Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng
II Những nguyên tắc và phương pháp NCTLconngười và các nhóm xã hội
- TLXH chính là ý thức XH thông thường bên cạnh ý thức XHLL trong đời sống hàng ngày gắn với mọi hành vi hoạt động và quan hệ ứng xử của con người
- Các hiện tượng TLXH bao giờ cũng gắn với chủ thể nhất định và thể hiện thông qua hành vi và hoạt động quan hệ ứng xử của chủ thể đó.
- Đều diễn ra trong QH giao tiếp giữa con người với con người giữa con gười với môi trường tự nhiên và XH
- Tính thống nhất giữa chính trị và khoa học.
- Tính thống nhất giữa TL cá nhân với TL tập thể và toàn XH
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học quản lý - Trần Minh Hằng
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ TS. Trần Minh Hằng Học viện Quản lý giáo dục 2Mục tiêu môn học Tâm lý học quản lý cung cấp những tri thức kĩ năng và phương pháp tâm lý cơ bản để phân tích, tác động tâm lý đối với con người và các nhóm xã hội khác nhau nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả công tác lãnh đạo, quản lý . Phân tích nhân cáh của người cán bộ lãnh đạo, quản lý, uy tín và vấn đề xây dựng nhân cáh của người cán bộ trong giai đoạn hiện nay. Những yếu tố tâm lý trong công tác tư tưởng và fổ chức cán bộ , trong lãnh đạo các quá trình kinh tế, xã hội hiện nay 3Cấu trúc học phần Chương 1: Những vấn đề cấp thiết của TLHQL, LĐ hiện nay Chương 2: Những hiện tương TL trong HĐ quản lý lãnh đạo Chương 3: Nhân cách người lãnh đạo, quản lý Chương4: Uy tín người lãnh đạo, quản lý Chương5: Những yếu tố tâm lý trong công tác tư tởng và tổ chức cán bộ Chương 6: Những yếu tố tâm lý trong lãnh đạo, quản lý các quá trình kinh tế- xã hôị hiện nay. 4Chương1: Những vấn đề cấp thiết của TLHLĐ, QL 1.1 Vai trò, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1.1 Vai trò của TLHLĐ TLHLĐ,QL là một chuyên ngành của TLH, ra đời do nhu cầu phát triển của KH TL và thực tiễn hoạt động lãnh đạo, quản lý các quá trình kinh tế xã hội và đời sống 1.1.2. Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của TLHLĐ, QL 5 Nghệ thuật làm xếp Không nói những điều bí mật Biết lắng nghe những điều người khác cần nói Biết cách để người khác nói ra những điều mình cần nghe 6Tư tưởng quản lý phương đông từ xưa 1. Tư tưởng quản lý Khổng Tử: “ Lấy dân làm gốc”; Dân là gốc của nước; Gốc có bền thì nước mới an; Có 9 thuật trị dân: - Tu thân - Thương dân - Trọng sĩ, trọng người tài - Đãi tài, đãi ngộ tốt - Ưu ái hiền nhân -Tránh dèm pha coi khinh người khác. -Chú ý quan hệ qua lại: Sự tương tác - Dối xử tử tế với người ngoại bang - Chú ý gia tăng sức người, sức của Dân nên thân: Phải thân dân. 7Khổng tử khuyên người quản lý phải : = Chính tâm: Tâm phải thực, phải rõ ràng = Thành ý: ý phải rõ ràng = Cách vật: Phân tách sự vật một cách rõ ràng có cội nguồn, có trước có sau Về phương cách : Chỉ, định, tĩnh, lự, năng, đãi - Chỉ: Chỉ đường dẫn lối, có mục tiêu - Định: Quyết định rõ ràng, định ra công việc xác định - Tĩnh: Bình tĩnh, thận trọng. - Lự: Cân nhắc - Năng: Chuyên cần, tích cực - Đắc: Đắc nhân tâm, đi đến kết quả cuối cùng Theo Khổng Tử: Mưu sự tại nhân; Thành sự tại thiên; Nhận định thắng thiên 8 2.Tư tưởng quản lý của Mạnh Tử: Lãnh đạo phải có đức trị và pháp trị: Đức trị: Vương đạo Pháp trị: Bá đạo Mạnh tử: Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín. Người trị dân phải có 2 đạo: Đạo trời và đạo nhân 9 3. Tư tưởng quản lý của Tuân tử: Trong con người có cái thiện và cái ác , chúng ta phải hoàn thiện cái thiện và loại trừ cái ác. Với 6 nét trị dân: - Lấy nhân đức làm gốc - Lấy tấm gương soi sáng - Tư tưởng nhân ái - Chú ý đến danh tiếng - Tư tưởng đại đồng - Phép vua thua lệ làng. 10 4. Tư tưởng quản lý của Hàn Phi Tử: Quản Trọng; Tư Sản; Thân Bất Hại; Thận Đạo đứcáo; Thương Ưởng 11 Tư tưởng quản lý phương đông thời nay 1. Nhật bản: Lấy con