Bài giảng Tâm lý học lao động - Chương 2: Những vấn đề tâm lý học của việc tổ chức quá trình lao động

- Định mức lao động là đề ra tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng công việc phải đạt được trong một đơn vị thời gian.

- Về nguyên tắc, định mức lao động là xác định sự hao phí cần thiết về thời gian để thực hiện một công việc.

 

ppt 40 trang thom 03/01/2024 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học lao động - Chương 2: Những vấn đề tâm lý học của việc tổ chức quá trình lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học lao động - Chương 2: Những vấn đề tâm lý học của việc tổ chức quá trình lao động

Bài giảng Tâm lý học lao động - Chương 2: Những vấn đề tâm lý học của việc tổ chức quá trình lao động
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ HỌC CỦA VIỆC TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG 
Vấn đề phân công lao động 
Định mức lao động 
III. Xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý 
IV. Cải thiện các điều kiện lao động 
1 
Phân công lao động là gì? 
1 
 Khái niệm: Là sự tách riêng các loại lao động, loại công việc loại thao tác để giao cho mỗi người một việc hay một bộ phận của quá trình lao động. 
 Mục đích: Phát huy cao độ sức làm việc của người lao động và đạt hiệu quả cao nhất. 
I 
VẤN ĐỀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG 
 Ý nghĩa của phân công lao động: 
 Tạo điều kiện để hình thành kỹ năng, kỹ xảo bền vững và hoàn thiện. 
 Có điều kiện để nắm được tính năng và đặc điểm riêng của công cụ nhờ đó mà điều khiển và thực hiện các thao tác dễ dàng hơn. 
 Là cách để nắm được những phẩm chất cá biệt của người lao động, trên cơ sở đó để chọn lọc nghề nghiệp chính xác. 
1 
Các hình thức phân công lao động 
2 
 Phân công theo quy trình gia công 
 Phân công theo chức năng 
 Phân công theo tay nghề 
 Phân công theo tỷ số năng suất 
Việc phân 
công lao động 
Chú 
trọng 
đến 
Các 
 yếu 
tố 
 tâm 
 lý 
Phải nhằm đảm bảo rút ngắn thời gian của một chu trình lao động 
Tính súc tích của lao động 
Sự đơn điệu trong lao động 
Phụ 
Thuộc 
 Sự đa dạng của công việc 
 Sự đa dạng của các phương thức thực hiện công việc 
 Sự đòi hỏi hoạt động tích cực sáng tạo của con người 
3. CÁC GiỚI HẠN CỦA VIỆC PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG 
 Hợp nhất nhiều thao tác ít súc tích thành những thao tác phức tạp, đa dạng hơn. 
 Luân phiên người lao động làm các thao tác khác nhau 
 Thay đổi nhịp độ của các động tác 
 Đưa chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý 
 Sử dụng thể dục, âm nhạc trong lao động 
 Sử dụng khen thưởng hợp lý 
1 
Định mức lao động là gì? 
1 
 Định mức lao động là đề ra tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng công việc phải đạt được trong một đơn vị thời gian 
 Về nguyên tắc, định mức lao động là xác định sự hao phí cần thiết về thời gian để thực hiện một công việc. 
II 
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG 
1 
Cơ sở để định mức lao động 
2 
 Dựa trên cơ sở kỹ thuật 
 Dựa trên cơ sở kinh tế 
 Dựa trên cơ sở tâm lý 
 Dựa trên cơ sở đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể. 
 Mang tính kế hoạch. 
