Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 8: Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài - Nguyễn Xuân Long

2.2. Đặc điểm

Không có tính độc lập, không có tính mục đích tự thân, mà bị quy định bởi các đặc điểm của hành động lời nói (MĐ, chương trình.) đã hình thành trước đó, bởi phương tiện (ngôn ngữ) cụ thể thực hiện hành động lời nói và bởi tình huống hay ngữ cảnh lời nói.

Không được chủ thể của HĐLN ý thức ngay từ đầu, vì nó bị chi phối bởi hàng loạt các yếu tố cụ thể của tình huống lời nói.

Rất dễ bị tự động hoá (rất “cứng”), do đó khó thay đổi và khi sai sẽ rất khó sửa.

 

ppt 36 trang thom 03/01/2024 6160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 8: Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài - Nguyễn Xuân Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 8: Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài - Nguyễn Xuân Long

Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 8: Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài - Nguyễn Xuân Long
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
1 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY TIẾNG NƯỚC NGOÀI 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
Chương 9. Đặc trưng và quy luật của hoạt động giảng dạy ngoại ngữ 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
2 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
I 
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI 
HÀNH ĐỘNG VÀ THAO TÁC LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI 
II 
LOẠI HÌNH, HÌNH THÁI VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI 
III 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
3 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
I. 	KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI 
- Về lãnh thổ tồn tại 
1. Khái niệm tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
1.1. Các điều kiện ( chỉ số) phân biệt tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
4 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
- Về thứ tự nắm vững 
Hello! 
How are you? 
Nắm vững trước (thứ tiếng thứ nhất) 
Nắm vững sau (thứ tiếng thứ hai) 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
5 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
- Về vai trò của thứ tiếng nắm vững đối với sự hình thành và phát triển nhân cách 
Vai trò to lớn trong việc hoàn thiện nhân cách 
Góp phần mở rộng tầm hiểu biết của con người 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
6 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
1.2. Định nghĩa tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
Tiếng mẹ đẻ là thứ tiếng của dân tộc mình, đất nước mình được nắm vững trước tiên và góp phần quyết định trong việc hình thành và phát triển TL, YT, NC con người. 
Tiếng nước ngoài là thứ tiếng của các dân tộc ở nước ngoài, được nắm vững sau, chủ yếu để làm công cụ giao lưu giữa các quốc gia và để mở rộng phạm vi nhận thức của con người. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
7 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
Bất cứ ngôn ngữ nào cũng vừa là tiếng mẹ đẻ, vừa là tiếng nước ngoài. 
Một số thuật ngữ: 
- Ngoại ngữ ( hay gọi tiếng nước ngoài)- Tiếng mẹ đẻ- Tiếng quốc gia- Tiếng chính thức- Tiếng quốc tế 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
8 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2. Quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói 2.1. Ngôn ngữ và lời nói không đối lập nhau tuyệt đối 
Ngôn ngữ 
Lời nói 
Cái chung 
Tính xã hội 
Khách quan 
Cái riêng 
Tính cá nhân 
Chủ quan 
Quan điểm hoạt động không phủ nhận sự khác nhau giữa ngôn ngữ và lời nói, mà nhấn mạnh sự khác nhau đó chỉ là tương đối. Ngôn ngữ không thể tồn tại ngoài lời nói, còn lời nói chỉ có thể có được nhờ sử dụng ngôn ngữ. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
9 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.2. Ngôn ngữ là một phương tiện xã hội đặc biệt 
Ngôn ngữ phản ánh sự thống nhất biện chứng của hai qúa trình diễn ra đồng thời trong HĐ lao động: Quá trình khái quát hiện thực (HĐ nhận thức) và quá trình thông báo (HĐ giao tiếp). 
Ngôn ngữ là công cụ tâm lý để thực hiện các hoạt động bên trong của con người (tư duy, ý thức) 
