Bài giảng Tâm lý lứa tuổi

Phát triển về thể chất

Đứa trẻ lúc chào đời mang những năng lực tiềm tàng về thể chất và cảm giác: phản xạ định hướng, phản xạ bú, mút. hoạt động theo bản năng.

Mọi nhu cầu của trẻ cần được người lớn thỏa mãn.

Nhờ giác quan mà hình thành những mối quan hệ ban đầu với môi trường xung quanh: gđ “ miệng”.

Mối quan hệ với môi trường xung quanh( đặc biệt mối quan hệ Mẹ-Con) là quan hệ phi ngôn ngữ.

 

ppt 59 trang thom 04/01/2024 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý lứa tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý lứa tuổi

Bài giảng Tâm lý lứa tuổi
TÂM LÝ LỨA TUỔI 
ThS. Phạm Thị Xuân Cúc 
M uïc tieâu : 
 1 . Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn lên và phát triển của cuộc sống con người. 
 2. Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời. 
 3.Trình bày được các thời kỳ phát triển và các rối nhiễu về tâm lý của từng giai đoạn. 
CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC SỐNG 
Tuổi già trên 60 năm 
 Tuổi trung niên 30-60 năm 
 Tuổi thanh niên 16-30 năm 
 Tuổi thiếu niên 12-16 năm 
 Tuổi thiếu nhi 6-12 năm 
 Tuổi mẫu giáo 3-6 năm 
 Tuổi nhà trẻ 1-3 năm 
Tuổi bế bồng 0-1 năm 
 A. THỜI KỲ TR Ư ỚC SINH: 266 NGÀY  1. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TRONG BỤNG MẸ 
 Giai đ oạn tế bào trứng : 2 tuần 
Q.trình t.tinh hợp tử- --- nang phôi (1 tuần) 
T. bào của nang phôi -- biệt hóa theo hình thái và chức n ă ng riêng: 
 T.Bào trong nang-- phôi 
 T.Bào còn lại hình thành hệ thống nuôi phôi 
Cuối tuần 2: phôi đ ã dính chặt vào tử cung và đư ợc nuôi từ các mạch máu của tử cung 
GĐ phôi thai: tuần 3 – tuần 8  
 Các CQ của thai biệt hoá rất nhanh về GP & Slý 
 Các bộ phận quan trọng & cấu trúc chính của c ơ thể đư ợc h.thành. 
 ==> dễ bị tổn th ươ ng, hình thành dị tật 
 2 Ngtắc của qtr phát triển: 
 H ư ớng phát triển đ i từ đ ầu xuống. 
 Phát triển từ trong c ơ thể ra tới các đ ầu mút . 
 Qtr. phát triển /các bộ phận c ơ thể ko thể đư ợc lập lại trong các giai đ oạn tiếp theo 
 GĐ bào thai: tuần 9 – tuần 38 
Thu đ ạt và phát triển các chức n ă ng và hệ thống => cho phép thai sống còn sau khi sinh 
Ví dụ 
 Th. 3 : thai đ áp ứng với K’T’ bên trong lquan đ ến sự phát triển Ctrúc của nó bằng những VĐ tổng thể: thức ngủ theo chu kỳ đ ều đ ặn 
 Th.8 : thai nghe & pứ đư ợc với những tiếng đ ộng lớn vừa, những gì diễn ra bên ngoài bụng mẹ. 
Nh ư vậy 1 số h.thức CG & HĐ đ ã có tr ư ớc khi sinh. 