Sự mệt mỏi 
Sức làm việc 
Thời gian giải lao 
III 
XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ 
Khái niệm 
Biểu hiện 
Bản chất 
 Là kết quả của sự quá tải trong lao động 
 Tác động của nhiều yếu tố: cường độ mạnh, nhịp độ nhanh, làm việc quá lâu, sự đơn điệu, chế độ dinh hưỡng không hợp lý 
 Là phản ứng tự nhiên của cơ thể đối với hoạt động nhằm ngăn ngừa sự phá hủy cơ thể 
 Mệt mỏi là hiện tượng khách quan, khi có làm việc là có mệt mỏi 
Sự mệt mỏi 
 Giảm khả năng và năng suất lao động 
 Những biến đổi sinh lý: nhịp tim tăng, nhịp thở tăng, khẳ năng nín thở giảm 
 Những biến đổi tâm lý: tăng số lỗi, khả năng bao quát trường thị giác, vận động hạn chế 
Sự mệt mỏi 
Phân loại 
Nguyên 
nhân 
Biện 
pháp 
 Mệt mỏi chõn tay 
 Mệt mỏi trớ úc 
 Mệt mỏi cảm xỳc 
 Nhân tố cơ bản: tổ chức lao động không hợp lý 
 Nhân tố bố sung: do bất tiện trong giao thông khi đi làm, bực bội khi mua sắm, sự cạnh tranh 
 Nhân tố thúc đẩy: trạng thái cơ thể, vệ sinh nơi sản xuất, sự đông đúc, tiếng ồn 
3 loại mệt mỏi 
 TỔ CHỨC HỢP LÝ QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG 
 CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG, HOÀN CẢNH, ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG 
Khái niệm 
Sức 
làm việc 
phụ thuộc 
vào các 
 nhân 
 tố 
Sức làm việc nói lên khả năng làm việc dẻo dai, lâu bền, không biết mệt mỏi sớm 
Nhân tố bên ngoài 
Nhân tố bên trong 
 Những yêu cầu của lao động 
 Những điều kiện môi trường vật lý và xã hội của lao động 
 Trạng thái thần kinh, tâm lý 
 Trạng thái mệt mỏi 
2. SỨC LÀM ViỆC 
Chu kỳ 
sức làm việc 
 Giai đoạn khởi động (đi vào công việc) 
 Giai đoạn sức làm việc tối đa (sức làm việc ổn định) 
 Giai đoạn sức làm việc giảm sút (sự mệt mỏi phát triển) 
Nghỉ 
trưa 
Nghỉ 
tr ư a 
Nghỉ 
tr ư a 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 giờ 
 lao động 
 b c a b c 
a d 
Biểu đồ về sự biến đổi sức làm việc trong một ngày lao động 
1 
NGHỈ GIẢI LAO 
3 
 Lần giải lao đầu tiên mang tính chất dự phòng: giải lao sau khi đã làm việc được 1giờ 30 – 2 giờ. 
 Lần giải lao thứ hai trong nửa sau của ngày làm việc sau khi đã làm việc được 1giờ - 1giờ 30. 
 Thời gian các giờ giải lao phụ thuộc vào mức độ của gánh nặng thể lực và tâm lý. 
 Nhiều lần nghỉ giải lao ngắn tốt hơn ít lần nghỉ giải lao dài 
 Sự quyết định thời gian nghỉ giải lao trong ngày làm việc được thực hiện sau khi đã nghiên cứu sức làm việc của người lao động ở một bộ phận sản xuất cụ thể. 
a. Quy luật chung khi xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi 
Xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi trong một ngày đêm phải căn cứ vào những yếu tố cụ thể: 
 Thể lực 
 Sự căng thẳng thần kinh 
 Tốc độ làm việc 
 Tư thế lao động 
 Tính đơn điệu của lao động 
 Các điều kiện của nơi làm việc 
b. Chế độ lao động và nghỉ ngơi trong một ngày đêm 
 Sau 5 – 6 ngày làm việc cần có thời gian nghỉ ngơi để khôi phục khả năng lao động. Đó là ngày nghỉ hàng tuần. 
 Hàng năm, mỗi người lao động lại được bố trí một số ngày nghỉ theo chế độ hiện hành của nhà nước quy định. 
c. Chế độ lao động và nghỉ ngơi hàng tuần, hàng năm 
Yếu tố tâm sinh lý 
Yếu tố vệ sinh môi trường 
Yếu tố thẩm mỹ 
Yếu tố tâm lý xã hội 
IV 
CẢI THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG 
1 
Yếu tố tâm sinh lý lao động 
1 
 Giá trị của trọng tải thể lực lao động thường được xác định bằng một trong các chỉ tiêu sau: 
 Công (tính bằng kg/m) 
 Sự tiêu hao năng lượng (tính bằng kcalo) 
 Công suất của sự phát lực (tính bằng oát) 
a. Các tải trọng thể lực 
1 
Yếu tố tâm sinh lý lao động 
1 
 Giá trị của tải trọng thần kinh tâm lý phụ thuộc vào khối lượng và tính chất của thông tin mà người lao động phải tiếp nhận từ các nguồn khác nhau: 
 Tài liệu 
 Đối tượng lao động 
 Các phương tiện lao động 
 Những người có liên quan trong quá trình lao động 
 Trọng tải thần kinh tâm lý được xác định bằng: 
 Mức độ căng thẳng của sự chú ý 
 Mức độ căng thẳng của các chức năng phân tích 
 Mức độ căng thẳng do cảm xúc 
b. Các tải trọng thần kinh tâm lý 
 Bụi và nhiễm độc hóa chất 
 Điều kiện ánh sáng 
 Điều kiện nhiệt độ 
 Tiếng ồn 
 Các chấn động sản xuất 
1 
Yếu tố tâm vệ sinh môi trường 
2 
 Trong lao động thường gặp nhiều loại bụi. 