người làm trung tâm; Nguồn nhân lực là quyết định; Động viên giai cấp( Chính sách, động lực) 12 7 nét đạo đức truyền thống đạo lý của Nhật: - Tôn trọng truyền thống Tinh thần cộng đồng Trung thành Hiếu học Ham lao động Tiết kiệm Năng động và sáng tạo. 13 10 bài học về quản lý Đối nhân xử thế: ứng xử khé léo Phát huy tính chủ động: Tiềm năng sức lực của quần chúng Xây dựng cơ quan như ngôi nhà thứ 2 Chế độ thu dung suốt đời Chế độ thâm niên Chế độ lương bổng Chế độ huấn luyện đào tạo liên tục Chọ giải pháp tối ưu lấy chất lượng, lấy thị trường, lấy chữ tín là quan trọng Tổ chức công việc phải thực sự khoa học Năng động thích ứng cao. 14 Người á đông Ra lệnh tự do, thích thâu tóm quyền lực Trọng danh,thích oai Its chuyên môn hóa Tập trung lãnh đạo Thích ổn định Thích thống nhất QL tiếp cận gián tiếp Làm theo kinh nghiệm Cơ chế” ẩn” đứng sau Cơ cấu, cơ chế chậm thích ứng PHương Tây Ra lệnh theo cấp bậc tập trung 1 thủ trưởng Trọng thực: Thiết thực Chuyên môn hóa cao Phân cấp QL rõ ràng Linh hoạt, thay đổi Đa dạng QL theo trực diện( Mắt nhìn) Làm theo lý luận theo khoa học Cơ chế thực, bộc lộ ra bên ngoài Cơ chế thoáng, linh hoạt 15 Thế nào là TLHLĐ,QL TLHLĐ,QL là khoa học TL nghiên cứu nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và tính quy luật của các hiện tượng TL người và các nhóm xã hội trong hoạt động lãnh đạo, quản lý, đồng thời nghiên cứu việc ứng dụng trực tiếp các đặc điểm và quy luật đó vào hoạt động lãnh đạo quản lý các quá trình lao động sản xuất kinh tế- xã hội và đời sống hàng ngày của con người . VD: 16 Đối tượng nghiên cứu NC cá nhân và TL các nhóm xã hội, các nhóm người liên kết hiệp tác với nhau trong công việc và trong đời sống hàng ngày. 17 1.1.3 ý nghĩa thực tiễn của việc NC, vận dụng TLH vào hoạt động LĐ, QL Giúp người LĐ hiểu rõ NC, lợi ích động cơ hoạt động của các thành viên trong tập thể Giỳp người LĐ tiếp cận những nguyờn lý cơ bản của CNM-LN và tư tưởng HCM VD vào thực tiễn. Gúp phần ốn định ĐS tinh thần, giữ gỡn cõn bằng TL của mỗi người, mỗi gia đỡnh, mỗi địa phương Trong HĐQL, LĐ tất cả cỏc vấn đề đặt ra đều cú nguyờn nhõn và giải quyết bằng tõm lý 18 4. Những nhiệm vụ NC TLHQL, LĐ NC đặc điểm TL của đối tượng bị LĐ, QL NC đặc điểm TL của chính bản thân người LĐ, QL NC đặc điểm TL của mối quan hệ giữa người LĐ và người bị LĐ, giữa người cầm quyền và người thuộc quyền NC đặc điểm TL của con người và tầng lopứ xã hội cùng với sự biến đổi của chúng trong nền kinh tế thị trường NC đặc điểm TL truyền thống của con người VN 19 II Những nguyên tắc và phương pháp NCTLcon người và các nhóm xã hội TLXH chính là ý thức XH thông thường bên cạnh ý thức XHLL trong đời sống hàng ngày gắn với mọi hành vi hoạt động và quan hệ ứng xử của con người Các hiện tượng TLXH bao giờ cũng gắn với chủ thể nhất định và thể hiện thông qua hành vi và hoạt động quan hệ ứng xử của chủ thể đó. Đều diễn ra trong QH giao tiếp giữa con người với con người giữa con gười với môi trường tự nhiên và XH Tính thống nhất giữa chính trị và khoa học. Tính thống nhất giữa TL cá nhân với TL tập thể và toàn XH 20 Các phương pháp NC PP Quan sát PP điều tra PP phân tích và tổng hợp PP thực nghiệm 21 III Lựa chọn và phân tích những hiện ttượng TL trong HĐQL,LĐ Một số điểm cần lưu ý khi lựa chọn các HT TL trong HĐQL, LĐ Khi nói dến TLHQL, LĐ là nói đến tâm lý có ý thức là sự nghiên cứu tác động vào ý thức của con người, của các nhóm người trong hoạt động QL, LĐ 22 Những HTTL cần chú ý trong HĐ LĐ, QL hiện nay Nhu cầu và lợi ích của con người và của nhóm người Tâm trạng và niềm tin của họ vào cuộc sống Đặc điểm TL của từng nhóm XH nhất định Nhân cách và uy tín của người LĐ, QL Những yếu tố TL góp phần nâng cao chất lượng ra QĐ và tổ chức thực hiện QĐ LĐ quản lý các quá trình kinh tế. 1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ TS. Trần Minh Hằng