2. CÁC YẾU TỐ Ả/H Ư ỞNG ĐẾN Q/ TR PHÁT TRIỂN TRONG BỤNG MẸ 
A. Gen và sự di truyền : 
 Nhân mỗi tế bào đ ều chứa một bộ hoàn chỉnh các chỉ thị di truyền h ư ớng dẫn sự phát triển & tạo ra những đ ặc đ iểm riêng của mỗi ng ư ời 
 Chỉ thị di truyền nằm trên các nhiễm sắc thể 
 Nhiễm sắc thể có nhiều gen 
 Mỗi gen chứa mật mã đ iều khiển tạo ra một protein đ ặc biệt gen là chỉ thị di truyền góp phần vào quá trình phát triển 
 1số dị tật về phát triển nảy sinh từ sự RL ctrúc gen 
B. Aûnh h ư ởng của các nhân tố môi tr ư ờng 
 Bào thai có một vai trò,một vị trí trong đ ời sống và sự cân bằng của những ng ư ời mong đ ợi nó- vì vậy: 
 Tình cảm của người mẹ, ng ư ời thân tr ư ớc và trong lúc mang thai 
 Cách thức đ ón nhận và ứng xử đ ối với thai nhi 
 ảnh h ư ởng sâu sắc đ ến đ ứa trẻ từ lúc mang thai đ ến khi chào đ ời 
 Trong quá trình mang thai :  THAI NHI  NHÂN TỐ GÂY QUÁI THAI:  - Aûnh h ư ởng mạnh nhất trong g đ phôi thai  - Ng ă n trở, biến đ ổi quá trình phân chia bình th ư ờng và biệt hóa tế bào 
NHÂN TỐ MÔI TR Ư ỜNG BÊN NGOÀI 
NHÂN TỐ MÔI TR Ư ỜNG BÊN TRONG 
DỊ TẬT BẨM SINH 
Một số nhân tố gây quái thai th ư ờng gặp : 
Chất phóng xạ, chất đ ộc hóa học: thủy ngân 
Bệnh lý mắc phải tr ư ớc và trong khi mang thai: sốt phát ban, giang mai... đ ặc biệt là AIDS 
Chất gây nghiện: r ư ợu, thuốc lá, cocain, heroin... 
Hormon do ng ư ời mẹ sử dụng 
Tình hình dinh d ư ỡng của mẹ 
Tuổi mang thai và những stress của mẹ 
B. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC ĐỜI 
1 . THỜI TH Ơ ẤU ( TỪ 0 - 11,12 TUỔI ) 
 Giai đ oạn hết sức quan trọng trong suốt quá trình phát triển của đ ời ng ư ời 
 Hình thành sợi dây liên hệ với thế giới xung quanh phát triển: 
Thể chất 
Vận đ ộng 
Ngôn ngữ 
Cảm xúc - tình cảm 
Xã hội và nhân cách 
CHIA LÀM 4 GĐ: 
A. TUỔI BẾ BỒNG 
A. TUỔI BẾ BỒNG  
 Phát triển về thể chất 
Đứa trẻ lúc chào đ ời mang những n ă ng lực tiềm tàng về thể chất và cảm giác: phản xạ đ ịnh h ư ớng, phản xạ bú, mút... hoạt động theo bản năng 
Mọi nhu cầu của trẻ cần đư ợc ng ư ời lớn thỏa mãn 
Nhờ giác quan mà hình thành những mối quan hệ ban đ ầu với môi tr ư ờng xung quanh: g đ “ miệng ” 
Mối quan hệ với môi tr ư ờng xung quanh( đ ặc biệt mối quan hệ Mẹ-Con) là quan hệ phi ngôn ngữ 
 Vận đ ộng : mang tính đ ồng vận  
 Ngôn ngữ : 2 tháng biết hóng chuyện, 5 tháng biết bập bẹ từ cùng âm ba-ba, ma-ma...12 tháng biết nói một số từ đơ n giản 
 Cảm xúc tình cảm : cảm giác mang tính bất phân & nội cảm hoàn bị h ơ n ngoại cảm 
 Xã hội và nhân cách : 2-3 tháng bé nhìn mặt mẹ biết mỉm c ư ời. 7-8 th phân biệt đư ợc ng ư ời lạ & ng ư ời quen b ư ớc tiến quan trọng về mặt xã hội tách rời Mẹ và Bé quá lâu hoặc quá sớm sẽ gây rối nhiễu ảnh h ư ởng đ ến nhân cách của trẻ sau này 
 NHỮNG RỐI NHIỄU VỀ TÂM LÝ: Rối nhiễu là sự rối loạn hoạt đ ộng các chức n ă ng tâm sinh lý của cá nhân đư ợc thể hiện trong hành vi, ứng xử bất th ư ờng của họ 
Các yếu tố chính gây ra rối nhiễu: 
Yếu tố di truyền: cha nghiện r ư ợu con nghiện 
Các rối loạn chức n ă ng sinh học 
Lo hãi của trẻ: tác đ ộng của môi tr ư ờng 
 Là một vấn đ ề tâm lý nghiêm trọng, kéo dài và vấn đ ề tâm lý này gây ra rất nhiều khó kh ă n cho cá nhân trong cuộc sống th ư ờng ngày 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ Ở TUỔI BẾ BỒNG: 
 - Khi trẻ mất đ i sự gần gũi ch ă m sóc của mẹ 
 - Mẹ có sự bất ổn về tâm lý 
 trẻ luôn luôn sợ sệt khó hình thành niềm tin 
 Phản ứng của trẻ: bỏ ă n, mất ngủ, thiếu n ă ng đ ộng,buồn bã kêu khóc... 
