Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng

II Những nguyên tắc và phương pháp NCTLconngười và các nhóm xã hội

- TLXH chính là ý thức XH thông thường bên cạnh ý thức XHLL trong đời sống hàng ngày gắn với mọi hành vi hoạt động và quan hệ ứng xử của con người

- Các hiện tượng TLXH bao giờ cũng gắn với chủ thể nhất định và thể hiện thông qua hành vi và hoạt động quan hệ ứng xử của chủ thể đó.

- Đều diễn ra trong QH giao tiếp giữa con người với con người giữa con gười với môi trường tự nhiên và XH

- Tính thống nhất giữa chính trị và khoa học.

- Tính thống nhất giữa TL cá nhân với TL tập thể và toàn XH

 

pdf 134 trang thom 03/01/2024 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng

Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục
2Mục tiêu môn học
 Tâm lý học quản lý cung cấp những tri thức kĩ năng
và phương pháp tâm lý cơ bản để phân tích, tác động
tâm lý đối với con người và các nhóm xã hội khác
nhau nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả công
tác lãnh đạo, quản lý .
 Phân tích nhân cáh của người cán bộ lãnh đạo, quản
lý, uy tín và vấn đề xây dựng nhân cáh của người cán
bộ trong giai đoạn hiện nay. Những yếu tố tâm lý
trong công tác tư tưởng và fổ chức cán bộ , trong lãnh
đạo các quá trình kinh tế, xã hội hiện nay
3Cấu trúc học phần
 Chương 1: Những vấn đề cấp thiết của TLHQL, 
LĐ hiện nay
 Chương 2: Những hiện tương TL trong HĐ quản
lý lãnh đạo
 Chương 3: Nhân cách người lãnh đạo, quản lý
 Chương4: Uy tín người lãnh đạo, quản lý
 Chương5: Những yếu tố tâm lý trong công tác tư
tởng và tổ chức cán bộ
 Chương 6: Những yếu tố tâm lý trong lãnh đạo, 
quản lý các quá trình kinh tế- xã hôị hiện nay.
4Chương1: Những vấn đề cấp thiết của TLHLĐ, QL
 1.1 Vai trò, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1.1.1 Vai trò của TLHLĐ
TLHLĐ,QL là một chuyên ngành của TLH, ra đời do 
nhu cầu phát triển của KH TL và thực tiễn hoạt 
động lãnh đạo, quản lý các quá trình kinh tế xã hội 
và đời sống
1.1.2. Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của 
TLHLĐ, QL 
5 Nghệ thuật làm xếp
 Không nói những điều bí mật
 Biết lắng nghe những điều người khác cần nói
 Biết cách để người khác nói ra những điều
mình cần nghe
6Tư tưởng quản lý phương đông từ xưa
 1. Tư tưởng quản lý Khổng Tử: “ Lấy dân làm gốc”; Dân là 
gốc của nước; Gốc có bền thì nước mới an; Có 9 thuật trị dân:
 - Tu thân 
 - Thương dân
 - Trọng sĩ, trọng người tài
 - Đãi tài, đãi ngộ tốt
 - Ưu ái hiền nhân
 -Tránh dèm pha coi khinh người khác.
 -Chú ý quan hệ qua lại: Sự tương tác
 - Dối xử tử tế với người ngoại bang
 - Chú ý gia tăng sức người, sức của
 Dân nên thân: Phải thân dân.
7Khổng tử khuyên người quản lý phải :
 = Chính tâm: Tâm phải thực, phải rõ ràng
 = Thành ý: ý phải rõ ràng
 = Cách vật: Phân tách sự vật một cách rõ ràng có cội nguồn, có trước
có sau
 Về phương cách : Chỉ, định, tĩnh, lự, năng, đãi
 - Chỉ: Chỉ đường dẫn lối, có mục tiêu
 - Định: Quyết định rõ ràng, định ra công việc xác định
 - Tĩnh: Bình tĩnh, thận trọng.
 - Lự: Cân nhắc
 - Năng: Chuyên cần, tích cực
 - Đắc: Đắc nhân tâm, đi đến kết quả cuối cùng
 Theo Khổng Tử: Mưu sự tại nhân; Thành sự tại thiên; Nhận định
thắng thiên
8 2.Tư tưởng quản lý của Mạnh Tử: Lãnh đạo 
phải có đức trị và pháp trị: 
 Đức trị: Vương đạo
 Pháp trị: Bá đạo
 Mạnh tử: Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín.
 Người trị dân phải có 2 đạo: Đạo trời và đạo 
nhân
9 3. Tư tưởng quản lý của Tuân tử: Trong con người có 
cái thiện và cái ác , chúng ta phải hoàn thiện cái thiện 
và loại trừ cái ác. Với 6 nét trị dân:
 - Lấy nhân đức làm gốc
 - Lấy tấm gương soi sáng
 - Tư tưởng nhân ái
 - Chú ý đến danh tiếng 
 - Tư tưởng đại đồng
 - Phép vua thua lệ làng.
10
 4. Tư tưởng quản lý của Hàn Phi Tử: Quản 
Trọng; Tư Sản; Thân Bất Hại; Thận Đạo 
đứcáo; Thương Ưởng
11
Tư tưởng quản lý phương đông thời nay
1. Nhật bản: Lấy con người
làm trung tâm; Nguồn nhân lực
là quyết định; Động viên giai
cấp( Chính sách, động lực)
12
 7 nét đạo đức truyền thống đạo lý của Nhật:
 - Tôn trọng truyền thống
 Tinh thần cộng đồng
 Trung thành
 Hiếu học
 Ham lao động
 Tiết kiệm
 Năng động và sáng tạo.
