Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế

Phân loại

CCTT trong một thời kỳ nhất định

Đặc điểm:

 Phản ánh những khoản đã thu và đã chi của người cư trú đối với người phi cư trú  việc thu và chi là dứt điểm

CCTT tại một thời điểm nhất định

 Phản ánh những khoản thu và chi đã và sẽ diễn ra vào một thời điểm nào đó  việc thu và chi là chưa dứt điểm.

Hạng mục thường xuyên/
Cán cân tài khoản vãng lai

Phản ánh các khoản thu/chi làm tăng/giảm tài sản tài chính về quyền sở hữu của một nước với một nước khác.

Đây là hạng mục quan trọng, phản ánh thực chất của cán cân thanh toán quốc tế.

 

ppt 28 trang kimcuc 8040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế
Chương 2 
CÁN CÂN 
THANH TOÁN QUỐC TẾ 
I. KHÁI NIỆM 
Giáo trình (2002): 
PLNH 2005: 
CCTTQT là bảng cân đối giữa các khoản thu và các khoản chi bằng một đồng tiền nào đó giữa người cư trú và người phi cư trú trong một thời hạn nhất định. 
Những điểm cần chú ý: 
Kỳ lập BP: 
Người cư trú và người phi cư trú (khoản 2, điều 4 của PLNH2005) 
Khoản chi và khoản thu 
Đồng tiền sử dụng ghi chép trong BP 
II. Phân loại 
CCTT trong một thời kỳ nhất định 
Đặc điểm: 
	Phản ánh những khoản đã thu và đã chi của người cư trú đối với người phi cư trú  việc thu và chi là dứt điểm 
CCTT tại một thời điểm nhất định 
	Phản ánh những khoản thu và chi đã và sẽ diễn ra vào một thời điểm nào đó  việc thu và chi là chưa dứt điểm. 
III. Kết cấu của CCTTQT 
Hạng mục thường xuyên/Cán cân tài khoản vãng lai 
Phản ánh các khoản thu/chi làm tăng/giảm tài sản tài chính về quyền sở hữu của một nước với một nước khác. 
Đây là hạng mục quan trọng, phản ánh thực chất của cán cân thanh toán quốc tế. 
1.1. TRADE BALANCE 
Ghi chép hoạt động XNK hàng hóa 
Chiếm tỷ trọng chủ yếu 
XK > NK: CCTM thặng dư 
NK > XK: CCTM thiếu hụt 
1.2. SERVICE BALANCE 
Ghi chép hoạt động thương mại dịch vụ 
Các nước pt thường thặng dư CCDV. 
XK > NK: CCDV thặng dư 
NK > XK: CCDV thiếu hụt 
1.3. FACTOR IMCOME 
Thu nhập của người lao động/từ đầu tư: 
Yếu tố ảnh hưởng: 
Số lượng lđ, mức lương, số tiền đầu tư, mức lãi.. 
1.4. UNILATERAL TRANSFERS 
Các khoản thu chi một chiều: viện trợ, quà biếu, kiều hối 
2. Hạng mục vốn/ CCTK vốn 
Phản ánh các khoản thu/thu làm tăng/giảm tài sản tài chính về quyền sử dụng của nước này với nước khác 
Bao gồm: CC vốn dài hạn/CC vốn ngắn hạn 
Rất quan trọng đối với những nước có CC vãng lai thâm hụt. 
3. Hạng mục chênh lệch 
Sai sót do thống kê/ghi chép. 
Một số âm thể hiện một lường vốn ra/ Một số dương phản ánh một luồng vốn chảy vào 
4. Hạng mục dự trữ chính thức 
Phản ánh mức độ thay đổi về lượng vàng/ngoại tệ/tài sản dự trữ mà các tổ chức tiền tệ nắm giữ. 
Thay đổi dự trữ ngoại hối của một nước 
Tín dụng với IMF và các NHTW khác 
Mức thay đổi nguồn dự trữ chính thức đo lường mức thâm hụt hoặc thặng dư của một nước về các giao dịch của TK thường xuyên và TK vốn 
CCTM 
CCVL 
CC cơbản 
CC t.thể 
XK- NK 
=> CCTM 
Cán cân vãng lai 
Cán cân cơ bản 
+ CC DV 
+ CC TN 
+ CG1chiều 
+ CC vốn dài hạn 
CC vốn ngắn hạn 
Chênh lệch 
Cách công bố CCTTQT 
CCTT tổng thể dư thừa hay thiếu hụt. 
CCTT vãng lai dư thừa/thiếu hụt 
CC vốn thâm hụt không đáng lo ngại, phải xét đến CC vãng lai. 
CC vốn = công cụ bành trướng thế lực kinh tế. 
CC vãng lai 
CC 
Vốn 
CC 
Tổng thể 
Mỹ 
- 
- 
- 
Nhật 
+ 
- 
- 
IV. Ghi chép CCTTQT 
Xác định người cư trú và phi cư trú 
Cách lấy số liệu 
Đồng tiền ghi chép 
Nguyên tắc ghi chép 
Nguyên tắc 1: Bên Có (tăng cung ngoại tệ) 
 Bên Nợ (làm tăng cầu ngoại tệ) 
