ hiện tƣợng phá giá tiền tệ
Khác biệt:
- devaluation dùng khi
- depreciation là khi
61
7.3 Phá giá tiền tệ
 Tác dụng của phá giá:
 Ví dụ điển hình: Trung Quốc
62
7.3 Phá giá tiền tệ
 Điều kiện thực hiện
8/9/2016
22
7.4 Nâng giá tiền tệ
Là việc nâng sức mua của tiền tệ nước mình cao hơn
sức mua thực của nó.
Phân biệt revaluation/ appreciation:
Chung: đều dùng để chỉ hiện tƣợng nang giá tiền tệ
Khác biệt:
- Revaluation: nâng giá tiền tệ của cơ chế
- Appreciation: nâng giá tiền tệ của cơ chế
7.4 Nâng giá tiền tệ
 Tác động của nâng giá tiền tệ: hoàn toàn trái
ngƣợc với phá giá tiền tệ
 Ví dụ điển hình: Nhật Bản.
Một số biện pháp khác
 Biện pháp kết hối
Quy định các doanh nghiệp có nguồn thu ngoại tệ phải bán lại 
ngoại tệ cho các ngân hàng
VD: Thông tƣ 13/2011/TT-NHNN
 Điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
Thay đổi tỷ lệ DTBB từ đó thay đổi cung tiền, tác động đến tỷ 
giá. 
DTBB VNĐ tăng 
DTBB VNĐ giảm 
8/9/2016
23
Một số biện pháp khác
 Kiểm soát tín dụng
- Thay đổi MQH lãi suất cho vay VNĐ và USD
- Hạn chế các đối tƣợng đƣợc cho vay ngoại tệ. 
VD: QĐ 09/2008/QĐ-NHNN
 Siết chặt quản lý thị trƣờng vàng
Nhằm hạn chế tác động của sự thay đổi giá vàng 
lên tỷ giá hối đoái. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_2_ty_gia_hoi_doai.pdf