Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 3: Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS - Nguyễn Xuân Long

3. Những yếu tố hoàn cảnh thúc đẩy sự phát triển tính người lớn

Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều  tri thức cuộc sống ít ỏi, bỡ ngỡ trong cuộc sống

Có những em ít quan tâm đến việc học tập ở nhà trường, mà định hướng vào những biểu hiện bên ngoài của người lớn

Ở một số em khác không biểu hiện tính người lớn ra bên ngoài, nhưng thực tế đang cố gắng rèn luyện mình có đức tính ở người lớn như dũng cảm, tự chủ, độc lập

 

ppt 20 trang thom 03/01/2024 2100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 3: Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS - Nguyễn Xuân Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 3: Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS - Nguyễn Xuân Long

Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 3: Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS - Nguyễn Xuân Long
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
1 
CHƯƠNG III 
TÂM LÝ HỌC LỨA TUỔI HỌC SINH 
TRUNG HỌC CƠ SỞ 
(LỨA TUỔI THIẾU NIÊN) 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
2 
CHƯƠNG III 
I. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi thiếu niên trong quá trình 
phát triển tâm lý trẻ 
II. Điều kiện phát triển tâm lý ở lứa tuổi học sinh THCS 
III. Ho ạt động học tập và sự phát triển trí tuệ 
IV. Ho ạt động giao tiếp của lứa tuổi học sinh THCS 
V. S ự phát triển nhân cách ở lứa tuổi học sinh THCS 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
3 
1. Vị trí, ý nghĩa 
Vị trí: Đặc biệt quan trọng trong thời kì phát triển của trẻ 
Ý nghĩa: là giai đoạn đầu tiên cho trẻ phát triển tâm lý 
V ị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển 
tâm lý ở lứa tuổi học sinh THCS 
I 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
4 
2. Những yếu tố của hoàn cảnh kìm hãm sự phát triển tính người lớn 
Cha mẹ chăm sóc con cái một cách chu đáo quá mức 
Trẻ chỉ hướng vào việc học tập mà không tham gia vào các hoạt động khác 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
5 
3. Những yếu tố hoàn cảnh thúc đẩy sự phát triển tính người lớn 
Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều tri thức cuộc sống ít ỏi, bỡ ngỡ trong cuộc sống 
Có những em ít quan tâm đến việc học tập ở nhà trường, mà định hướng vào những biểu hiện bên ngoài của người lớn 
Ở một số em khác không biểu hiện tính người lớn ra bên ngoài, nhưng thực tế đang cố gắng rèn luyện mình có đức tính ở người lớn như dũng cảm, tự chủ, độc lập 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
6 
1. Sự biến đổi về mặt giải phẫu sinh lý ở lứa tuổi học sinh THCS 
1.1. Sự phát triển mạnh mẽ không đồng đều 
Lứa tuổi học sinh THCS: 11- 12 tuổi đến 14- 15 tuổi 
Nh ững điều kiện phát triển tâm lý 
ở lứa tuổi học sinh THCS 
II 
 Người lớn phải thận trọng trong khi giao tiếp và khi đánh giá các em 
Hệ tim mạch 
Hệ thần kinh 
Hệ xương cơ 
Tuyến nội tiết 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
7 
1.2. Dậy thì 
Là một hiện tượng bình thường, diễn ra theo quy luật sinh học và chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội 
Gồm 2 giai đoạn 
Tiền dậy thì (nữ 11- 13 tuổi) 
Dậy thì chính thức (nữ 13- 15 tuổi) 
Nam thường dậy thì chậm hơn nữ 1- 2 năm 
 XH phát triển, có hiện tượng gia tốc phát triển của tuổi dậy thì. Trẻ em dậy thì sớm hơn nhưng trưởng thành về mặt xã hội muộn hơn nguy cơ (cần thiết phải giáo dục giới tính) 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
8 
2. Sự thay đổi về điều kiện sống 
Gia đình: Địa vị của các em trong gia đình có sự thay đổi (các em được tham gia vào công việc gia đình, được giao nhiệm vụ) 
Nhà trường: Bắt đầu thay đổi nội dung , phương pháp , hình thức tổ chức học tập 
Xã hội: Các em được công nhận như một thành viên tích cực và được giao phó một số công việc nhất định 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