Học viện Quản lý giáo dục 2Chương2: Những hiện tượng TL trong hoạt động LĐ 1: HĐLĐ, QL và sự hình thành những HT TL trong LĐ, QL 1.1 Chủ thể và đối tượng lĐ, QL HTTL của chủ thể - cá nhân hoặc TT LĐ, QL được biểu hiện qua nhân cách và uy tín của người LĐ, trong nội dung, hình thức, phương pháp, cách thức và các quá trình ra quyết định, tổ chức thực hiện các quyết định đó. baigiảng TLHGDDH\duong ong nuoc.mp4 3Hiện tượng TL cá nhân và HT TL XH HTTL cá nhân phản ánh đời sống tâm lý của cá nhân nhằm phân biệt cá nhân này với cá nhân khác HTTLXH là BH TL của các nhóm tập thể và cộng đồng bao gồm các thành viên có QH, ảnh hưởng tác động lẫn nhau 4Nhóm Nhóm: Nhóm là cộng đồng thống nhất với nhua trên cơ sở một số dấu hiệu nhất định và có QH trong việc thực hiện hoạt động theo một mục đích chung Các loại nhóm: Nhóm nhỏ và nhóm lớn 5Nhóm lớn và nhóm nhỏbaigiảng TLHGDDH\Câu chuyện thỏ và rùa.ppt Nhóm lớn: Là một cộng đồng đông đảo, được cố kết và chịu sự quy định của một số dấu hiệu chung như: giai cấp, dân tộc, giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp. Đặc trưng: + Quy mô hoạt động rộng lớn, số lượng người tham gia đông đảo + Tính chất QH là gián tiếp và thông qua nhóm nhỏ + Tồn tại và phát triển trên cơ sở KT và địa vị XH nhất định 6Nhóm nhỏ Nhóm nhỏ là tập hợp có từ 2, 3 người trở lên được liên kết với nhau trực tiếp và thường xuyên trên cơ sở một số dấu hiệu nhất định, giữa họ có sự tương tác, ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên với mục đích thỏa mãn nhu cầu lợi ích của mỗi thành viên Đặc trưng: Là tập hợp với số lượng nhất định; QH giữa các thành viên là QH trực tiếp; TC của các QH mang cấu trúc kép; BH của nhóm nhỏ rất đa dạng và sinh động, vừa có tính thuần nhất vừa không thuần nhất 7Tâm lý nhóm TL nhóm là hoạt động tinh thần, bao gồm nhận thức, tình cảm, ý chíđược thể hiện qua lối sống, nếp nghĩ và cách ứng xử của một tập hợp người có chung những dấu hiệu nhất định. 82.Một số đặc điểm TL cơ bản của các nhóm trong LĐ, QL Đặc điểm và xu hướng biến đổi TL giai cấp nông dân VN trong thời kì mới Đặc điểm: + Trọng tình cảm + Cần cù, nhẫn nại, không ngại gian khó + Coi trọng cộng đồng * Xu thế biến đổi. 92.Một số đặc điểm TL cơ bản của các nhóm trong LĐ, QL Đặc điểm và xu thế biến đổi tâm lý của giai cấp công nhân VN Đặc điểm: Tính CM; tính tiên phong và tính tự giác kỉ luật cao gương mẫu, kiên cường có bản lĩnh; Có lòng yêu nước sâu sắc. Xu thế biến đổi: Năng lực trí tuệ ( tri thức hóa công nhân) được biểu hiện rõ nét. 10 Đặc điểm và xu thế biến đổi của đội ngũ trí thức VN trong thời kì đổi mới Đặc điểm: Ham học hỏi, thích hiểu biết, cầu tiến, thích cách tân; Có bản lĩnh tự lập, tự trọng, tự tôn, yêu quê hương, yêu lao động; Thông minh sáng tạo, cần cù, có ý chí vươn lên Xu thế biến đổi: Tính năng động đổi moiứ; xuất hiện một bộ phận chưa tin tưởng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. 11 Tâm lý tập thể lao động trong thời kì mới Chỉ một tập hợp người được cố kết thành một tổ chức nhất định, giữa họ có những dấu hiệu chung, có sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhauvới mục đích làm thỏa mãn nhu cầu của mỗi thành viên. Đặc điểm: Mục đích HĐ thống nhất theo TT; Được tổ chức chặt chẽ và HĐ có hiệu quả; Kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích TT. 12 II. Hiện tượng TL trong LĐ, QL Hiện tượng TL có những đặc điểm: + Hình thành từ nhận thức, TC, ý chíthông qua các mối QH + Phản ánh những ĐKKT-XHnhất định • Phân loại các HTTL: Xem TLHĐC M¹nh Tö “...NÕu chØ dùa vµo ph¸p luËt th× kh«ng ®ñ ®Ó ngêi ta tu©n theo. NÕu chØ dùa vµo t×nh c¶m th× kh«ng ®ñ søc ®Ó cai trÞ...” 13 3. Các quy luật hình thành HTTL Hoàn cảnh và các ĐKTN, XH quy định sự hình thànhbaigiảng TLHGDDH\chuyencaigoc.ppt Quy luật kế thừa và phát triển của các HTTL Mỗi thành viên và nhóm XH có ảnh hưởng, tác động lẫn