”How am I going to be able to understand 
when people talk to me, if I don’t know the language that men talk?" 
B. TUỔI NHÀ TRẺ( 1-3 tuổi) 
 Thể chất : 
 Giai đ oạn “ trí khôn giác - đ ộng”: 
 Lứa tuổi hiếu đ ộng, t ă ng khả n ă ng vận đ ộng và phát triển ngôn ngữ hình thành “cái tôi” của trẻ 
 Vận đ ộng : vẫn mang tính đ ồng vận 
 Ngôn ngữ : - xuất hiện t ư duy ngôn ngữ phát triển 
 - hiểu lời nói tr ư ớc khi biết nói 
 - g đ “từ – câu” 
 Cảm xúc tình cảm : 2 chiều “ yêu - ghét” 
 Xã hội nhân cách : n ă ng lực bé phải đ ạt đư ợc là “cảm giác tự chủ” tự kỷ, chủ quan 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ 
Aûnh h ư ởng nhiều từ môi tr ư ờng giáo dục 
 ví dụ: 
 - luôn bị la mắng 
 - luôn làm theo mêïnh lệnh 
 rụt rè xấu hổ, mất tính tự chủ nhân cách bị thu hẹp 
C. TUỔI MẪU GIÁO (3-6 tuổi) GĐ phát triển nhân cách và nhận thức 
 Thể chất : 
 Tự chủ đ i lại t ă ng khả n ă ng thâm nhập tìm hiểu thế giới 
 T ư duy ở trình đ ộ thao tác cụ thể 
 Bắt đ ầu nhận thức về giới tính 
 Vận đ ộng : vận đ ộng của tay chân gắn liền với những thao tác nhất đ ịnh 
 Ngôn ngữ : vốn từ t ă ng nói thành câu, nghe và kể lại chuyệnĐặt câu hỏi “tại sao?” 
 Cảm xúc tình cảm: biết vị trí của mình thoát khỏi những đ òi hỏi tuyệt đ ối cho mình 
 Xã hội - nhân cách 
 Qhệ XH chủ yếu là GĐ, tuy nhiên có phát triển h ơ n: sắm vai trong ch ơ i nhóm 
 Tự khẳng đ ịnh mình: muốn đ ộc lập, tự ch ă m sóc bản thân, tự làm tất cả... 
 Tò mò về mọi thứ xung quanh phát huy “ đ ầu óc sáng kiến” 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ 
Môi tr ư ờng giáo dục tốt : đư ợc hoạt đ ộng, đư ợc h ư ớng dẫn trẻ phát huy đư ợc tính tò mò, tính sáng tạo 
Môi tr ư ờng hoạt đ ộng không tốt : hoạt đ ộng luôn bị kiềm chế trẻ cảm nhận mình làm việc không tốt, hoặc tội lỗi dễ gây mặc cảm tội lỗi khi lớn lên 
D. TUỔI THIẾU NHI ( 6-12 tuổi ) 
 Thể chất : 
Hệ TK phát triển : 
 Trí nhớ chủ đ ịnh và không chủ đ ịnh đ ều phát triển 
 T ư duy tự kỷ cụ thể & trừu t ư ợng 
 7-10tuổi phân biệt đư ợc các màu sắc c ơ bản 
 Chán t ư ởng t ư ợng & bắt ch ư ớc muốn làm đ iều có thực → thể hiện óc sáng tạo 
 B ư ớc vào tr ư ờng học 
 + mtr HĐ phong phú tri giác của trẻ phát triển( từ phiến diện đ ến sâu sắc đ ầy đ ủ) 
Tiếp theo 
 Khả n ă ng t ư duy có thể lĩnh hội đư ợc các khái niệm khoa học (học tập ở tr ư ờng)	 
 Hiểu đư ợc mối quan hệ giữa các yếu tố đ ịnh vị đư ợc vị trí các vật thể trong không gian 