13
 10 bài học về quản lý 
 Đối nhân xử thế: ứng xử khé léo
 Phát huy tính chủ động: Tiềm năng sức lực của quần chúng
 Xây dựng cơ quan như ngôi nhà thứ 2
 Chế độ thu dung suốt đời
 Chế độ thâm niên
 Chế độ lương bổng 
 Chế độ huấn luyện đào tạo liên tục
 Chọ giải pháp tối ưu lấy chất lượng, lấy thị trường, lấy chữ tín 
là quan trọng
 Tổ chức công việc phải thực sự khoa học
 Năng động thích ứng cao.
14
 Người á đông
 Ra lệnh tự do, thích thâu tóm 
quyền lực
 Trọng danh,thích oai
 Its chuyên môn hóa
 Tập trung lãnh đạo
 Thích ổn định
 Thích thống nhất
 QL tiếp cận gián tiếp
 Làm theo kinh nghiệm
 Cơ chế” ẩn” đứng sau
 Cơ cấu, cơ chế chậm thích ứng
 PHương Tây
 Ra lệnh theo cấp bậc tập trung 1 
thủ trưởng
 Trọng thực: Thiết thực
 Chuyên môn hóa cao
 Phân cấp QL rõ ràng
 Linh hoạt, thay đổi
 Đa dạng
 QL theo trực diện( Mắt nhìn)
 Làm theo lý luận theo khoa học
 Cơ chế thực, bộc lộ ra bên ngoài
 Cơ chế thoáng, linh hoạt
15
Thế nào là TLHLĐ,QL
 TLHLĐ,QL là khoa học TL nghiên cứu nguồn 
gốc, bản chất, đặc điểm và tính quy luật của các 
hiện tượng TL người và các nhóm xã hội trong 
hoạt động lãnh đạo, quản lý, đồng thời nghiên 
cứu việc ứng dụng trực tiếp các đặc điểm và 
quy luật đó vào hoạt động lãnh đạo quản lý các 
quá trình lao động sản xuất kinh tế- xã hội và 
đời sống hàng ngày của con người .
 VD:
16
Đối tượng nghiên cứu 
 NC cá nhân và TL các nhóm xã hội, các nhóm 
người liên kết hiệp tác với nhau trong công 
việc và trong đời sống hàng ngày.
17
1.1.3 ý nghĩa thực tiễn của việc NC, vận dụng 
TLH vào hoạt động LĐ, QL
 Giúp người LĐ hiểu rõ NC, lợi ích động cơ hoạt động 
của các thành viên trong tập thể
 Giỳp người LĐ tiếp cận những nguyờn lý cơ bản của 
CNM-LN và tư tưởng HCM VD vào thực tiễn.
 Gúp phần ốn định ĐS tinh thần, giữ gỡn cõn bằng TL 
của mỗi người, mỗi gia đỡnh, mỗi địa phương
 Trong HĐQL, LĐ tất cả cỏc vấn đề đặt ra đều cú 
nguyờn nhõn và giải quyết bằng tõm lý
18
4. Những nhiệm vụ NC TLHQL, LĐ
 NC đặc điểm TL của đối tượng bị LĐ, QL
 NC đặc điểm TL của chính bản thân người LĐ, QL
 NC đặc điểm TL của mối quan hệ giữa người LĐ và
người bị LĐ, giữa người cầm quyền và người thuộc
quyền
 NC đặc điểm TL của con người và tầng lopứ xã hội
cùng với sự biến đổi của chúng trong nền kinh tế thị
trường
 NC đặc điểm TL truyền thống của con người VN
19
II Những nguyên tắc và phương pháp NCTLcon 
người và các nhóm xã hội
 TLXH chính là ý thức XH thông thường bên cạnh ý thức 
XHLL trong đời sống hàng ngày gắn với mọi hành vi hoạt 
động và quan hệ ứng xử của con người 
 Các hiện tượng TLXH bao giờ cũng gắn với chủ thể nhất 
định và thể hiện thông qua hành vi và hoạt động quan hệ 
ứng xử của chủ thể đó.
 Đều diễn ra trong QH giao tiếp giữa con người với con 
người giữa con gười với môi trường tự nhiên và XH
 Tính thống nhất giữa chính trị và khoa học.
 Tính thống nhất giữa TL cá nhân với TL tập thể và toàn XH
20
Các phương pháp NC
 PP Quan sát
 PP điều tra
 PP phân tích và tổng hợp
 PP thực nghiệm
21
III Lựa chọn và phân tích những hiện 
ttượng TL trong HĐQL,LĐ
 Một số điểm cần lưu ý khi lựa chọn các HT TL 
trong HĐQL, LĐ
Khi nói dến TLHQL, LĐ là nói đến tâm lý có ý 
thức là sự nghiên cứu tác động vào ý thức của 
con người, của các nhóm người trong hoạt 
động QL, LĐ
22
Những HTTL cần chú ý trong HĐ LĐ, 
QL hiện nay
 Nhu cầu và lợi ích của con người và của nhóm 
người 
 Tâm trạng và niềm tin của họ vào cuộc sống
 Đặc điểm TL của từng nhóm XH nhất định
 Nhân cách và uy tín của người LĐ, QL
 Những yếu tố TL góp phần nâng cao chất 
lượng ra QĐ và tổ chức thực hiện QĐ LĐ quản 
lý các quá trình kinh tế. 