nhau 14 Việc đầu tư thời gian ở các chức năng quản lý. C/N quản lý CBcấp cao CB cấp TG CB cấp c/s Lập KH 28 % 18 % 15 % Tổ chức 36 % 33 % 24% Chỉ đạo 22 % 36 % 51 % Kiểm tra 14 % 13 % 10 % 15 Sơ đồ nhóm kỹ năng ở các cấp CB CB cấp cao CB cấpTG CB cấp cơ sở kỹ kỹ kỹ Năng Năng Năng KT NS TD 16 Nhận xét chung Nhóm kỹ năng nhân sự tương đối đồng đều ở 3 cấp CBQL. Nhóm kỹ năng kỹ thuật ở cấp cán bộ cơ sở thể hiện nhiều hơn. Nhóm kỹ năng tư duy ở cán bộ cấp cao thể hiện nhiều hơn. 17 Nguyên nhân sự thay đổi Bối cảnh Quốc tế Toàn cầu hoá Kinh tế tri thức Cách mạng ICT CẢI CÁCH GIÁO DỤC TOÀN CẦU 18 Nguyên nhân sự thay đổi Bối cảnh trong nước Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT Tiến trình đổi mới giáo dục còn chắp vá VN gia nhập WTO: cơ hội và thách thức Khẩn trương xây dựng đề án tổng thể cải cách giáo dục - đào tạo nghề Nghị quyết HNTW4 (Khoá X) 19 III. SỰ CHUYỂN ĐỔI PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ Tập trung Phân cấp Nhà trường thụ động Nhà trường tự chủ 20 NHÀ TRƯỜNG HÔM QUA, HÔM NAY VÀ NGÀY MAI Độc quyền Nhà nước Chuẩn đ/quyền Chuẩn t/trường Thị trường tự do Tập trung Nhà trường thụ động Nhà trường tự chủ Phân cấp Nhà trường hôm qua (1986-1998) Nhà trường hôm nay (1998-2010) Nhà trường ngày mai (2010-) 21 CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM NAY VÀ NGÀY MAI 1. Nhµ trêng h«m qua Nhà nước Nhà trường Hành chính xin - cho Cán bộ QL cơ quan QLGD: chỉ huy, ra mệnh lệnh và kiểm soát; Cán bộ QL cấp trường: thực hiện mệnh lệnh cấp trên trong mọi lĩnh vực chuyên môn, tổ chức, nhân sự và tài chính kỹ năng cơ bản: “học thuộc bài” 22 CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM NAY VÀ NGÀY MAI 2. Nhµ trêng h«m nay Nhà nước Xã hội dân sự Hành chính đang chuyển từ xin-cho sang ph/vụ Nhàtrường Cán bộ QL cơ quan QLGD: hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện; Cán bộ QLGD cấp trường: quyết định, tổ chức thực hiện, minh bạch hoá các hoạt động chuyên môn, tổ chức, nhân sự và tài chính Kỹ năng cơ bản: giải quyết vấn đề 23 CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM NAY VÀ NGÀY MAI BAIGIẢNG TLHGDDH\THỎ VÀ CÀ RỐT.PPT 3. Nhµ trêng ngµy mai Nhà trường Hành chính phục vụ Nhà nước Thị trường Xã hội DS Cán bộ QL cơ quan QLGD: hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện; Cán bộ QL cấp trường: quyết định, tiếp cận thị trường, tổ chức thực hiện, minh bạch hoá các hoạt động chuyên môn, tổ chức, nhân sự, tài chính Kỹ năng cơ bản: giải quyết vấn đề, xây dựng thương hiệu 24 III Một số hiện tượng TL cần chú ý trong LĐ,QL 1. Nhu cầu và lợi ích Nhu cầu là những đòi hỏi của cá nhân và các nhóm xã hội khác nhau, muốn có những ĐK nhất định để sống và phát triển Lợi ích là những nhu cầu được thỏa mãn Nhu cầu và lợi ích của con người, XH có tính LS Nhu cầu thể hiện xu hướng có sự lựa chọn, nó quy định các hoạt động XH của cá nhân và của nhóm XH tất yếu 25 b. Phân loại nhu cầu Nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội + Nhu cầu cá nhân là HTTL cá nhân, xuất hiện khi cá nhân cảm thấy cần phải có những ĐK nhất định nào đó để tồn tại và phát triển + Nhu cầu xã hội là HTTL xã hội tồn tại ở nhiều con người cụ thể khác nhau nhưng có tính phổ biến và đồng nhất + Khác nhau giữa nhu cầu cá nhân với nhu cầu XH: NC cá nhân và NC XH phản ánh mối QH giữa cái riêng và cái chung. 