 Tiếp xúc với bụi dễ sinh ra nhiều bệnh. 
a. BỤI VÀ NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT 
 Trong lao động thường gặp nhiều loại chất hóa học. 
 Chất hóa học thâm nhập và cơ thể bằng 3 con đường: Hô hấp, tiêu hóa, qua da rồi vào máu. 
 PHÒNG NGỪA BỤI VÀ NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT: 
 Phun nước tưới 
 Thiết lập những máy hút bui, khí độc tại chỗ 
 Cấm ăn uống ở những nơi có bụi, có khí độc, chất độc 
 Sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động 
 Trong sản xuất thường sử dụng 3 hệ thống chiếu sáng: 
 Chiếu sáng tại chỗ để chiếu sáng trực tiếp vào chỗ làm việc 
 Chiếu sáng chung để chiếu toàn bộ địa điểm sản xuất 
 Chiếu sáng hỗn hợp (kết hợp chiếu sáng chung và tại chỗ) 
 Sự chiếu sáng trong sản xuất: 
 Chiếu sáng tự nhiên 
 Chiếu sáng nhân tạo 
 Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo được quy định ở mức độ khác nhau tùy theo độ chính xác của công vệc dùng đến mắt. 
b. ĐIỀU KIỆN ÁNH SÁNG 
 Nhiệt độ quá cao hoặc thấp, vượt quá tiêu chuẩn sẽ: 
 Gây rối loạn chức năng hoạt động của cơ thể. 
 Tác động mạnh đến trạng thái tâm lý: căng thẳng, bực bội, mệt mỏi, giảm khả năng chú ý, tạo ra nguy cơ tai nạn. 
 Chiếu sáng hỗn hợp (kết hợp chiếu sáng chung và tại chỗ) 
 Nhiệt độ thích hợp khi làm việc: 22 – 25 0 C. 
 Chiếu sáng tự nhiên 
 Chiếu sáng nhân tạo 
 Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo được quy định ở mức độ khác nhau tùy theo độ chính xác của công vệc dùng đến mắt. 
c. ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ 
 Tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe người lao động: 
 Viêm tai 
 Tăng huyết áp 
 Rối loạn thần kinh, ngễnh ngãng 
 Loét dạ dày 
 Điếc nghề nghiệp 
 Tác hại của tiếng ồn đối với năng suất lao động: 
 Khi tăng mức độ tiếng ồn từ 75db đến 85db thì năng suất lao động giảm 15%. 
 Tiếp đó cứ mỗi khi tiếng ồn tăng 5db thì năng xuất lao động giảm 5%. 
d. TIẾNG ỒN 
 Mức độ ồn cho phép trong LĐSX: 
 Tiếng ồn tần số thấp: 90db 
 Tiếng ồn tần số trung bình: 75db 
 Tiếng ồn tần số cao: 65db 
 Mức độ tiếng ồn không thể chấp nhận được: 
 Tiếng ồn tần số thấp: trên 115db 
 Tiếng ồn tần số trung bình: trên 100db 
 Tiếng ồn tần số cao: trên 90db 
d. TIẾNG ỒN 
 Biện pháp chống tiếng ồn trong LĐSX: 
 Thay đổi quá trình sản xuất 
 Bố trí những thiết bị ồn nhất ở khu vực riêng 
 Sử dụng các vật liệu để hạn chế tiếng ồn trong phạm vi chỗ làm việc bằng các vật liệu cách âm. 
 Trang bị bảo hộ cho những người làm việc ở nơi có tiếng ồn. 
 Bố trí cho người làm việc ở nơi có tiếng ồn được nghỉ nhiều lần trong ngày. 
d. TIẾNG ỒN 
 Chấn động lên toàn thân: 
 Do sự rung động của sàn nhà. 