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục
2Chương2: Những hiện tượng TL trong hoạt 
động LĐ
1: HĐLĐ, QL và sự hình thành những HT TL 
trong LĐ, QL 
1.1 Chủ thể và đối tượng lĐ, QL
HTTL của chủ thể - cá nhân hoặc TT LĐ, QL 
được biểu hiện qua nhân cách và uy tín của
người LĐ, trong nội dung, hình thức, phương
pháp, cách thức và các quá trình ra quyết định, 
tổ chức thực hiện các quyết định đó. baigiảng
TLHGDDH\duong ong nuoc.mp4
3Hiện tượng TL cá nhân và HT TL XH
 HTTL cá nhân phản ánh đời sống tâm lý của
cá nhân nhằm phân biệt cá nhân này với cá
nhân khác
 HTTLXH là BH TL của các nhóm tập thể và
cộng đồng bao gồm các thành viên có QH, ảnh
hưởng tác động lẫn nhau
4Nhóm 
 Nhóm: Nhóm là cộng đồng thống nhất với
nhua trên cơ sở một số dấu hiệu nhất định và
có QH trong việc thực hiện hoạt động theo một
mục đích chung
 Các loại nhóm: Nhóm nhỏ và nhóm lớn
5Nhóm lớn và nhóm nhỏbaigiảng 
TLHGDDH\Câu chuyện thỏ và rùa.ppt
 Nhóm lớn: Là một cộng đồng đông đảo, được cố kết 
và chịu sự quy định của một số dấu hiệu chung như: 
giai cấp, dân tộc, giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp.
 Đặc trưng:
+ Quy mô hoạt động rộng lớn, số lượng người tham 
gia đông đảo
+ Tính chất QH là gián tiếp và thông qua nhóm nhỏ
+ Tồn tại và phát triển trên cơ sở KT và địa vị XH 
nhất định
6Nhóm nhỏ
 Nhóm nhỏ là tập hợp có từ 2, 3 người trở lên được 
liên kết với nhau trực tiếp và thường xuyên trên cơ 
sở một số dấu hiệu nhất định, giữa họ có sự tương 
tác, ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên với mục 
đích thỏa mãn nhu cầu lợi ích của mỗi thành viên
 Đặc trưng: Là tập hợp với số lượng nhất định; QH 
giữa các thành viên là QH trực tiếp; TC của các 
QH mang cấu trúc kép; BH của nhóm nhỏ rất đa 
dạng và sinh động, vừa có tính thuần nhất vừa 
không thuần nhất
7Tâm lý nhóm
 TL nhóm là hoạt động tinh thần, bao gồm nhận 
thức, tình cảm, ý chíđược thể hiện qua lối 
sống, nếp nghĩ và cách ứng xử của một tập hợp 
người có chung những dấu hiệu nhất định.
82.Một số đặc điểm TL cơ bản của các 
nhóm trong LĐ, QL
 Đặc điểm và xu hướng biến đổi TL giai cấp 
nông dân VN trong thời kì mới
 Đặc điểm: 
+ Trọng tình cảm
+ Cần cù, nhẫn nại, không ngại gian khó
+ Coi trọng cộng đồng
* Xu thế biến đổi.
92.Một số đặc điểm TL cơ bản của các 
nhóm trong LĐ, QL
 Đặc điểm và xu thế biến đổi tâm lý của giai
cấp công nhân VN
 Đặc điểm: Tính CM; tính tiên phong và tính tự
giác kỉ luật cao gương mẫu, kiên cường có bản
lĩnh; Có lòng yêu nước sâu sắc.
 Xu thế biến đổi: Năng lực trí tuệ ( tri thức hóa
công nhân) được biểu hiện rõ nét.
10
Đặc điểm và xu thế biến đổi của đội 
ngũ trí thức VN trong thời kì đổi mới
 Đặc điểm: Ham học hỏi, thích hiểu biết, cầu tiến, 
thích cách tân; Có bản lĩnh tự lập, tự trọng, tự tôn, 
yêu quê hương, yêu lao động; Thông minh sáng tạo, 
cần cù, có ý chí vươn lên
 Xu thế biến đổi: Tính năng động đổi moiứ; xuất hiện 
một bộ phận chưa tin tưởng vào sự nghiệp xây dựng 
chủ nghĩa xã hội.
11
Tâm lý tập thể lao động trong thời kì mới
 Chỉ một tập hợp người được cố kết thành một 
tổ chức nhất định, giữa họ có những dấu hiệu 
chung, có sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhauvới 
mục đích làm thỏa mãn nhu cầu của mỗi thành 
viên.
 Đặc điểm: Mục đích HĐ thống nhất theo TT; 
Được tổ chức chặt chẽ và HĐ có hiệu quả; Kết 
hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích TT. 
12
II. Hiện tượng TL trong LĐ, QL
 Hiện tượng TL có những đặc điểm:
+ Hình thành từ nhận thức, TC, ý chíthông qua 
các mối QH
+ Phản ánh những ĐKKT-XHnhất định
• Phân loại các HTTL: Xem TLHĐC
M¹nh Tö “...NÕu chØ dùa vµo ph¸p luËt th× kh«ng 
®ñ ®Ó ng­êi ta tu©n theo. NÕu chØ dùa vµo t×nh 
c¶m th× kh«ng ®ñ søc ®Ó cai trÞ...”
13
3. Các quy luật hình thành HTTL
 Hoàn cảnh và các ĐKTN, XH quy định sự hình
thànhbaigiảng
TLHGDDH\chuyencaigoc.ppt
 Quy luật kế thừa và phát triển của các HTTL
 Mỗi thành viên và nhóm XH có ảnh hưởng, tác
động lẫn nhau
14
Việc đầu tư thời gian ở các chức 
năng quản lý.