26 Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần Nhu cầu vật chất là những đòi hỏi về ĐK vật chất tự nhiên chính đáng, tất yếu Nhu cầu tinh thần là những đòi hỏi về các giá trj tinh thần làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội QH giữa nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần của con người là QH sinh tồn hữu cơ không được xem nhẹ mặt nào 27 Thang nhu cầu của Abrahm Macslow Tự TH Tôn trọng Xã hội An toàn Sinh học 28 Một số quan niệm về con người trong quản lý. Quan niệm của McGregor: Phân loại người lao động thành 2 loại: Người X ( Lười biếng) và người Y( chăm chỉ). Từ đó quản lý có cách để tác động vào đối tượng đó khác nhau. Quan niệm của Herbeg: Khi nghiên cứu con người phải nghiên cứu điều kiện làm việc của người lao động: 2 điều kiện: Bắt buộc phải có( Lương, thời gian, phương tiện); ... i cán bộ quản lý Đại hội Đảng lần thứ 3 năm 1960: Người cán bộ phải có đức và tài: Đức: Trung thành với Đảng, với nhân dânvới quần chúng và liên hệ mật thiết với quần chúng Tài: Có năng lực công tác , gánh vác và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao 23 Quan điểm của Đảng ta về nhân cách người cán bộ quản lý NQ225 của Bộ chính trị năm 1973( chuẩn bị cho cuộc tổng tấn công năm 1975): Trung thành với TQ, CNXHvới CNMLN, Hết lòng hết sức vì TQ, vì ND mà phục vụ , không ngại gian khổ, không sợ hy sinh Nhất trí với quan điểm của Đảng, đường lối chínht trị của Đảng.. Có năng lực hoàn thành mọi nhiệm vụ, có kiến thức cần thiếtKhông ngừng học tập nâng cao trình độ và năng lực công tác Gần gũi với quần chúng, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của quần hcúng và nhân dân Làm vì tập thể, tôn trọng kỉ luật, chí công vô tư, trung thực khiêm tốn 24 Quan điểm của Đảng ta về nhân cách người cán bộ quản lý Đại hội 4 Có bản lĩnh tư tưởng, chính trị vững vàng có tinh thần đổi mới có ý thức trách nhiệm Trung thực thẳng thắn Có lối sống sinh hoạt lành mạnh Có kiến thức tổ chức NQTƯ3 khoá 8 25 Quan điểm của Đảng ta về nhân cách người cán bộ quản lý Đại hội Đảng lần thứ 9 Cán bộ có bản lĩnh tư tưởng vững vàng Đạo đức gương mẫu Trong sạch về lối sống Có kiến thức và năng lực công tác Có sức khoẻ để đảm nhiệm công việc được giao 2 tiêu chí đánh giá: hiệu quả công việc và uy tín với quần chúng 26 Những phẩm chất, năng lực cần thiết của người cán bộ Sức khoẻ tinh thần Năng lực xác định mục tiêu Trí tuệ năng động Lòng nhiệt tình Khả năng quan sát Tính quyết đoán Thành thạo chuyên môn Lòng nhân ái Tính trung thực Biết lắng nghe Kiên nhẫn và biết cách thuyết phục Đánh giá khách quan, công bằng 27 Câu hỏi thảo luận và ôn tập Phân tích những đặc điểm hoạt động của ngườilãnh đạo, quản lý và những yêu cầu nhân cách của người cán bộ quản lý. Con đường hình thành nhân cách người lãnh đạo quản lý ở nước ta hiện nay? Liên hệ với bản thân 1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ TS. Trần Minh Hằng Học viện Quản lý giáo dục 2Chương 4: Uy tín của người lãnh đạo, quản lý 1.Khái niệm và những yếu tố hợp thành uy tín người LĐ, QL KN: Là quyền lực, là ưu thế, là phạm vi ảnh hưởng tác động đến một cá nhân hay một tổ chức đến đối tượng khác, đồng thời là sự thừa nhận, tín nhiệm và phục tùng tự nguyện của các đối tượng đối với chủ thể mang quyền lực, có phạm vi ảnh hưởng tác động 32, Các yếu tố hợp thành uy tín của người LĐ cau chuyen QL\cau chuyen QL\BAI HOC TU LOAI NGONG.ppt Quyền lực và uy thế của người LĐ, QL Phẩm chất và năng lực tương xứng với chức vụ được giao Có sự tín nhiệm, phục tùnh tự nguyện của quần chúng cấp dưới và phạm vi ảnh hưởng sâu rộng. Có sự tin tưởng đánh giá cao của cấp trên Có dảng bề ngoài và phong cách thích hợp với cương vị và chức vụ lãnh đạo, quản lý. 4II. Những biểu hiện uy tín thực chất của người lãnh đạo, quản lý Cung cấp và xử lý thông tin Kết quả thực hiện các quyết định quản lý Thực trạng công việc khi cán bộ lãnh đạo quản lý đi vắng Mức độ chân thành và thiện chí khi tổ chức lấy phiếu điều tra, tín nhiệm Sự thông nhất giữa tín nhiệm của quần chúng cấp dưới với đánh giá cao của cấp trên, sự khâm phục của bạn bè và đồng nghiệp. Sự khâm phục, kính nể của người đối lập và kẻ thù Sự quan tâm giúp đỡ thiện chí chân thành đúng mực đối với việc riêng của cá nhân lãnh đạo Thái độ của mọi người đối với lãnh đạo sau khi nghỉ quản lý hoặc chuyển công tác. 5Tóm lại Tám dấu hiệu trên đều liên quan