 Giải quyết đư ợc các vấn đ ề phối cảnh 
 Những thử nghiệm vật lý đơ n giản 
Đây là dấu hiệu trẻ chuẩn bị chuyển sang t ư duy lôgic trong giai đ oạn tiếp theo 
 Ngôn ngữ : số l ư ợng & chất l ư ợng đ ều phát triển 
 Xã hội và nhân cách: 
 Gia nhập quan hệ XH mới: tr ư ờng học 
 Hình mẫu thầy cô thay thế bố mẹ 
 Quan hệ bạn bè 
 Quan hệ xã hội 
 Cuối GĐ này(12tuổi): nhân cách trẻ hình thành với: 
 Nếp sống thói quen,hành vi có ý thức 
 Khép mình vào qui tắc XH hoặc những giá trị mà bản thân đ ã chấp nhận 
 Một cá tính rõ rệt,một sở thích riêng, một sở tr ư ờng riêng 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ: 
 Bất th ư ờng về tâm lý có thể là do các nguyên nhân: 
Di truyền 
Thể chất ( tổn th ươ ng não) 
Có vấn đ ề về tình cảm ( GĐ có mâu thuẫn, trẻ bị ép học quá sức ) 
 hậu quả là thành công hay thất bại trong học tập 
 Các rối loạn tâm lý th ư ờng gặp : 
 Về vận đ ộng & ngôn ngữ: vụng đ ọc, nói lắp 
 Về trí tuệ: không học đư ợc, l ư u ban... 
 Tình cảm & quan hệ đ ối xử với ng ư ời khác: 
lo âu, tự ti... 
Sự phát triển nhận thức ở thời th ơ ấu : 
Theo Jean Piaget (1896-1980) chia 4 giai đ oạn: 
GĐ cảm giác vận đ ộng: 0 – 2 tuổi. 
GĐ tiền thao tác: 2 – 7 tuổi 
GĐ thao tác cụ thể: 7 – 11 tuổi 
GĐ thao tác h.thức: thiếu niên – tr ư ởng thành. 
 2. TUỔI THIẾU NIÊN( 12-16 TUỔI) 
 Phát triển về thể chất 
Giai đ oạn quá đ ộ từ trẻ em → ng ư ời lớn: 
 Sự phát triển về thể chất đ i vào giai đ oạn ổn đ ịnh: 
 T ă ng chiều cao 
 C ơ thể cân đ ối khỏe mạnh 
 C ơ bắp phát triển,thể lực đư ợc t ă ng c ư ờng 
 Thay đ ổi về nội tiết (dậy thì): 
 Phát triển mau lẹ về thể chất 
 Tr ư ởng thành về mặt tính dục 
 T ư duy 
 T ư duy trừu t ư ợng, logic xuất hiện 
 GĐ của trí tuệ thao tác hình thức 
 N ă ng lực ghi nhớ có tính chủ đ ộng 
Tình cảm: 
G đ nhạy cảm thay đ ổi không ngừng trong các mối quan hệ: 
 Với GĐ 
 Với bạn bè cùng trang lứa: quan tâm tới ý thích, nguyện vọng của bạn khác giới 
( Tuy vậy hành vi quan tâm này có 2 mặt: vừa quan tâm tới nhau nh ư ng vừa phân biệt nam nữ) 
 Giao tiếp và tình bạn ở thiếu niên có giá trị rất lớn đ ôi khi chiếm hết vị trí học tập và ng ư ời thân 
 dễ gây mâu thuẫn Mẹ- con dễ hình thành chống đ ối xung đ ột 
 Từng b ư ớc tự chủ, đ ộc lập làm việc g đ nhiều thay đ ổi tâm lý cần chỗ dựa tình cảm, cần ng ư ời gần gũi tâm sự,trao đ ổi... 