C/N quản lý CBcấp cao CB cấp TG CB cấp c/s
Lập KH 28 % 18 % 15 %
Tổ chức 36 % 33 % 24%
Chỉ đạo 22 % 36 % 51 %
Kiểm tra 14 % 13 % 10 %
15
Sơ đồ nhóm kỹ năng ở các cấp CB
CB cấp cao 
CB cấpTG
CB cấp cơ sở
kỹ kỹ kỹ
Năng Năng Năng
KT NS TD
16
Nhận xét chung
 Nhóm kỹ năng nhân sự tương đối đồng đều 
ở 3 cấp CBQL.
 Nhóm kỹ năng kỹ thuật ở cấp cán bộ cơ sở 
thể hiện nhiều hơn.
 Nhóm kỹ năng tư duy ở cán bộ cấp cao thể 
hiện nhiều hơn.
17
Nguyên nhân sự thay đổi
Bối cảnh Quốc tế
Toàn cầu hoá Kinh tế tri thức Cách mạng ICT
CẢI CÁCH GIÁO DỤC TOÀN CẦU
18
Nguyên nhân sự thay đổi
 Bối cảnh trong nước
Đẩy mạnh CNH,
HĐH gắn với
phát triển KTTT
Tiến trình đổi
mới giáo dục
còn chắp vá
VN gia nhập
WTO: cơ hội
và thách thức
Khẩn trương xây dựng đề án tổng thể 
cải cách giáo dục - đào tạo nghề
Nghị quyết HNTW4 (Khoá X)
19
III. SỰ CHUYỂN ĐỔI PHƯƠNG THỨC 
QUẢN LÝ
Tập trung
Phân cấp
Nhà trường thụ động
Nhà trường tự chủ
20
NHÀ TRƯỜNG HÔM QUA, HÔM 
NAY VÀ NGÀY MAI
Độc quyền
Nhà nước
Chuẩn đ/quyền Chuẩn t/trường
Thị trường
tự do
Tập trung
Nhà trường thụ động
Nhà trường tự chủ
Phân cấp
Nhà trường hôm 
qua (1986-1998)
Nhà trường hôm
nay (1998-2010) Nhà trường ngày
mai (2010-)
21
CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM 
NAY VÀ NGÀY MAI
1. Nhµ tr­êng h«m qua
Nhà nước Nhà trường
Hành chính xin - cho
Cán bộ QL cơ quan QLGD: chỉ huy, ra mệnh lệnh và kiểm soát;
Cán bộ QL cấp trường: thực hiện mệnh lệnh cấp trên trong 
mọi lĩnh vực chuyên môn, tổ chức, nhân sự và tài chính
kỹ năng cơ bản: “học thuộc bài”
22
CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM 
NAY VÀ NGÀY MAI
2. Nhµ tr­êng h«m nay
Nhà nước Xã hội dân sự
Hành chính đang chuyển từ xin-cho sang ph/vụ
Nhàtrường
Cán bộ QL cơ quan QLGD: hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện;
Cán bộ QLGD cấp trường: quyết định, tổ chức thực hiện, minh bạch hoá
các hoạt động chuyên môn, tổ chức, nhân sự và tài chính
Kỹ năng cơ bản: giải quyết vấn đề
23
CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM NAY VÀ NGÀY MAI
BAIGIẢNG TLHGDDH\THỎ VÀ CÀ RỐT.PPT
3. Nhµ tr­êng ngµy mai
Nhà trường
Hành chính phục vụ
Nhà nước
Thị trường Xã hội DS
Cán bộ QL cơ quan QLGD: hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện;
Cán bộ QL cấp trường: quyết định, tiếp cận thị trường, tổ chức thực hiện,
minh bạch hoá các hoạt động chuyên môn, tổ chức, nhân sự, tài chính
Kỹ năng cơ bản: giải quyết vấn đề, xây dựng thương hiệu
24
III Một số hiện tượng TL cần chú ý trong 
LĐ,QL
1. Nhu cầu và lợi ích
Nhu cầu là những đòi hỏi của cá nhân và các 
nhóm xã hội khác nhau, muốn có những ĐK 
nhất định để sống và phát triển
Lợi ích là những nhu cầu được thỏa mãn
Nhu cầu và lợi ích của con người, XH có tính LS
Nhu cầu thể hiện xu hướng có sự lựa chọn, nó 
quy định các hoạt động XH của cá nhân và 
của nhóm XH tất yếu
25
b. Phân loại nhu cầu
 Nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội
+ Nhu cầu cá nhân là HTTL cá nhân, xuất hiện 
khi cá nhân cảm thấy cần phải có những ĐK 
nhất định nào đó để tồn tại và phát triển
+ Nhu cầu xã hội là HTTL xã hội tồn tại ở nhiều 
con người cụ thể khác nhau nhưng có tính phổ 
biến và đồng nhất
+ Khác nhau giữa nhu cầu cá nhân với nhu cầu 
XH: NC cá nhân và NC XH phản ánh mối QH 
giữa cái riêng và cái chung.
26
Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần
 Nhu cầu vật chất là những đòi hỏi về ĐK vật 
chất tự nhiên chính đáng, tất yếu
 Nhu cầu tinh thần là những đòi hỏi về các giá 
trj tinh thần làm cơ sở cho sự tồn tại và phát 
triển của con người và xã hội
 QH giữa nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần 
của con người là QH sinh tồn hữu cơ không 
được xem nhẹ mặt nào
27
Thang nhu cầu của Abrahm Macslow
Tự TH
Tôn trọng
Xã hội
An toàn 
Sinh học 
28
Một số quan niệm về con người trong 
quản lý.