đến các yếu tố tổ hợp thành uy tín của người lãnh đạo, quản lý và cũng là tiêu chuẩn đánh giá uy tín thực chất của người cán bộ lãnh đạo, quản lý, là những yêu cầu cần thiết, thường xuyên để gây dựng, củng cố và nâng cao uy tín người lãnh đạo, quản lý hiện nay 6Mô hình nhân cách lý tưởng TQ thời kinh tế tri thức 1-Khám phá, tiến thủ, coi trọng thực tế, đổi mới; 2-Tôn trọng giới tự nhiên, yêu quý môi trường; 3- Đoàn kết, hợp tác, quan tâm, yêu mến người khác; 4- Không ngừng vươn lên hoàn thiện mình 7Mười lời khuyên cho nhà QL 1-Chọn lĩnh vực hoạt động, ham thích lĩnh vực đó; 2-Tuyển dụng cẩn thận, sẵn sàng sa thải những nhân viên không đáp ứng yêu cầu; 3-Tạo môi trường làm việc có hiệu quả, biết thích ứng với tình hình 4- Định nghĩa rõ ràng sự thành công, chỉ cho NV điều kiện, nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chí đánh giá sự thành công; 5-Yêu thương chân thành mọi người, có khả năng giao tiếp tốt; 8 6-Huấn luyện và khuyến khớch NV làm việc tốt hơn mỡnh, chuyển giao cỏc kỹ năng của minh cho họ; 7-Xõy dựng tinh thần làm việc tốt trong nhõn viờn, cho họ biết tầm quan trọng niềm tự hào của cụng việc của họ; 8- Tự mỡnh tham gia thực hiện cỏc cụng việc cụ thể, kể cả những việc nhàm chỏn nhất, khụng núi suụng; 9- Suy nghĩ cẩn thận khi ra quyết định, để khụng phải xem xột lại; 10- Núi cho nhõn viờn biết họ cần thực hiện yờu cầu của ai 9XDPCLĐ với lý thuyết 1,2,3,4,5 Một “trung tâm”Sức khoẻ. Hai “một chút”:Thoải mái một chút. Hồ đồ một chút. Ba “quên”:Quên tuổi tác.Quên bệnh tật. Quên hận thù Bốn “có”:Có nhà ở,có bạn tri âm,Có người tâm phúc,Có sổ tiết kiệm. Năm “phải”:Phải vận động,Phải lịch sự hoà nhã,Phải biết cười,Phải biết kể chuyện.Phải biết coi mình là người bình thường. 10 III. Con đường gây dựng, củng cố và nâng cao uy tín của người cán bộ LĐ, QL Luôn nuôi dưỡng khát vọng vươn tới nắm vững các loại quyền lực cần thiết đối với người lãnh đạo, quản lý để thực hiện việc giải phóng người lao động và công bằng xã hội. Rèn luyện, củng cố và nâng cao uy tín Giữ vững mối quan hệ giữa uy tín cá nhân người lãnh đạo với uy tín của tổ chức, tập thể Nâng cao tính tự chủ, tự kiềm chế, tự kiểm tra tự điều chỉnh và tự phê bình Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở Luôn gây dựng và củng cố uy tín thường xuyên. 11 Những nguyên nhân mất uy tín Lạm dụng quyền lực để vụ lợi cho mình, cho người thân và trù dập người khác Năng lực, phẩm chất không tương xứng với quyền lực, không chịu học tập Dể người thân và những người cùng ê kíp làm mất uy tín Có những biểu hiện vi phạm về phẩm chất đạo đức, sinh hoạt và lối sống 12 SO SÁNH 3 LOẠI PHONG CÁCH Phong c¸ch L SL ngêi thÝch Kh«ng khÝ cña nhãm N¨ng xuÊt L§ §éc ®o¸n Ýt G©y hÊn, phô thuéc vµ ®Þnh híng c¸ nh©n Cao( khi cã mÆt cña L§) ThÊp ( khi v¾ng mÆt l·nh ®¹o) D©n chñ NhiÒu h¬n Th©n thiÖn, ®Þnh híng nhãm, ®Þnh híng NV Nãi chung lµ cao( Kh«ng bÞ ¶nh hëng bái sù cã mÆt hay kh«ng cã mÆt cña l·nh ®¹o) Tù do Ýt Th©n thiÖn, ®Þnh híng nhãm vµ ®Þnh híng vui ch¬i ThÊp( ngêi L§ thêng xuyªn v¾ng mÆt) 13 MÔ HÌNH PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO nắm và hướng hợp lí Nóng và lạnh hài hoà uy ân sáng suốt Công và thủ linh hoạt C«ng viÖc B¶n th©n quan hÖ M«i trêng 14 ĐỂ CÓ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO LỢP LÍ Head ( Đầu) Cần có hai chữ H: Heart ( Tim) Hãy có trái tim nóng vầ cái đầu lạnh §Çu Tim Nãng L¹nh Nãng _ + L¹nh _ _ 15 Đặc điểm TL cá nhân người LĐ. Yếu tố TL cá nhân Cá tính. của người lãnh đạo Tình trạng sức khoẻ. Khung cảnh ( đặc điểm) đơn vị. Yếu tố môi trường XH Đặc điểm tâm sinh lí cá nhân của người thừa hành. Tình huống cụ thể. Theo bác sĩ Nguyễn Khắc Viện, người lãnh đạo phải thực hiện 3 không: - Ngứa không gãi. - Nóng không quạt. - Chọc tức mà không nổi nóng. 16 Câu hỏi thảo luận Phân tích những yếu tố hợp thành uy tín của người lãnh đạo, quản