9 
1. Đặc điểm của hoạt động học tập 
Hoạt động học tập ở lứa tuổi này đạt mức độ cao nhất 
Động cơ học tập rất đa dạng, phong phú nhưng chưa bền vững 
Thái độ học tập của học sinh THCS rất khác nhau 
Có em rất tích cực, có em rất lười biếng 
Có em hứng thú rõ rệt, chủ động học tập nhưng có em học tập hoàn toàn do ép buộc 
Ho ạt động học tập và 
 sự phát triển trí tuệ 
III 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
10 
2. Sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS 
Tính chất 
Hình thức hoạt động 
Khối lượng tri giác tăng lên tri giác trở nên có kế hoạch, có tư duy và có trình tự hơn 
Trí nhớ cũng được thay đổi về chất 
Sự phát triển chú ý của học sinh THCS diễn ra rất phức tạp 
Hoạt động tư duy cũng có những biến đổi cơ bản 
Thay đổi hoạt động trí tuệ phát triển cao 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
11 
1 . Sự hình thành kiểu quan hệ mới 
Học sinh THCS có nhu cầu mở rộng quan hệ với người lớn. Chúng mong muốn được bình đẳng như người lớn 
Ở giai đoạn này thường xảy ra những xung đột giữa trẻ em và người lớn và chúng thường dùng hình thức chống cự, không phục tùng để thay đổi kiểu quan hệ này 
Ho ạt động giao tiếp của 
lứa tuổi học sinh THCS 
IV 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
12 
2. Hoạt động giao tiếp của học sinh THCS với bạn bè 
Sự giao tiếp của học sinh THCS với bạn bè cùng lứa tuổi rất đa dạng và phức tạp 
Tình bạn trong đời sống học sinh THCS thông qua hình thức chuyện trò 
 Sự giao tiếp ở lứa tuổi học sinh THCS là một hoạt động đặc biệt 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
13 
Sự phát triển nhân cách của 
 lứa tuổi học sinh THCS 
V 
1. SỰ HÌNH THÀNH TỰ Ý THỨC 
2. SỰ HÌNH THÀNH TÌNH CẢM 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
14 
1.1. Tự ý thức là gì? 
	Là sự tự đánh giá và so sánh phẩm chất nhân cách bản thân mình với người khác 
 Hình thành nên mẫu nhân cách tương lai 
1. Sự hình thành tự ý thức 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
15 
1.2. Nguyên nhân tự ý thức hình thành 
Sự phát triển trí tuệ của các em 
Nhu cầu của cuộc sống 
Mong muốn của người lớn 
Nhận xét của những người xung quanh 
Bản thân các em 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
16 
1.3. Quá trình hình thành ý thức 
1.3.1. Về nội dung 
Không nhận thức toàn bộ những phẩm chất nhân cách cùng một lúc 
Nhận thức hành vi của mình nói chung 
Nhận thức phẩm chất đạo đức, hành vi của mình trong phạm vi cụ thể 
PC liên quan đến học tập 
PC thể hiện thái độ đối với người khác 
PC thể hiện thái độ đối với bản thân mình 
PC thể hiện mối quan hệ nhiều mặt của nhân cách 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
17 
1.3.2. Về cách thức 
Ban đầu đánh giá bị ảnh hưởng bởi những người gần gũi có uy tín 
Sau là ý kiến độc lập của các em 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
18 
Ở em trai, khát khao uy tín cùng với tính thích phiêu lưu mạo hiểm ngày càng tăng 
Ở nhiều em, sự tự giáo dục còn chưa hệ thống, chưa có kế hoạch 
Người làm công tác giáo dục cần tổ chức hoạt động và tổ chức mối quan hệ qua lại của mọi người với thiếu niên cho tốt 
L ƯU Ý 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
19 
Đặc điểm 
Sâu sắc và phức tạp hơn so với lứa tuổi tiểu học 
Tình cảm bắt đầu biết phục tùng lý trí 
Tình cảm đạo đức phát triển mạnh, tình bạn bè, tình đồng chí, tình yêu tổ quốc... 
Tuy nhiên tình cảm vẫn còn bồng bột và sôi nỗi, dễ bị kích động 
2. Sự hình thành tình cảm 
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN 
20 
KẾT LUẬN SƯ PHẠM 
Giúp các em hiểu được khái niệm tình cảm đạo đức chính xác 
Khéo léo khắc phục những quan điểm không đúng đắn ở các em 
Tổ chức hoạt động để các em có được kinh nghiệm đạo đức đúng đắn, rèn luyện bản thân theo chuẩn mực đạo đức 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_dai_cuong_chuong_3_tam_ly_hoc_lua_tuoi.ppt