 Quan niệm của McGregor: Phân loại người lao
động thành 2 loại: Người X ( Lười biếng) và
người Y( chăm chỉ). Từ đó quản lý có cách để tác
động vào đối tượng đó khác nhau.
 Quan niệm của Herbeg: Khi nghiên cứu con 
người phải nghiên cứu điều kiện làm việc của
người lao động: 2 điều kiện: Bắt buộc phải có( 
Lương, thời gian, phương tiện);  ... i cán bộ quản lý
 Đại hội Đảng lần thứ 3 năm 1960: Người cán 
bộ phải có đức và tài: Đức: Trung thành với 
Đảng, với nhân dânvới quần chúng và liên hệ 
mật thiết với quần chúng
 Tài: Có năng lực công tác , gánh vác và hoàn 
thành mọi nhiệm vụ được giao
23
Quan điểm của Đảng ta về nhân cách 
người cán bộ quản lý
 NQ225 của Bộ chính trị năm 1973( chuẩn bị cho cuộc tổng tấn công 
năm 1975): 
 Trung thành với TQ, CNXHvới CNMLN, Hết lòng hết sức vì TQ, vì 
ND mà phục vụ , không ngại gian khổ, không sợ hy sinh
 Nhất trí với quan điểm của Đảng, đường lối chínht trị của Đảng..
 Có năng lực hoàn thành mọi nhiệm vụ, có kiến thức cần thiếtKhông 
ngừng học tập nâng cao trình độ và năng lực công tác
 Gần gũi với quần chúng, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể 
của quần hcúng và nhân dân
 Làm vì tập thể, tôn trọng kỉ luật, chí công vô tư, trung thực khiêm tốn
24
Quan điểm của Đảng ta về nhân cách 
người cán bộ quản lý
 Đại hội 4
 Có bản lĩnh tư tưởng, chính trị vững vàng có 
tinh thần đổi mới có ý thức trách nhiệm
 Trung thực thẳng thắn
 Có lối sống sinh hoạt lành mạnh
 Có kiến thức tổ chức
 NQTƯ3 khoá 8
25
Quan điểm của Đảng ta về nhân cách 
người cán bộ quản lý
 Đại hội Đảng lần thứ 9
 Cán bộ có bản lĩnh tư tưởng vững vàng
 Đạo đức gương mẫu
 Trong sạch về lối sống
 Có kiến thức và năng lực công tác
 Có sức khoẻ để đảm nhiệm công việc được giao
 2 tiêu chí đánh giá: hiệu quả công việc và uy tín với 
quần chúng
26
Những phẩm chất, năng lực cần thiết 
của người cán bộ
 Sức khoẻ tinh thần
 Năng lực xác định mục tiêu
 Trí tuệ năng động
 Lòng nhiệt tình
 Khả năng quan sát
 Tính quyết đoán
 Thành thạo chuyên môn
 Lòng nhân ái
 Tính trung thực
 Biết lắng nghe
 Kiên nhẫn và biết cách thuyết phục
 Đánh giá khách quan, công bằng
27
Câu hỏi thảo luận và ôn tập
 Phân tích những đặc điểm hoạt động của 
ngườilãnh đạo, quản lý và những yêu cầu nhân 
cách của người cán bộ quản lý. Con đường 
hình thành nhân cách người lãnh đạo quản lý ở 
nước ta hiện nay?
 Liên hệ với bản thân
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục 
2Chương 4: Uy tín của người lãnh đạo, 
quản lý 
 1.Khái niệm và những yếu tố hợp thành uy tín
người LĐ, QL
 KN: Là quyền lực, là ưu thế, là phạm vi ảnh
hưởng tác động đến một cá nhân hay một tổ
chức đến đối tượng khác, đồng thời là sự thừa
nhận, tín nhiệm và phục tùng tự nguyện của
các đối tượng đối với chủ thể mang quyền lực, 
có phạm vi ảnh hưởng tác động
32, Các yếu tố hợp thành uy tín của người LĐ cau chuyen QL\cau chuyen 
QL\BAI HOC TU LOAI NGONG.ppt
 Quyền lực và uy thế của người LĐ, QL
 Phẩm chất và năng lực tương xứng với chức vụ 
được giao
 Có sự tín nhiệm, phục tùnh tự nguyện của quần 
chúng cấp dưới và phạm vi ảnh hưởng sâu rộng.
 Có sự tin tưởng đánh giá cao của cấp trên
 Có dảng bề ngoài và phong cách thích hợp với 
cương vị và chức vụ lãnh đạo, quản lý.
4II. Những biểu hiện uy tín thực chất của 
người lãnh đạo, quản lý
 Cung cấp và xử lý thông tin
 Kết quả thực hiện các quyết định quản lý
 Thực trạng công việc khi cán bộ lãnh đạo quản lý đi vắng
 Mức độ chân thành và thiện chí khi tổ chức lấy phiếu điều 
tra, tín nhiệm
 Sự thông nhất giữa tín nhiệm của quần chúng cấp dưới với 
đánh giá cao của cấp trên, sự khâm phục của bạn bè và đồng 
nghiệp.
 Sự khâm phục, kính nể của người đối lập và kẻ thù
 Sự quan tâm giúp đỡ thiện chí chân thành đúng mực đối với 
việc riêng của cá nhân lãnh đạo 
 Thái độ của mọi người đối với lãnh đạo sau khi nghỉ quản lý 
hoặc chuyển công tác.