lý và những biểu hiện của uy tín thực chất. Con đường gây dựng, củng cố và nâng cao uy tín của người lãnh đạo, quản lý ở nước ta hiện nay Liên hệ với thực tiễn 1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ TS. Trần Minh Hằng Học viện Quản lý giáo dục 2Chương 5: Những yếu tố tâm lý trong công tác tư tưởng và tổ chức cán bộ I. Những yếu tố tâm lý trong công tác tư tưởng 1. Mối quan hệ hữu cơ giữa công tác tư tưởng và tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội Mục đích của công tác tư tưởng và tác động tâm lý tích cực đều thống nhất với nhau ở chỗ biến các tri thức khoa học thành niềm tin, thế giới quan, hành động XD và bảo vệ quê hương, đất nước, làm cho cuộc sống của mỗi con người và của các tầng lớp XH ngày càng lành mạnh, tiến bộ 32. Những yếu tố TLXH có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác tư tưởng - Nhu cầu, lợi ích - Tâm thế XH - Trí tuệ - Tâm trạng XH-CT - Dư luận CT-XH 43. Quá trình hình thành, PT niềm tin a.KN niềm tin: Là sự hòa quyện một cách hữu cơ giữa kiến thức, tình cảm, ý chí sẵn sàng hành động của mỗi người phù hợp với những định hướng, các chuẩn mực giá trị mà bản thân đã lĩnh hội b. Cấu trúc niềm tin: Gồm - Tri thức - Tình cảm - Ý chí 5c. Đặc trưng TL của sự HT và PT niềm tin - Giai đoạn hình thành tri thức - Giai đoạn hình thành cảm xúc, tình cảm - Giai đoạn hình thành ý chí 6d. Cơ chế TL-XH của sự chuyển hóa tri thức thành niềm tin - Cơ chế tiếp nhận tri thức: Diễn ra theo quy luật của quá trình nhận thức - Cơ chế xử lý, biến đổi, cấu tạo lại tri thức: Diễn ra theo các bước: Phân tích, so sánh làm rõ nghĩa; nghiền ngẫm, suy luận, rút ra ý; chấn chỉnh, cấu tạo lại tri thức, bộc lộ thái độ, xúc cảm; bộc lộ ý chí, hành động 74. Những biện pháp cần chú ý để nâng cao chất lượng công tác tư tưởng a. Điều tra và dự báo diễn biến tư tưởng của CB và QC b. Giáo dục tư tưởng c. Kết hợp lý luận và thực tiễn d. Giáo dục niềm tin và con đường đi lên CNXH cho QC e. Đấu tranh không khoan nhượng với các âm mưu và thủ đoạn phá hoại của CNĐQ và các thế lực phản động f. Nhân cách CBQL quyết định đến công tác tư tưởngbaigiảng TLHGDDH\NGON NEN.ppt 8II. Những yếu tố TL trong công tác tổ chức CB - Đây là một trong những công tác quan trọng nhất trong HĐ lãnh đạo, QL - Về thực chất, công tác tổ chức CB là công tác đối với con người, đối với nhân cách của các loại CB. TLCN và TLXH có ảnh hưởng đáng kể đến việc đánh giá, lựa chọn, sắp xếp CB 91. Những yếu tố TL-XH trong công tác đánh giá và lựa chọn CB cau chuyen QL\cau chuyen QL\BÀI HỌC TỪ CÂY LÊ.ppt a. Đánh giá CB: Theo 2 mặt: Đức và tài cau chuyen QL\cau chuyen QL\DUNG VOI XET DOAN.ppt - Đánh giá lập trường tư tưởng chính trị của họ - Ý thức đạo đức và hành vi của họ - Đánh giá khả năng hoàn thành NVCM - Lưu ý: Đánh giá phải khách quan, phải sử dụng phương pháp tiến hành đánh giá hợp lý cau chuyen QL\cau chuyen QL\cs nhan tai cua singaporee.ppt b. Tuyển chọn CB cau chuyen QL\cau chuyen QL\CHON NGUOI CUA TRANG TU.ppt Tuyển chọn CB không phải là việc làm cố định theo NT dập khuôn, máy móc, tuần tự mà là những bước đột xuất tùy theo sự phát triển công việc và thực tiễn cuộc sống 10 Văn kiện Đại hội VIII: “ Thông qua HĐ thực tiễn và phong trào CM của NDđể tuyển chọn cán bộ” IX “ Đánh giá và sử dụng đúng CB trên cơ sở tiêu chuẩn, lấy hiệu quả công tác thực tế và sj tín nhiệm của nhân dân làm thước đo chủ yếu; có PP khao học khách quan, công tâm, theo quy trình chặt chẽ, phát huy dân chủ, dựa vào tập thể và ND để lựa chọn CB. Đổi moiứ trẻ hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo và quản lý, kết hợp các độ tuổi, đảm bảo tính liên tục, kế thừa và phát triển” 11 2. Những yếu tố TLXH trong việc sắp xếp CB - Khi sắp xếp CB, dưới góc độ TLXH cần tính đến sự dung hợp nhóm, hệ thống QH liên nhân cách và êkip lãnh đạo - Sự dung hợp nhóm thể hiện trên mặt: sinh