 Ngôn ngữ: 
 Vốn từ t ă ng thêm do tiếp thu những khái niệm trừu t ư ợng trong quá trình học tập 
 T ư duy tinh tế về nghĩa từ: 
 Lý giải đư ợc những hành đ ộng của ng ư ời lớn 
 Lĩnh hội đư ợc nhiều tri thức kinh nghiệm của nền v ă n minh nhân loại 
 xã hội và nhân cách: 
 Xã hội 
 Mối quan hệ tốt đ ẹp với gia đ ình chỉ là một phần 
 Mối quan hệ với bạn cùng trang lứa trở nên quan trọng h ơ n 
 	 làm cha mẹ lo lắng 
Tuy nhiên mối quan hệ này chỉ là củng cố lại nhân cách và mục đ ích đư ợc hình thành trong thời th ơ ấu 
Cha mẹ bắt đ ầu dành cho các em quyền sống đ ộc lập h ơ n yêu cầu cao h ơ n & đư ợc giao trách nhiệm 
Mối quan hệ bạn bè sâu sắc & bền vững h ơ n 
 ảnh h ư ởng đ ến những chuẩn mực, các giá trị, kỳ vọng của bản thân thiếu niên 
 Nhân cách 
 Cái “tôi” đư ợc trẻ đ ịnh nghĩa trừu t ư ợng h ơ n phản ánh những phẩm chất, giá trị, niềm tin, mục tiêu cá nhân 
 Ví dụ : cháu yêu đ ộng vật & hy vọng trở thành một BS thú y 
 Biết dựa vào tiêu chuẩn đ ánh giá của ng ư ời xung quanh xem xét lại hành vi, hoạt đ ộng có phù hợp với g đ , nhóm bạn, XH không ?? 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ : 
 Biến đ ổi tâm sinh lyÙ, giới tính phát triển: 
 Tâm t ư xao xuyến, nhân cách bị phá vỡ 
 Nếu môi tr ư ờng không tốt rối nhiễu tâm lý 
 Cần l ư u ý một số rối nhiễu sau 
 Sa sút trong học tập, giảm n ă ng suất công việc 
 Hành vi chống đ ối, ă n mặc khác th ư ờng 
3. TUỔI THANH NIÊN (16-30 tuổi) 
 G đ đư ợc coi là rực rỡ nhất về nhận thức, cảm xúc tình cảm, đ ạo đ ức XH và hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân 
 Thể chất: 
 Tố chất và thể lực: sức mạnh của c ơ bắp, sự bền bỉ dẻo dai của thể lực phát triển mạnh nhờ sự ↑ ổn đ ịnh của các tuyến nội tiết 
 G đ ổn đ ịnh và hoàn thiện về sinh lý, tâm lý chuẩn bị CS tự lập, đ ịnh h ư ớng nghề nghiệp chuẩn bị cho cuộc sống t ươ ng lai 
Yù chí đ ạt đ ến mức cao nhất. 
 Tình cảm và cảm xúc: 
 G đ tích cực nhất của những loại tình cảm cao cấp nh ư : 
 t/cảm trí tuệ 
 t/cảm đ ạo đ ức 
 t/cảm thẩm mỹ 
 mang ý nghĩa rất lớn đ ến việc tự giáo dục,tự hoàn thiện bản thân theo h ư ớng tích cực của những trí thức t ươ ng lai 
 Các khủng hoảng trong tuổi tr ư ởng thành th ư ờng tập trung vào khả n ă ng yêu th ươ ng (qtâm đ ến ng ư ời khác) 
 Nhân cách: 
 Các yếu tố ảnh h ư ởng đ ến sự hình thành nhân cách: 
 - Khả n ă ng nhận thức 
 - Sự tự ý thức 
 - Tự đ ánh giá những phẩm chất cá nhân 
 - Nhu cầu tự khẳng đ ịnh mình 
 - Yù thức thể nghiệm đ ể chuẩn bị cho CS t ươ ng lai 
 - Vấn đ ề tình bạn, tình yêu 
 Tiếp tục ↑ về chiều sâu & mang tính chuẩn mực 
 Xác đ ịnh những đ ịnh h ư ớng giá trị: là những giá trị đư ợc thanh niên nhận thức, ý thức, đ ánh giá cao đ iều chỉnh thái đ ộ hành vi, lối sống nhằm v ươ n tới mục đ ích đ ó. 