5Tóm lại
 Tám dấu hiệu trên đều liên quan đến các yếu tố 
tổ hợp thành uy tín của người lãnh đạo, quản 
lý và cũng là tiêu chuẩn đánh giá uy tín thực 
chất của người cán bộ lãnh đạo, quản lý, là 
những yêu cầu cần thiết, thường xuyên để gây 
dựng, củng cố và nâng cao uy tín người lãnh 
đạo, quản lý hiện nay
6Mô hình nhân cách lý tưởng TQ thời kinh tế 
tri thức
 1-Khám phá, tiến thủ, coi trọng thực tế, đổi 
mới;
 2-Tôn trọng giới tự nhiên, yêu quý môi 
trường;
 3- Đoàn kết, hợp tác, quan tâm, yêu mến 
người khác;
 4- Không ngừng vươn lên hoàn thiện mình
7Mười lời khuyên cho nhà QL
 1-Chọn lĩnh vực hoạt động, ham thích lĩnh vực đó;
 2-Tuyển dụng cẩn thận, sẵn sàng sa thải những 
nhân viên không đáp ứng yêu cầu;
 3-Tạo môi trường làm việc có hiệu quả, biết thích 
ứng với tình hình
 4- Định nghĩa rõ ràng sự thành công, chỉ cho NV 
điều kiện, nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chí đánh giá sự 
thành công;
 5-Yêu thương chân thành mọi người, có khả năng 
giao tiếp tốt;
8 6-Huấn luyện và khuyến khớch NV làm việc tốt hơn mỡnh, 
chuyển giao cỏc kỹ năng của minh cho họ;
 7-Xõy dựng tinh thần làm việc tốt trong nhõn viờn, cho họ 
biết tầm quan trọng niềm tự hào của cụng việc của họ;
 8- Tự mỡnh tham gia thực hiện cỏc cụng việc cụ thể, kể cả 
những việc nhàm chỏn nhất, khụng núi suụng;
 9- Suy nghĩ cẩn thận khi ra quyết định, để khụng phải xem 
xột lại;
 10- Núi cho nhõn viờn biết họ cần thực hiện yờu cầu của ai
9XDPCLĐ với lý thuyết 1,2,3,4,5
 Một “trung tâm”Sức khoẻ.
 Hai “một chút”:Thoải mái một chút. Hồ đồ một 
chút.
 Ba “quên”:Quên tuổi tác.Quên bệnh tật.
Quên hận thù
 Bốn “có”:Có nhà ở,có bạn tri âm,Có người tâm 
phúc,Có sổ tiết kiệm.
 Năm “phải”:Phải vận động,Phải lịch sự hoà 
nhã,Phải biết cười,Phải biết kể chuyện.Phải biết 
coi mình là người bình thường.
10
III. Con đường gây dựng, củng cố và nâng cao 
uy tín của người cán bộ LĐ, QL
 Luôn nuôi dưỡng khát vọng vươn tới nắm vững các loại 
quyền lực cần thiết đối với người lãnh đạo, quản lý để thực 
hiện việc giải phóng người lao động và công bằng xã hội.
 Rèn luyện, củng cố và nâng cao uy tín 
 Giữ vững mối quan hệ giữa uy tín cá nhân người lãnh đạo 
với uy tín của tổ chức, tập thể
 Nâng cao tính tự chủ, tự kiềm chế, tự kiểm tra tự điều chỉnh 
và tự phê bình
 Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở
 Luôn gây dựng và củng cố uy tín thường xuyên.
11
Những nguyên nhân mất uy tín
 Lạm dụng quyền lực để vụ lợi cho mình, cho 
người thân và trù dập người khác
 Năng lực, phẩm chất không tương xứng với 
quyền lực, không chịu học tập
 Dể người thân và những người cùng ê kíp làm 
mất uy tín
 Có những biểu hiện vi phạm về phẩm chất đạo 
đức, sinh hoạt và lối sống
12
SO SÁNH 3 LOẠI PHONG CÁCH 
Phong 
c¸ch L
SL
ng­êi 
thÝch 
Kh«ng khÝ cña nhãm N¨ng xuÊt L§
§éc ®o¸n Ýt G©y hÊn, phô thuéc vµ ®Þnh 
h­íng c¸ nh©n
Cao( khi cã mÆt cña L§)
ThÊp ( khi v¾ng mÆt l·nh 
®¹o)
D©n chñ NhiÒu 
h¬n
Th©n thiÖn, ®Þnh h­íng nhãm, 
®Þnh h­íng NV
Nãi chung lµ cao( Kh«ng 
bÞ ¶nh h­ëng bái sù cã 
mÆt hay kh«ng cã mÆt 
cña l·nh ®¹o)
Tù do Ýt Th©n thiÖn, ®Þnh h­íng nhãm 
vµ ®Þnh h­íng vui ch¬i
ThÊp( ng­êi L§ th­êng 
xuyªn v¾ng mÆt)
13
MÔ HÌNH PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
nắm và hướng hợp lí 
Nóng và lạnh hài hoà uy ân sáng suốt
Công và thủ linh hoạt
C«ng viÖc
B¶n th©n quan hÖ
M«i tr­êng
14
ĐỂ CÓ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO LỢP LÍ
Head ( Đầu)
Cần có hai chữ H: Heart ( Tim)
Hãy có trái tim nóng vầ cái đầu lạnh
§Çu
Tim
Nãng L¹nh
Nãng _ +
L¹nh _ _
15
Đặc điểm TL cá nhân người LĐ. 
 Yếu tố TL cá nhân Cá tính.
của người lãnh đạo Tình trạng sức khoẻ.
Khung cảnh ( đặc điểm) đơn vị.
 Yếu tố môi trường XH Đặc điểm tâm sinh lí cá nhân
của người thừa hành.
Tình huống cụ thể.