 Do hậu quả hoạt động của các thiết bị, động cơ 
 Sự chấn động tại chỗ (một bộ phận của cơ thể): Xảy ra khi làm việc với các dụng cụ: 
 Máy nén 
 Máy cưa 
 Máy bào 
 Máy tiện 
 Các loại khoan 
E. CÁC CHẤN ĐỘNG SẢN XuẤT 
 Tác hại của chấn động đến sức khỏe người lao động: 
 Có thể gây đau khớp và cơ 
 Làm rối loạn các phản xạ vận động của cơ thể 
 Làm di lệch các phủ tạng ở trong người. 
 Đối với phụ nữ: gây rối loạn kinh nguyệt, đau đớn khi hành kinh, đẻ non 
E. CÁC CHẤN ĐỘNG SẢN XuẤT 
 Các biện pháp để chống rung chuyển: 
 Hợp lý hóa về mặt kỹ thuật các dụng cụ, thiết bị. 
 Trang bị những dụng cụ bảo hộ (găng tay, giày, ghế) 
 Đào rảnh lộ thiên để cách ly sự lan truyền độ rung 
 Những người tiếp xúc với rung chuyển tới 80 – 90% thời gian làm việc trong ca cần có chế độ làm việc và nghỉ ngơi riêng. 
 Sau ca làm việc cho công nhân ngâm tay vào nước ấm dưới vòi hoa sen từ 8 – 10 phút, vừa ngâm vừa co duỗi, vận động các ngón tay. 
E. CÁC CHẤN ĐỘNG SẢN XuẤT 
 Màu sắc 
 ÂM nhạc 
1 
VẤN ĐỀ THẨM MỸ HÓA TRONG LĐSX 
3 
1 
MÀU SẮC TRONG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 
1 
 Tác động của màu sắc trong lao động: 
 Xúc cảm của con người. 
 Cảm giác của con người. 
 Sinh lý của con người 
 Kết quả lao động (số lượng và chất lượng) 
Màu 
TÁC ĐỘNG ĐẾN TÂM SINH LÝ CẢM GIÁC LIÊN TƯỞNG ĐƯỢC TẠO RA 
Kích thích 
Nặng 
nề 
Thanh thản 
Nóng 
Lạnh 
Nhẹ 
Nặng 
Xa 
Gần 
Trắng 
X 
X 
Xám nhạt 
X 
Xám sẫm 
X 
X 
Đen 
X 
X 
Đỏ 
X 
X 
X 
X 
Da cam 
X 
X 
X 
Vàng 
X 
X 
X 
X 
Lục 
X 
X 
X 
Lam 
X 
X 
X 
X 
Chàm 
X 
X 
X 
Tím 
X 
X 
X 
X 
Màu 
Tạo cảm giác 
Tác động đến tâm lý 
Ý nghĩa báo hiệu trong công việc 
Đỏ 
Cảm giác nóng 
- Tăng sức căng của bắp thịt, do đó làm tăng huyết áp, tăng nhịp tim. 
- Màu của sinh lực hành động, kích thích hành động 
- Chỉ báo tín hiệu nguy hiểm: Bức xạ, cháy 
 Thông báo dừng lại 
Da cam 
Rực rỡ, hăng say 
Tác dụng làm nóng. 
 Tác dụng kích thích 
- Chỉ báo tín hiệu nguy hiểm với nhiệt độ cao. 
- Chỉ báo guy hiểm dừng lại 
Vàng 
Tươi vui, sảng khoái 
 Gây kích thích đối với thị giác 
 Làm dịu bớt thần kinh quá căng thằng 
- Nguy hiểm cơ học 
- Thông báo chú ý 
- Sơn các vật sắc nhọn, động cơ máy móc 
Lục 
Tươi mát, dịu dàng 
 Làm cho trí óc được thư giản 
 Chữa các bệnh về tinh thần: Hysteria, suy nhược thần kinh 
 Giúp con người thêm kiên nhẫn 
Báo hiệu an toàn 
Lam 
Trong sáng, tươi mát 
 Giảm sức căng của cơ bắp 
 Hạ huyết áp, nhịp tim và nhịp thở 
 Kích thích sự suy nghĩ 
Tạm thời không nguy hiểm 
 Thông báo cho phép cầm nhưng cần chú ý 
Tạo điều kiện tối ưu cho tri giác nhìn. 