 Nhiệm vụ chính của tuổi thanh niên: 
 Học tập	 
 Lao đ ộng sx tạo ra của cải vật chất 
Tìm hiểu bạn đ ời & lập gia đ ình 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ: 
Ít xảy ra những rối nhiễu tâm lý 
Nếu có là do ảnh h ư ởng của sự phát triển bất th ư ờng ở những g đ phát triển tr ư ớc 
4. GĐ TRUNG NIÊN (30-60 tuổi) 
 A. TRUNG NIÊN SỚM (30-45 tuổi) 
 Thể chất : 
 GĐ chín muồi về mặt tâm slý, đ ảm bảo các ĐK sinh học: 
Làm vợ, làm chồng, làm cha mẹ 
Ng ư ời lao đ ộng thực sự của GĐ & xã hội 
Đầy đ ủ quyền hạn & nghĩa vụ của một công dân 
 Tình cảm: 
 GĐ đ áp ứng với những sự kiện quan trọng trong cuộc sống: 
 Tốt nghiệp và bắt đ ầu nghề nghiệp 
 Hôn nhân 
 Làm cha mẹ 
 Th ă ng tiến nghề nghiệp 
 GĐ đ ối mặt với những đ iều không mong đ ợi: 
 Vấn đ ề ly hôn 
 Các tai nạn tổn th ươ ng 
 Mất ng ư ời yêu quí 
 Mất việc trong thời gian dài 
 Xã hội: 
GĐ ổn đ ịnh về vai trò trong nghề nghiệp và XH. Các quan hệ XH đ ặc biệt quan hệ đ ồng nghiệp trở nên rộng nhất 
B. TRUNG NIÊN MUỘN(45-60 TUỔI) 
Thể chất 
 C ơ thể ko còn cân đ ối, tóc mỏng và bạc màu 
 L ư ợng cholesterol t ă ng, c/n ă ng thận giảm, dung l ư ợng phổi giảm 
 Hoạt đ ộng của hệ TKTW giảm 
 làm giảm khả n ă ng hoạt đ ộng gây ra bệnh tật 
 Ơ û phụ nữ 45-55 tuổi diễn ra t/kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh: 
 - dễ mệt mỏi 
 - đ au đ ầu 
 - dễ mất cân bằng: buồn rầu, dễ cáu giận, dễ thay đ ổi 
 Tình cảm tâm lý: 
 Thời kỳ đ ầu ở lứa tuổi này có “ biểu hiện c ơ n khủng hoảng giữa đ ời” 
Mất ngủ, trằn trọc 
Chán nản 
Thờ ơ , lãnh cảm với CS 
Lý do : con ng ư ời tĩnh tâm lại, nhìn lại mình, suy xét nắm bắt đư ợc những chân lý, rút kinh nghiệm cho bản thân 
 Sự nghiệp của cha mẹ ►◄ ch ă m sóc, tr ư ởng thành của con cái 
 kết hợp hài hòa giữa: 
 Công việc bản thân và GĐ con cái 
 Lòng yêu th ươ ng vô bờ đ /v con cái và những hiểu biết về sự ►◄ của con mình 
 Cuối thời kỳ này: dễ có những stress do: 
 Con cái đ ã lớn cảm thấy trống rỗng cô đơ n 
 Nghĩ đ ến việc về h ư u 
 Phụ nữ: giảm sắc đ ẹp, mãn kinh và tiền mãn kinh 
 NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ: 
Vấn đ ề ly hôn: 
 Nguyên nhân: 
Bất đ ồng về mục đ ích, lối sống 
Sinh hoạt tình dục 
Đáp ứng nhu cầu tình cảm 
Thu nhập thấp 
Di truyền(??) 
 GĐ bị xáo trộn, gây hậu quả nghiêm trọng cho phụ nữ, con cái 
( những xung đ ột tr ư ớc, trong và sau khi ly hôn là những dấu ấn khó phai trong tâm hồn trẻ th ơ trẻ kém thích nghi, nảy sinh các rối nhiễu tâm lý ) 
mất việc và nghỉ h ư u: 
 Công việc là hoạt đ ộng chủ đ ạo nhất trong CS con ng ư ời mất việc dễ làm: 
 C ă ng thẳng 
 Dễ nóng giận 
 Buồn rầu 
 Rối loạn tinh thần 
5. TUỔI GIÀ( >60 TUỔI) 
Nói chung có những thay đ ổi quan trọng: 
 Sức khỏe, công việc, thu nhập 
 Thu hẹp mối quan hệ XH 
 cảm giác lo âu, bất lực, tự ti và cô đơ n ↑ kém thích nghi với những thay đ ổi tất yếu làm đ ẩy nhanh quá trình lão hóa của tuổi già 