 Theo bác sĩ Nguyễn Khắc Viện, người lãnh đạo phải thực hiện 3 
không:
- Ngứa không gãi.
- Nóng không quạt.
- Chọc tức mà không nổi nóng.
16
Câu hỏi thảo luận 
 Phân tích những yếu tố hợp thành uy tín của 
người lãnh đạo, quản lý và những biểu hiện 
của uy tín thực chất. Con đường gây dựng, 
củng cố và nâng cao uy tín của người lãnh đạo, 
quản lý ở nước ta hiện nay
 Liên hệ với thực tiễn
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục
2Chương 5: Những yếu tố tâm lý trong 
công tác tư tưởng và tổ chức cán bộ
I. Những yếu tố tâm lý trong công tác tư tưởng
1. Mối quan hệ hữu cơ giữa công tác tư tưởng và
tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội
Mục đích của công tác tư tưởng và tác động tâm lý
tích cực đều thống nhất với nhau ở chỗ biến các
tri thức khoa học thành niềm tin, thế giới quan, 
hành động XD và bảo vệ quê hương, đất nước, 
làm cho cuộc sống của mỗi con người và của các
tầng lớp XH ngày càng lành mạnh, tiến bộ
32. Những yếu tố TLXH có ảnh hưởng 
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của 
công tác tư tưởng
- Nhu cầu, lợi ích
- Tâm thế XH
- Trí tuệ
- Tâm trạng XH-CT
- Dư luận CT-XH
43. Quá trình hình thành, PT niềm tin
a.KN niềm tin: 
Là sự hòa quyện một cách hữu cơ giữa kiến thức, 
tình cảm, ý chí sẵn sàng hành động của mỗi người 
phù hợp với những định hướng, các chuẩn mực giá 
trị mà bản thân đã lĩnh hội
b. Cấu trúc niềm tin: Gồm
- Tri thức
- Tình cảm
- Ý chí
5c. Đặc trưng TL của sự HT và PT niềm tin
- Giai đoạn hình thành tri thức
- Giai đoạn hình thành cảm xúc, 
tình cảm
- Giai đoạn hình thành ý chí
6d. Cơ chế TL-XH của sự chuyển hóa 
tri thức thành niềm tin
- Cơ chế tiếp nhận tri thức: Diễn ra theo quy luật của 
quá trình nhận thức
- Cơ chế xử lý, biến đổi, cấu tạo lại tri thức: Diễn ra 
theo các bước: Phân tích, so sánh làm rõ nghĩa; 
nghiền ngẫm, suy luận, rút ra ý; chấn chỉnh, cấu tạo 
lại tri thức, bộc lộ thái độ, xúc cảm; bộc lộ ý chí, 
hành động
74. Những biện pháp cần chú ý để nâng 
cao chất lượng công tác tư tưởng
a. Điều tra và dự báo diễn biến tư tưởng của CB và QC
b. Giáo dục tư tưởng 
c. Kết hợp lý luận và thực tiễn
d. Giáo dục niềm tin và con đường đi lên CNXH cho QC
e. Đấu tranh không khoan nhượng với các âm mưu và thủ 
đoạn phá hoại của CNĐQ và các thế lực phản động
f. Nhân cách CBQL quyết định đến công tác tư 
tưởngbaigiảng TLHGDDH\NGON NEN.ppt
8II. Những yếu tố TL trong công tác 
tổ chức CB
- Đây là một trong những công tác quan trọng 
nhất trong HĐ lãnh đạo, QL
- Về thực chất, công tác tổ chức CB là công tác 
đối với con người, đối với nhân cách của các 
loại CB. TLCN và TLXH có ảnh hưởng đáng 
kể đến việc đánh giá, lựa chọn, sắp xếp CB
91. Những yếu tố TL-XH trong công tác đánh giá và lựa 
chọn CB cau chuyen QL\cau chuyen QL\BÀI HỌC TỪ 
CÂY LÊ.ppt
a. Đánh giá CB: Theo 2 mặt: Đức và tài cau chuyen QL\cau 
chuyen QL\DUNG VOI XET DOAN.ppt
- Đánh giá lập trường tư tưởng chính trị của họ
- Ý thức đạo đức và hành vi của họ
- Đánh giá khả năng hoàn thành NVCM
- Lưu ý: Đánh giá phải khách quan, phải sử dụng phương 
pháp tiến hành đánh giá hợp lý cau chuyen QL\cau 
chuyen QL\cs nhan tai cua singaporee.ppt
b. Tuyển chọn CB cau chuyen QL\cau chuyen QL\CHON 
NGUOI CUA TRANG TU.ppt
Tuyển chọn CB không phải là việc làm cố định theo NT dập 
khuôn, máy móc, tuần tự mà là những bước đột xuất tùy 
theo sự phát triển công việc và thực tiễn cuộc sống
10
Văn kiện Đại hội
 VIII: “ Thông qua HĐ thực tiễn và phong trào 
CM của NDđể tuyển chọn cán bộ”
 IX “ Đánh giá và sử dụng đúng CB trên cơ sở 
tiêu chuẩn, lấy hiệu quả công tác thực tế và sj tín 
nhiệm của nhân dân làm thước đo chủ yếu; có PP 
khao học khách quan, công tâm, theo quy trình 
chặt chẽ, phát huy dân chủ, dựa vào tập thể và 
ND để lựa chọn CB. Đổi moiứ trẻ hóa đội ngũ 
cán bộ lãnh đạo và quản lý, kết hợp các độ tuổi, 
đảm bảo tính liên tục, kế thừa và phát triển”
11
2. Những yếu tố TLXH trong việc sắp xếp CB
- Khi sắp xếp CB, dưới góc độ TLXH cần tính đến sự 