Tạo điều kiện tối ưu cho các hoạt động lao động. 
Nâng cao sức làm việc cho người lao động. 
Cải thiện điều kiện nơi làm việc 
Hỗ trợ cho sự tập trung chú ý vào đối tượng của công việc. 
Sử dụng báo hiệu bằng màu sắc nhằm bảo đảm an toàn lao động 
Làm giảm sự tác động không có lợi của môi trường vật lý. 
a. Vai trò của màu sắc trong lao động 
Cần có sự phù hợp về hệ số phản chiếu. 
Phòng làm việc nên sử dụng những màu mà không phân tán sự chú ý và giữ được sạch (màu ghi, màu ve xanh). 
Nên sử dụng gam màu nóng (đỏ, da cam) cho những phòng lạnh, và gam màu lạnh cho những phòng nóng (xanh). 
Các màu của tường phong làm việc và máy nên tương phản với nhau. 
Máy phải được sơn những màu khác nhau. 
Các bộ phận điều khiển, ký hiệu phải được mã hóa bằng màu sắc để dễ phân biệt. 
b. Một số lưu ý khi sử dụng màu sắc 
1 
ÂM NHẠC TRONG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 
2 
 Âm nhạc tác động đến con người trên 2 mặt: 
Tạo ra một tâm trạng tốt. 
Tạo ra nhịp điệu lao động cao, ổn định 
 Điều này dẫn đến hạ thấp độ mệt mỏi trong lao động 
a. Vai trò của âm nhạc trong lao động 
Đường biểu diễn sự mệt mỏi của người lao động khi sử dụng âm nhạc trong sản xuất 
Thời gian sử dụng nhạc tối ưu trong 1 ngày là 1 giờ - 2 giờ 30 phút. 
	Nhỏ giọt các lần mở nhạc trong một ngày sẽ tốt hơn. 
2. Tính chất của âm nhạc trong lao động: 
Nhịp độ và âm độ của âm nhạc phải điều chỉnh theo mức độ tập trung chú ý của người lao động. 
Phải tính đến thị hiếu và trình độ hiểu biết âm nhạc của người lao động. 
b. Một số lưu ý khi sử dụng âm nhạc 
3. Nội dung của âm nhạc trong LĐSX 
Không dùng nhạc có lời vì gây mất tập trung chú ý 
Không dùng nhạc Jazz có nhịp độ và âm độ thay đổi thường xuyên vì tăng sự mệt mỏi. 
Không nên dùng 1 bản nhạc 2 lần/1 tuần. 
 Trong một ngày làm việc nội dung của bản nhạc phải phù hợp với sức làm việc. 
Giờ giải lao dùng nhạc sinh động, vui tươi (có lời và không lời). 
b. Một số lưu ý khi sử dụng âm nhạc 
1 
YẾU TỐ TÂM LÝ XÃ HỘI 
4 
 Để tận dụng công suất của máy móc, thiết bị người ta tổ chức lao động theo ca, kíp. 
 Lao động theo ca, kíp có nhiều ảnh hưởng không tốt đến người lao động: 
Ảnh hưởng đến việc tổ chức đời sống hàng ngày 
Gây xáo trộn việc sinh hoạt, học hành, chăm sóc con cái, vui chơi giải trí 
Ảnh hưởng xấu đến nhịp sinh học 
Phải tổ chức lao động sản xuất và bố trí ca, kíp hợp lý, khoa học. 
a. Lao động theo ca, kíp 
1 
YẾU TỐ TÂM LÝ XÃ HỘI 
4 
 Đoàn kết, thân thiện trong tập thể tạo sự hưng phấn sáng tạo, đưa tới năng suất cao. 
 Quan hệ hợp tác, dân chủ giữa người quản lý và người lao động tạo sự hiểu bết, tin tưởng lẫn nhau, cùng nhau phấn đấu cho lợi ích chung của doanh nghiệp. 
 Sự đãi ngộ đúng mức, phù hợp với sự đóng góp tạo sự ổn định về nhân lực và cơ hội phát triển bền vững cho doanh nghiệp. 
 Những yếu tố xã hội khác: đời sống vật chất, thu nhập, quan hệ gia đình, hôn nhân đều có ảnh hưởng đến thành tích lao động của cá nhân và tập thể. 
b. Quan hệ tập thể 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_lao_dong_chuong_2_nhung_van_de_tam_ly_h.ppt