Lao động 
Thông báo 
Khái quát hoá 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
10 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.3. Lời nói là một phạm trù ngang bằng với ngôn ngữ, là một dạng hoạt động đặc biệt của con người 
Phải hiểu lời nói là hoạt động với tất cả những nhân tố khách quan và chủ quan quy định hành vi của người mang ngôn ngữ, tất cả những mối liên hệ của chủ thể với thế giới bên ngoài. 
Phải hiểu cấu trúc bên trong của hành động lời nói. 
Hoạt động 
 lời nói 
Động cơ 
 lời nói 
Hành động 
lời nói 
Mục đích 
 lời nói 
Thao tác 
lời nói 
Phương tiện 
 lời nói 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
11 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.4. Ngôn ngữ và lời nói là hai mặt của hoạt động lời nói 
Ngôn ngữ và lời nói có quan hệ mật thiết với nhau, chúng là hai mặt của một thực thể duy nhất - hoạt động lời nói. Chỉ có trong HĐ lời nói thì phạm trù ngôn ngữ và lời nói mới có được sự tồn tại thực. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
12 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.5.Ý nghĩa của quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói 
 Vạch ra bản chất của ngôn ngữ là hoạt động, mang tính xã hội, có cấu trúc, cơ chế cụ thể, làm cơ sở để xây dựng một lí luận khoa học về dạy và học tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài. 
Hãy đợi đấy !?! 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
13 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
3. Thuật ngữ hoạt động lời nói 
Can u tell me the way to the post office, please? 
H – G 
(lớp học NN) 
An – Mr. A 
(Tại Anh) 
 HĐLN với đầy đủ tính thuật ngữ của nó chỉ có được khi có động cơ phát ngôn lời nói, tức là có cấu trúc như cấu trúc của một HĐ bất kì. Quá trình này chỉ có trong dạy và học ngoại ngữ. 
HĐLN như một HĐ độc lập trọn vẹn thì không tồn tại. Nó không phải là HĐ tự nó, do nó và cho nó, mà luôn nhập vào thành phần của một HĐ khác (HĐ trí tuệ, HĐ lao động, HĐ vui chơi...), trở thành một bộ phận của HĐ đó, và có vai trò là phương tiện, công cụ cho những HĐ đó. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
14 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
Sơ đồ cấu trúc hoạt động lời nói 
HĐLN 
Bằng tiếng mẹ đẻ 
(Đã nắm vững) 
Bằng tiếng nước ngoài 
Đang nắm vững 
Đã nắm vững 
ĐCLN 
H/đLN 
MĐLN 
PTLN 
HĐLN 
TTLN 
H/đ LN 
TTLN 
PTLN 
MĐLN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
15 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
II. Hành động và thao tác lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
1. Hành động lời nói 
1.1. Khái niệm 
 Là một quá trình độc lập tương đối phụ thuộc vào mục đích (trung gian, cụ thể) được ý thức và quện chặt với hành động khác của HĐ chung, chịu sự chi phối của MĐ(động cơ) của HĐ chung đó. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
16 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
1.2. Đặc điểm 
Có mục đích và nhiệm vụ riêng 
VD: Hãy đưa cho tôi cốc nước. 
Hay: Please give me a cup of tea. 
Có quan hệ chặt chẽ với các hành động của hoạt động chung, đặc biệt là các hành động xảy ra trước và sau đó 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
17 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
 Hành động lời nói có cấu trúc riêng 
Cùng có mục đích lời nói là giới thiệu tên, nhưng: 
Tôi là Long 
My name’s Long 
PTLN = TV 
PTLN = TA 
H/đLN 
TTLN 
PTLN 
MĐLN 
H/đLN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
18 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành động lời nói 
Động cơ 
Hình ảnh của những cái đã và đang được nhận thức trong hoàn cảnh và tình huống nảy sinh động cơ phát ngôn. 
Hình ảnh kết quả (hay mô hình của cái tương lai, mô hình của hành động tiếp sau), nghĩa là ý nghĩa, tác dụng, hiệu quả của hành động lời nói nếu được phát ra. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
19 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
1.4. Các giai đoạn hình thành hành động lời nói 
Ki ểm tra 
4 
H ình thành động cơ phát ngôn 
1 
L ập chương trình, 
kế hoạch phát ngôn 
2 
Th ực hiện chương trình 
(kế hoạch) phát ngôn 
3 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