Nguyên tắc 2: Bút toán kép 
Nguyên tắc 1 
Ghi có: những khoản thu từ người phi cư trú (XKHH-DV, thu hút DL trong nước, nhận quà, đi vay NN, FDI, ĐT gián tiếp..) những giao dịch làm phát sinh cung ngoại tệ 
Ghi nợ: khoản chi cho người phi cư trú (NKHH-DV, đi DLNN, biếu quà, cho NN vay, ĐT ra NN) những giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ 
Nguyên tắc 2: Bút toán kép (Double entry) 
Các giao dịch đều được ghi bằng 2 bút toán có giá trị tuyệt đối bằng nhau, ngược dấu. 
Bút toán kép cũng là nguyên tắc căn bản trong hạch toán kế toán nói chung. 
BP ghi chép các luồng tiền: thu (+) và chi (-)  nghĩa là: khoản thu (+) bao giờ cũng có bút toán đối ứng ghi (-) và ngược lại. 
Các giao dịch đặc trưng: 
Trao đổi HH/DV để lấy HH/DV 
Trao đổi HH/DV để lấy TS tài chính 
Trao đổi TS tài chính này lấy TS TC khác 
Chuyển giao một chiều 
TH1: Trao đổi HH/DV để lấy HH/DV 
VN XK gạo sang Mỹ trị giá 100 triệu USD và NK từ Mỹ máy tính trị giá 100 triệu USD. 
BP của Việt Nam 
BP của Mỹ 
Tài khoản vãng lai (tr.USD) 
XK HH (gạo): + 100 
NK HH (máy tính): -100 
Tài khoản vãng lai (tr.USD) 
NK hàng hóa (gạo): -100 
XK HH (máy tính): +100 
TH2: Trao đổi HH/DV lấy TS tài chính 
VN XK gạo sang Mỹ trị giá 100 triệu USD, thanh toán bằng cách ghi Có vào TK tiền gửi của VN tại NH Mỹ. 
BP của Việt Nam 
BP của Mỹ 
TK vãng lai (tr.USD): 
XK HH (gạo): + 100 
Tài khoản vốn: 
Tiền gửi ở nước ngoài  luồng vốn chảy ra: -100 
TK vãng lai (tr.USD) 
NK hàng hóa (gạo): -100 
Tài khoản vốn: 
Tiền gửi NN tại nước mình  vốn chảy vào: +100 
TH3. Trao đổi TSTC này lấy TSTC khác 
Bộ TC VN mua 100 triệu USD tr.phiếu kho bạc Mỹ, th.toán: ghi nợ TK tiền gửi và ghi có vào TK trái phiếu của Bộ TC tại kho bạc Mỹ. 
BP của Việt Nam 
BP của Mỹ 
Tài khoản vốn (tr.USD) 
Vốn ngắn hạn chảy ra: -100 
Vốn ngắn hạn chảy vào:+100 
Tài khoản vốn (tr.USD) 
Vốn ngắn hạn chảy vào: + 100 
Vốn ngắn hạn chảy ra:-100 
TH4.Chuyển giao (hàng hóa) một chiều 
Chính phủ Mỹ tặng cho VN hàng hóa trị giá 100 triệu USD để trợ giúp đồng bào bão lụt. 
BP của Việt Nam 
BP của Mỹ 
TK vãng lai (tr.USD) 
NK hàng hóa: -100 
Thu chuyển giao một chiều:+100 
TK vãng lai (tr.USD) 
XK hàng hóa: + 100 
Chi chuyển giao một chiều: -100 
TH4.Chuyển giao (TS tài chính) 1chiều 
Chính phủ Mỹ tặng cho VN 100 triệu USD bằng cách ghi Có vào TK của Bộ TC VN tại Mỹ. 
BP của Việt Nam 
BP của Mỹ 
TK vãng lai (tr.USD) 
Thu chuyển giao một chiều:+100 
TK vốn: 
Tiền gửi ở NN: - 100 
TK vãng lai (tr.USD) 
Chi chuyển giao một chiều: + 100 
TK vốn: 
Tiền gửi của NN: +100 
V. Thặng dư và thâm hụt BP 
Xét về tổng thể CCTTQT luôn cân bằng 
Thặng dư/thâm hụt khi xét đến các CCTT bộ phận: CC thương mại, CC dịch vụ, CCTK vãng lai, CCTK vốn, CC cơ bản, 
VI. Các phương pháp điều chỉnh 
Theo lý thuyết: sẽ điều chỉnh CCTTQT không ở trạng thái cân bằng (nghĩa là CC vốn và CC vãng lai có tổng ≠ 0) . 
Tuy nhiên, trên thực tế, người ta chỉ điều chỉnh CCTTQT trong trường hợp bị thiếu hụt mà thôi. 
VI. Các phương pháp điều chỉnh 
1. Biện pháp vay nợ (vay dự trữ) làm tăng tài khoản dự trữ chính thức để cân bằng CCTTQT. 
2. Áp dụng các chính sách và biện pháp tác động lên cung cầu ngoại hối (như chính sách chiết khấu cao, thu hồi vốn ĐT ở nước ngoài, bán rẻ các CK nước ngoài, phá giá tiền tệ để kích thích xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư vào nước mình...) 
3. Xuất ngoại hối (vàng để trả nợ) 
4. Tuyên bố vỡ nợ. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_2_can_can_thanh_toan_quo.ppt