lý, thể chất; tâm sinh lý- đạo đức; chính trị- tư tưởng; ngành nghề; giới tính - Ví dụ: 12 Một số lưu ý trong sử dụng CB Không nên để một CB kiêm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau Khắc phục những biểu hiện TL ác cảm lẫn nhau hoặc thờ ơ với nhau Chú ý XD một êkip lãnh đạo có hiệu quả 13 Câu hỏi thảo luận và ôn tập 1. Phân tích những yếu tố TL trong công tác tổ chức CB. Các biện pháp TL góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác tổ chức CB 2. Phân tích mối QH hữu cơ giữa TLXH và công tác tư tưởng. Trình bày các yếu tố và biện pháp tác động TL nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác tư tưởng hiện nay TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ TS. Trần Minh Hằng Học viện Quản lý giáo dục Chương 6: Những yếu tố TL trong LĐ, QL các quá trình KT-XH hiện nay • Lãnh đạo, quản lý các quá trình KT-XH hiện nay là biểu hiện của năng lực tổ chức thực hiện quan trọng của người LĐ, QL I. Sự cần thiết phải tính đến các yếu tố TL trong LĐ, QL các quá trình KT-XH 1. Mục đích LĐ, QL KT-XH thống nhất với mục đích nghiên cứu, tác động TL đối với con người và các nhóm XH LĐ, QL các quá trình KT-VH-XH nhằm mục tiêu hiệu quả kinh tế và sự tiến bộ XH, sự lành mạnh các QHXH, cuối cùng phải vì con người, do con người thực hiện và được con người cân bằng tâm lý, phát triển toàn diện. 2. Lập trường, QĐQL quyết định việc lựa chọn và sử dụng PPQL cần thiết và thích hợp • Việc lựa chọn và áp dụng PP quản lý đúng đắn cần nhiều yếu tố nhưng trước hết mọi người thực hiện phải hiểu đúng mục đích nắm vững PP và có quyết tâm thực hiện • Người LĐ có thể tự đánh giá, phân loại các PP LĐ, QL hiện nay nhưng phải tìm mọi cách để hiểu rõ đặc điểm tâm lý của người bị LĐ, QL trình độ và khả năng của họ, để từ đó lựa chọn phương pháp LĐ,QL phù hợp với đối tượng 3. Người LĐ,QL có vai trò QĐ trong sự nghiệp đổi mới và cơ chế QL • Trong bất kì hoàn cảnh nào kế cả ra quyết định và việc thực hiện QĐ người CBQL,LĐ giữ vai trò QĐ • Nắm vững cơ chế, biết điều hành cơ chế và dám sửa đổi, bổ sung cơ chế cho thích hợp. • Dám đổi mới, dám tự vượt lên chính mình • Biết huy động và tận dụng mọi nguồn lực. 4...Tính đến những yếu tố tâm lý của con người và nhóm xã hội • Phải bảo đảm sự thích nghi và thích ứng của con người cả về thể chất, sinh lý thần kinh và tâm lý.. • Khắc phục và vượt qua truyền thống và thói quen lạc hậu, sức ỳ tâm lý xã hội • Giải quyết tốt những hậu quả XH do KHCN đem lại. • Đảm bảo tính kế thừa và phát triển những PCTL truyền thống tốt đẹp • Tính đến MQH voiứ môi trường 5. Những yếu tố TLXH trong chuyển đổi nền kinh tế hiện nay • A. Những TĐ tích cực cần nắm vững và phát huy • Kích thích TL cạnh tranh sinh tồn và thi đua phát triển • Khơi dậy và phát huy tiềm năng đất nước • KT sự ra đời một tầng lớp doanh nghiệp mới • KT TL hướng ngoại • Thử thách toàn diện tính tích cực, sức sống và bản lĩnh con người 5. Những yếu tố TLXH trong chuyển đổi nền kinh tế hiện nay • B. Những TĐ tiêu cực • Đẩy nhanh nhịp độ và mức độ phân hóa giàu nghèo, phá sản và thất nghiệp • Các tệ nạn Xvà tiêu cực XH gia tăng • Những yếu kém về trình độ QLbộc lộ nhanh • Xu thế toàn cầu hóa và cơ chế TT tạo điều kiện cho bọn phản động nước ngoài và trong nước liên kết với nhau • TL hoài nghi XH và gia tăng trong CB và QC II Những yếu tố TLXH góp phần nâng cao chất lượng ra QĐ và TC thực hiện QĐ 23 Câu hỏi ôn tập và thảo luận Tại sao nói Tâm lý học quản lý là môn khoa học vừa nghiên cứu lý thuyết cơ bản vừa nghiên cứu ứng dụng trực tiếp? Nó có quan hệ với các môn khoa học khác như thế nào? Những nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học quan rlý hiện nay? Trong đó nhiệm vụ nào là quan trọng nhất? Phân tích các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý lãnh đạo?
File đính kèm:
- bai_giang_tam_ly_hoc_quan_ly_tran_minh_hang.pdf