dung hợp nhóm, hệ thống QH liên nhân cách và êkip 
lãnh đạo
- Sự dung hợp nhóm thể hiện trên mặt: sinh lý, thể 
chất; tâm sinh lý- đạo đức; chính trị- tư tưởng; 
ngành nghề; giới tính
- Ví dụ:
12
Một số lưu ý trong sử dụng CB
 Không nên để một CB kiêm nhiệm nhiều 
chức vụ khác nhau
 Khắc phục những biểu hiện TL ác cảm lẫn 
nhau hoặc thờ ơ với nhau
 Chú ý XD một êkip lãnh đạo có hiệu quả
13
Câu hỏi thảo luận và ôn tập
1. Phân tích những yếu tố TL trong công tác tổ 
chức CB. Các biện pháp TL góp phần nâng cao 
chất lượng và hiệu quả công tác tổ chức CB
2. Phân tích mối QH hữu cơ giữa TLXH và công 
tác tư tưởng. Trình bày các yếu tố và biện pháp 
tác động TL nhằm nâng cao chất lượng và hiệu 
quả công tác tư tưởng hiện nay
TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục
Chương 6: Những yếu tố TL trong LĐ, QL 
các quá trình KT-XH hiện nay
• Lãnh đạo, quản lý các quá trình KT-XH hiện
nay là biểu hiện của năng lực tổ chức thực hiện
quan trọng của người LĐ, QL 
I. Sự cần thiết phải tính đến các yếu tố TL 
trong LĐ, QL các quá trình KT-XH
1. Mục đích LĐ, QL KT-XH thống nhất với mục 
đích nghiên cứu, tác động TL đối với con người và 
các nhóm XH
LĐ, QL các quá trình KT-VH-XH nhằm mục tiêu 
hiệu quả kinh tế và sự tiến bộ XH, sự lành mạnh 
các QHXH, cuối cùng phải vì con người, do con 
người thực hiện và được con người cân bằng tâm 
lý, phát triển toàn diện.
2. Lập trường, QĐQL quyết định việc lựa chọn
và sử dụng PPQL cần thiết và thích hợp
• Việc lựa chọn và áp dụng PP quản lý đúng đắn cần
nhiều yếu tố nhưng trước hết mọi người thực hiện
phải hiểu đúng mục đích nắm vững PP và có quyết
tâm thực hiện
• Người LĐ có thể tự đánh giá, phân loại các PP 
LĐ, QL hiện nay nhưng phải tìm mọi cách để hiểu
rõ đặc điểm tâm lý của người bị LĐ, QL trình độ
và khả năng của họ, để từ đó lựa chọn phương
pháp LĐ,QL phù hợp với đối tượng
3. Người LĐ,QL có vai trò QĐ trong sự 
nghiệp đổi mới và cơ chế QL
• Trong bất kì hoàn cảnh nào kế cả ra quyết định 
và việc thực hiện QĐ người CBQL,LĐ giữ vai 
trò QĐ
• Nắm vững cơ chế, biết điều hành cơ chế và 
dám sửa đổi, bổ sung cơ chế cho thích hợp.
• Dám đổi mới, dám tự vượt lên chính mình
• Biết huy động và tận dụng mọi nguồn lực. 
4...Tính đến những yếu tố tâm lý của 
con người và nhóm xã hội
• Phải bảo đảm sự thích nghi và thích ứng của con 
người cả về thể chất, sinh lý thần kinh và tâm lý..
• Khắc phục và vượt qua truyền thống và thói quen lạc
hậu, sức ỳ tâm lý xã hội
• Giải quyết tốt những hậu quả XH do KHCN đem lại.
• Đảm bảo tính kế thừa và phát triển những PCTL 
truyền thống tốt đẹp
• Tính đến MQH voiứ môi trường
5. Những yếu tố TLXH trong chuyển 
đổi nền kinh tế hiện nay
• A. Những TĐ tích cực cần nắm vững và phát huy
• Kích thích TL cạnh tranh sinh tồn và thi đua phát 
triển
• Khơi dậy và phát huy tiềm năng đất nước
• KT sự ra đời một tầng lớp doanh nghiệp mới
• KT TL hướng ngoại
• Thử thách toàn diện tính tích cực, sức sống và bản 
lĩnh con người
5. Những yếu tố TLXH trong chuyển 
đổi nền kinh tế hiện nay
• B. Những TĐ tiêu cực
• Đẩy nhanh nhịp độ và mức độ phân hóa giàu nghèo, phá sản 
và thất nghiệp
• Các tệ nạn Xvà tiêu cực XH gia tăng
• Những yếu kém về trình độ QLbộc lộ nhanh
• Xu thế toàn cầu hóa và cơ chế TT tạo điều kiện cho bọn 
phản động nước ngoài và trong nước liên kết với nhau
• TL hoài nghi XH và gia tăng trong CB và QC
II Những yếu tố TLXH góp phần nâng cao 
chất lượng ra QĐ và TC thực hiện QĐ
23
Câu hỏi ôn tập và thảo luận
 Tại sao nói Tâm lý học quản lý là môn khoa 
học vừa nghiên cứu lý thuyết cơ bản vừa 
nghiên cứu ứng dụng trực tiếp? Nó có quan hệ 
với các môn khoa học khác như thế nào?
 Những nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học 
quan rlý hiện nay? Trong đó nhiệm vụ nào là 
quan trọng nhất?
 Phân tích các nguyên tắc và phương pháp 
nghiên cứu của tâm lý học quản lý lãnh đạo?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_quan_ly_tran_minh_hang.pdf