 thể chất: 
 Hoạt đ ộng của c ơ quan nội tạng giảm 
 C ơ bắp nhão 
 Loãng x ươ ng dòn, dễ gãy 
 Mắc nhiều bệnh mạn tính 
 Trí nhớ thay đ ổi: quên đ iều mới, nhớ rõ những kỷ niệm 
 Phản xạ TK ↓↓ quyết đ ịnh chậm 
 tuổi già cảm thấy yếu ớt mất tự chủ dễ mủi lòng, hờn dỗi, uất ức 
 tình cảm tâm lý: 
 Kết thúc con đư ờng danh vọng 
 Chấp nhận CS tuổi già: an phận, giúp đ ỡ con cháu, thừa nhận qui luật SINH LÃO BỆNH TỬ 
 Thích h ư ớng về quá khứ 
 Với một số ng ư ời có ư ớc vọng, mục đ ích ch ư a thực hiện đư ợc trầm cảm cô đơ n, dễ kích đ ộng 
quan hệ XH: 
Quan hệ XH bị thu hẹp nhiều do: 
nghỉ việc ở công sở, không tham gia hoạt đ ộng XH 
đ i lại khó kh ă n 
con cái không quan tâm đ úng mức 
những quan niệm cứng nhắc về tuổi già 
thay đ ổi qui tắc, giá trị, chuẩn mực lỗi thời 
 cô lập, cô đơ n, bi quan 
NHU CẦU CỦA NG Ư ỜI LỚN TUỔI: 
Ng ư ời già cần nhu cầu cao h ơ n những lứa tuổi khác: 
Vật chất : - Chế đ ộ ă n ở phải phù hợp 
 - Nhu cầu an toàn về cuộc sống 
 . Cần dịch vụ CSSK tốt 
 . Gia đ ình hỗ trợ: xe l ă n, khu vệ sinh, thiết bị 	vệ sinh đ ặc biệt 
Tinh thần : Muốn đư ợc tôn trọng, đư ợc chấp nhận 
 Muốn quan hệ thân thiết với ng ư ời thân: con cháu, vợ chồng 
 THIẾU nảy sinh cuộc sống cô đơ n đ ẩy nhanh quá trình lão hóa 
CHỨNG MẤT TRÍ Ở NG Ư ỜI LỚN TUỔI: 
TRẺ thời gian trôi qua GIÀ suy yếu toàn bộ nhận thức 
 Đặc đ iểm chung: 
 Th ư ờng gặp ở cả nam lẫn nữ 
 1% xảy ra ở 65 – 74 tuổi, 10% > 75 tuổi 
 Yếu tố thuận lợi: tâm thần, AIDS, nghiện r ư ợu ... 
 Chức n ă ng trí tuệ ↓ r/ loạn hành vi 
 Các dấu hiệu th ư ờng gặp: 
 RL đ ịnh h ư ớng k/gian & t/gian 
 RL cảm xúc 
 RL trí nhớ 
 RL trí tuệ 
 Ch ư a có ph ươ ng pháp đ iều trị hữu hiệu 
CÁI CHẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ 
 Elisabeth Kyxbler -Ross ( 1969 ) 
Hấp hối 5 giai đ ọan trút h ơ i thở cuối cùng 
Sự phủ nhận: “ Không phải Tôi “ là p/ứ tự nhiên 
 T/ gian v ư ợt qua GĐ này phụ thuộc: 
 B/N làm chủ, đ ánh giá đư ợc tình hình bệnh tật 
 Sự nâng đ ỡ của ng ư ời thân 
2 . Giận dữ: “ Tại sao là Tôi “ 
Sự giận dữ này tập trung vào : 
 Ng ư ời khỏe mạnh : tại sao mấy ng ư ời không chết ??? 
 Nhân viên y tế : tại sao đ ể tôi chết ??? 
3. Mặc cả: HỨA 
 Làm tất cả những gì có thể 
 Rất ngoan, rất sùng đ ạo 
 cố gắng đ ể kéo dài sự sống 
 Giai đ oạn 1 2 3 là những giai đ oạn khủng hoảng 
 4. Trầm nh ư ợc: tự an ủi “ Vâng đ úng là Tôi sắp chết “ 
 Buồn, nuối tiếc những sự vật, những ng ư ời thân mình sẽ bỏ lại trên cuộc đ ời này 
 5. Chấp nhận: “ Chờ đ ợi cái chết thanh thản “ 
NHỮNG TẦNG BẬC CỦA CÁI CHẾT 
 Cái chết xã hội 
 Cái chết tâm lý 
 Chết não 
 Chết sinh lý 
Ngoài ra còn có chết lâm sàng & sinh học 
 Chết lâm sàng: các c ơ quan ngừng hoạt đ ộng 
 Chết sinh học: chết về mặt tế bào 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_lua_tuoi.ppt