20 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2. Thao tác lời nói2.1. Khái niệm 
 Là đơn vị nhỏ nhất, thể hiện sự khác nhau nhất trong cấu trúc HĐLN của một thứ tiếng cụ thể, làm nhiệm vụ thực hiện chương trình lời nói, tức là đưa các cấu thành trong chương trình lời nói vào bộ mã ngôn ngữ cụ thể. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
21 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.2. Đặc điểm 
Không có tính độc lập, không có tính mục đích tự thân, mà bị quy định bởi các đặc điểm của hành động lời nói (MĐ, chương trình...) đã hình thành trước đó, bởi phương tiện (ngôn ngữ) cụ thể thực hiện hành động lời nói và bởi tình huống hay ngữ cảnh lời nói. 
Không được chủ thể của HĐLN ý thức ngay từ đầu, vì nó bị chi phối bởi hàng loạt các yếu tố cụ thể của tình huống lời nói. 
Rất dễ bị tự động hoá (rất “cứng”), do đó khó thay đổi và khi sai sẽ rất khó sửa. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
22 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thao tác lời nói 
Sự khác nhau giữa các ngôn ngữ (quy tắc cấu âm, cấu tạo và sử dụng từ...) 
VD: Tôi không có tiền = I have no money. 
(Don’t say: I don’t have money) 
Tình huống cụ thể còn chưa kịp nhập vào hành động (nơi chốn cụ thể, người đang giao tiếp là người thân hay lạ...) 
Văn cảnh chung. 
Những khác biệt cá nhân trong kinh nghiệm lời nói, đặc biệt là những khác biệt khi thực hiện chương trình vận động phát âm. 
Phong cách lời nói. 
Các đặc điểm biểu cảm của người giao tiếp. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
23 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
VD: Phân tích phong cách lời nói của hai tác giả qua hai bài thơ sau: 
 “ Mẹ của anh” - Xuân Quỳnh 
Phái đâu mẹ của riêng anh 
Mẹ là mẹ của chúng mình đó thôi 
Mẹ tuy không đẻ, không nuôi 
Nhưng em ơn mẹ suốt đời 
chưa xong. 
Ngày xưa má mẹ cũng hồng 
Bên anh, mẹ thức, lo từng cơn đau 
Bây giờ tóc mẹ trắng phau 
Để cho mái tóc trên đầu anh đen 
Đâu con dốc nắng đường quen 
Chợ xa gánh nặng mẹ lên mấy lần 
Thương anh thương cả bước chân 
Giống bàn chân mẹ tảo tần năm nao 
Lời ru mẹ hát thuở nào 
Chuyện xưa mẹ kể lẫn vào thơ anh. 
Nào là hoa bưởi, hoa chanh 
Nào câu quan họ mái đình cây đa 
Xin đừng bắt chước câu ca 
Đi về dối mẹ để mà yêu nhau 
Mẹ không ghét bỏ em đâu 
Yêu anh, em đã là dâu trong nhà 
Em xin hát tiếp lời ca 
Ru anh sau nỗi âu lo nhọc nhằn 
Hát tình yêu của chúng mình 
Nhỏ nhoi giữa một trời xanh 
khôn cùng 
Giữa ngàn hoa có núi sông 
Giữa lòng thương mẹ mênh mông 
không bờ 
Chắt chiu từ những ngày xưa 
Mẹ sinh anh để bây giờ cho em... 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
24 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
 “ Người đàn bà thứ hai” - Phan Thị Vĩnh Hà 
Mẹ đừng buồn khi anh ấy yêu con Bởi trước con anh ấy là của mẹ Anh ấy có thể yêu con một thời trai trẻ Nhưng suốt đời anh yêu mẹ, mẹ ơi ! Mẹ đã sinh ra anh ấy trên đời Hình bóng mẹ lồng vào tim anh ấy Dẫu bây giờ con đuợc yêu thế đấy Con cũng chỉ là người đàn bà thứ hai... Mẹ đừng buồn những chiều hôm, những ban mai Anh ấy có thể nhớ con hơn nhớ mẹ Nhưng con chỉ là cơn gió nhẹ Mẹ luôn là bến bờ thương nhớ của đời anh.  
Con chỉ là cơn gió mong manh Những người đàn bà khác có thể thay thế con trong tim anh ấy Nhưng có một tình yêu âm ỉ cháy Anh ấy chỉ dành cho mẹ, mẹ ơi ! Anh ấy có thể sống với con suốt cuộc đời Cũng có thể chia tay trong ngày mai, có thể Nhưng anh ấy suốt đời yêu mẹ Dù thế nào, con chỉ là người thứ hai... 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
25 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2.4. Con đường hình thành thao tác lời nói 
Tự động hoá (từ có ý thức => tự do) 
Bắt chước (Tự do => có ý thức) 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
26 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
III. Lo ại hình, hình thái và mức độ hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài  
Các loại hoạt động lời nói 
Tiêu chí phân loại 
Các loại HĐLN 
Thứ tự phát sinh 
Hình thái giao tiếp 
Khẩu ngữ 
Lời nói đối thoại 
Trước 
Lời nói độc thoại 
Bút ngữ 
Sau 
Nhu cầu kích thích 
Tiếp nhận lời nói 
Nghe 
Trước 
Đọc 
Sau 
Sản sinh lời nói 
Nói 
Trước 
Viết 
Sau 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
27 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
* Lịch sử ra đời của chữ viết gắn liền với lịch sử phát triển của trí nhớ 
Để nhớ được các sự kiện, người ta sử dụng các vật thay thế (nút thắt, lông chim...) 
Hệ thống biểu tượng tiền ký tự. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
28 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
VD: Các biểu tượng Tartaria, tìm thấy ở Romania 2.700 năm TCN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
29 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
VD:Những mai rùa tìm thấy ở Trung Quốc có các biểu hình vẽ được cho là chữ viết, 6.600 năm TCN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
30 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
 Hệ thống chữ viết đầu tiên của loài người ra đời cuối thiên niên kỷ 3 TCN tại vùng Sumer (Lưỡng Hà) ở dạng chữ hình nêm 
Lá thư tìm thấy ở Telloh của thầy tế Lu'enna gửi nhà vua (có lẽ tên là) Urukagina của thành Lagash, Lưỡng Hà , thông báo con ngài đã chết trận, khoảng năm 2.400 TCN. 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
31 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
Chữ viết thời kỳ đồ đồng (Chữ viết hình nêm, chữ tượng hình cổ ai cập, chữ viết Trung Hoa, chữ tượng hình tiểu Á, chữ viết Ấn Độ...) 
Thời kỳ đồ sắt (chữ viết Hy Lạp bắt đầu đưa vào các kí tự nguyên âm, chữ Hy Lạp và Latin vào các thế kỷ đầu Công nguyên là phát tích của một số hệ thống ký tự Châu Âu ) 
Sự ra đời hệ thống chữ viết Alphabet 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
32 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
33 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
2. Các hình thái hoạt động lời nói 
Tham số so sánh 
Lời nói bên ngoài 
Lời nói bên trong 
1. Nơi tồn tại 
Diễn ra bên ngoài trí óc con người , trong HĐ và GT 
Diễn ra bên trong đầu óc của con người , trong t/huống phải giải quyết nhiệm vụ 
2. Tính vật chất 
Có tính vật chất hay vật chất hoá (tồn tại dưới dạng âm thanh và chữ viết) 
Không có tính vật chất (chỉ là hình ảnh âm thanh hay biểu tượng về con chữ) 
3. Đặc điểm 
+ C ó tính vật chất 
+ Có tính triển khai, đầy đủ, kết cấu chặt chẽ và đảm bảo những chuẩn mực ngôn ngữ nên có tính khách quan, ổn định 
+ Có tính dư thừa thông tin 
+ C ó tính rút gọn tối đa của các cấu thành lời nói 
+ Có tính vị thể (chỉ toàn vị ngữ) 
+ Mang nội dung ý chứ không phải là nghĩa và phụ thuộc nhiều vào tình huống, ngữ cảnh 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
34 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
4. Nguồn gốc phát sinh 
C ó trước 
C ó sau (do lời nói bên ngoài được chuyển vào và rút gọn lại) 
5. Chức năng 
Làm phương tiện cho HĐ và GT 
Làm công cụ cho HĐ trí tuệ 
6. Dạng thức 
Lời nói thuần tuý bên ngoài và lời nói thầm. (Tồn tại nhờ âm thanh nhưng khác nhau về cường độ) 
7. Sự chuyển hoá 
LNBN LN thầm LNBT 
LNBT LN thầm LNBN 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
35 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
3. Các mức độ hoạt động lời nói 
Các mức độ hoạt động lời nói 
Tham số so sánh 
Sinh lý (thấp nhất) 
Tâm lý 
Xã hội (cao nhất) 
Nguồn gốc phát sinh 
Sinh ra đã có (bẩm sinh), còn gọi là mức phản xạ, mức bản năng, mức cảm giác. 
1 tuổi mới có, còn gọi mà mức chủ thể, mức tự tạo, mức cảm tính, mức tri giác. 
3 tuổi mới có, là mức có ý thức xã hội, mức khái quát, mức nhân cách. 
Đặc trưng 
Điển hình ở động vật 
Chung cho cả vật và người 
Chỉ có ở con người 
Tính ý thức 
Không có YT, không có biểu tượng về hình thức ngôn ngữ 
Có biểu tượng về âm thanh kích thích nhưng chưa YT được nội dung kích thích đó 
Có YT rõ về sự hình thành phát ngôn lời nói, có khái niệm đầy đủ về quy trình đó, lời nói được hình thành theo đúng chuẩn mực xã hội 
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 
36 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN 
VD: Bài ca dao sau thể hiện mức độ hoạt động lời nói nào? 
Vợ đang tập bắn máy bay, 
Chồng khen: “vợ tớ cũng tay súng già”. 
Mải tập vợ chẳng nghe ra, 
Trưa về vợ rỗi vợ la om sòm. 
Rằng “tôi là gái năm con, 
Trẻ già chi nữa, anh còn chê tôi!” 
Chồng rằng: “Cô thật lôi thôi, 
Bảo rằng tay súng, bảo người cô đâu”. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_dai_cuong_chuong_8_hoat_dong_loi_noi_ti.ppt