Bài giảng Tâm lý học - Chương 1+2

•Tâm lý con người luôn gắn liền với hoạt động của họ

•Tất cả những hiện tượng: nhìn, nghe, suy nghĩ, tưởng tượng, trí nhớ đều là những hiện tượng tâm lý. Chúng hợp thành lĩnh vực hoạt động nhận thức của con

người.

•Khi đã nhận thức được sự vật, hiện tượng xung quanh mình, chúng ta thường tỏ thái độ với chúng. Thể hiện đời sống tình cảm của con người.

pdf 59 trang thom 03/01/2024 4680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học - Chương 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học - Chương 1+2

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1+2
TÂM LÝ HỌC
TS. TRẦN THANH TOÀN 
Tài liệu tham khảo:
 TS. Thái Trí Dũng (2007), Tâm lý học Quản trị Kinh 
doanh, Tp.HCM: NXB Thống Kê.
 TS. Thái Trí Dũng (2007), Kỹ năng giao tiếp và thương 
lượng trong kinh doanh, Tp.HCM: NXB Thống Kê.
 PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân (chủ biên) (2006), Giao 
tiếp trong kinh doanh và cuộc sống, Tp.HCM: NXB 
Thống Kê.
 TS. Vũ Thị Phượng, Dương Quan Huy (2006), Giao tiếp 
trong kinh doanh, Tp.HCM: NXB Tài Chính. 
CHƯƠNG 1:
TÂM LÝ HỌC 
LÀ MỘT KHOA HỌC
Tâm lý học là gì?
•Tâm lý con người luôn gắn liền với hoạt động của họ
•Tất cả những hiện tượng: nhìn, nghe, suy nghĩ, tưởng 
tượng, trí nhớ đều là những hiện tượng tâm lý. Chúng 
hợp thành lĩnh vực hoạt động nhận thức của con 
người.
•Khi đã nhận thức được sự vật, hiện tượng xung 
quanh mình, chúng ta thường tỏ thái độ với chúng 
Thể hiện đời sống tình cảm của con người.
Tâm lý học là gì? (tt)
•Ý chí giúp chúng ta vượt qua khó khăn, trở ngại để 
đạt đến mục đích của hoạt động.
•Trong cuộc sống, chúng ta đều sống giữa mọi người, 
gắn liền với hoạt động giao tiếp. Đó cũng chính là 
một lĩnh vực tâm lý rất quan trọng.
•Ý thức và tự ý thức giúp con người phản ánh thế giới 
bên ngoài và bên trong mỗi chúng ta. Từ đó hình 
thành nhân cách.
Khái niệm về Tâm lý:
•Tâm lý là tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra
trong đầu óc của con người gắn liền và điều hành
mọi hoạt động, hành động của con người.
•Tâm lý con người là nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, 
tình cảm, ý chí đến tính cách, ý thức và tự ý thức; là 
nhu cầu, năng lực, đến các động cơ hành vi, đến các 
hứng thú và khả năng sáng tạo, khả năng lao động 
đến các tâm thế xã hội và những định hướng giá 
trị
Khái niệm về Tâm lý học:
• Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu 
về tâm lý. Nó nghiên cứu các sự kiện 
của đời sống tâm lý, các quy luật nảy 
sinh, diễn biến và phát triển của các sự 
kiện đó, cũng như cơ chế hình thành của 
những hiện tượng tâm lý.
Đặc điểm của Tâm lý học so với các khoa 
học khác:
• Tâm lý học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý vừa gần gũi, 
cụ thể, gắn bó với con người, vừa rất phức tạp, trừu tượng.
• Tâm lý học là nơi hội tụ nhiều khoa học nghiên cứu về con 
người. Tâm lý là hiện tượng có đặc điểm là:
 Tâm lý là hiện tượng tinh thần nhưng nó gắn chặt với cơ 
sở sinh lý thần kinh, quá trình sinh lý, sinh hoá của não.
 Tâm lý thể hiện qua hệ thống hành vi, hoạt động của con 
người.
 Tâm lý lại có bản chất, có nội dung xã hội, bị chế ức bởi 
xã hội. 
Đặc điểm của Tâm lý học so với các khoa học 
khác (tt):
• TLH là bộ môn khoa học cơ bản trong hệ thống 
các khoa học về con người, đồng thời nó là bộ 
môn nghiệp vụ trong hệ thống các khoa học tham 
gia vào việc đào tạo con người, hình thành nhân 
cách con người nói chung và nhân cách nghề 
nghiệp nói riêng. 
Đối tượng, nhiệm vụ của 
Tâm lý học
1.1- Đối tượng nghiên cứu
HOẠT ĐỘNG 
TÂM LÝ
• Là các hiện tượng tâm lý, do thế giới khách 
quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung 
là các hoạt động tâm lý.
1.1- Đối tượng nghiên cứu (tt):
TLH nghiên cứu:
•Sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động 
tâm lý.
•Các quy luật của hoạt động tâm lý và sản phẩm của 
chúng.
•Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của 
con người.
1.2- Nhiệm vụ của tâm lý học:
Nhiệm 
vụ 
của 
TLH
1 Làm rõ những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến sự hình thành đời sống TL con người
Mô tả và nhận diện các hiện tượng TL2
3 Làm rõ mối quan hệ, liên hệ qua lại giữa các
hiện tượng TL 
Tham gia vào giải quyết các vấn đề thực tiễn mà
xã hội đặt ra (trong đó có cả lĩnh vực SXKD, giáo
dục, chăm lo sức khỏe con người
4
Bản chất, chức năng, phân 
loại các hiện tượng Tâm lý 
2- Bản chất hiện tượng TL con người:
2.1- Tâm lý là chức năng của não
Tâm lý, ý thức là sản phẩm, là chức năng của 
khối vật chất có tổ chức cao đặc biệt phức 
tạp – não người. (V.I.Lênin)
2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt):
2.2- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào não thông qua chủ thể
•Phản ánh là thuộc tính chung của vật chất, đó là khả 
năng ghi nhận hình ảnh của sự vật này về một sự vật 
khác do tương tác.
•Hiện thực khách quan là tất cả những gì tồn tại xung 
quanh con người, ngoài ý muốn chủ quan của con 
người.
•Tâm lý là hình ảnh tinh thần do thế giới khách quan 
tác động vào não, não hoạt động, tiếp nhận, phân 
tích và tạo ra tâm lý.
 Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
 Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm 
màu sắc cá nhân
2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt):
Tâm lý của người này khác với của người 
kia, do:
•Mỗi người có đặc điểm riêng về thần kinh, bộ não. 
•Mỗi người có hoàn cảnh sống và điều kiện giáo 
dục khác nhau.
•Mỗi người có mối quan hệ xã hội khác nhau. 
2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt):
2.3- Tâm lý người có bản chất xă hội lịch sử
 Tâm lý người còn có nguồn gốc xã hội. 
 Tâm lý con người luôn luôn hình thành và phát 
triển, nó biến đổi cùng với lịch sử của bản thân, 
của dân tộc.
2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt):
 Tâm lý có chức năng chung là định hướng 
cho hoạt động 
 Tâm lý là động lực thúc đẩy hành động, 
hoạt động
 Tâm lý điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt 
động
 Tâm lý giúp con người nhận thức
3- Chức năng của tâm lý:
4- Phân loại hiện tượng tâm lý:
Mối quan hệ giữa các hiện tượng TL
TÂM LÝ
Các quá trình 
tâm lý
Các trạng thái 
tâm lý
Các thuộc 
tính tâm lý
 Dựa vào thời gian tồn tại và vị trí của tâm lý trong 
nhân cách
4- Phân loại hiện tượng tâm lý (tt):
Tâm lý chưa có 
ý thức: là những 
tâm lý chủ thể 
không chủ tâm, 
không điều chỉnh 
được nó, và có thể 
không nhận thức 
được.
Tâm lý có ý 
thức: là những 
tâm lý có chủ 
tâm, chủ thể 
nhận thức được.
Dựa vào tính
chủ định của tâm lý
Dựa vào số lượng các hiện tượng tâm lý
•Tâm lý cá nhân là tâm lý riêng của một người.
•Tâm lý xã hội là tâm lý chung của nhiều người, họ 
đã thống nhất và đồng ý với nhau hoặc giống nhau 
về suy nghĩ, thái độ, tình cảm 
4- Phân loại hiện tượng tâm lý (tt):
Chương 2 
Các nguyên tắc và phương pháp 
nghiên cứu Tâm lý con người 
1- Những nguyên tắc cơ bản:
Nghiên cứu khách quan: trong sự biểu hiện tự nhiên 
của nó.
Nghiên cứu trong mối quan hệ giữa chúng với nhau 
(giữa các hiện tượng TL).
Nghiên cứu trong sự vận động và phát triển của 
chúng.
Nghiên cứu trong điều kiện cụ thể và con người cụ 
thể.
2- Các phương pháp nghiên cứu:
a. Phöông phaùp quan saùt: 
Quan saùt caàn tuaân theo nhöõng yeâu caàu 
sau: 
 Quan saùt trong nhöõng ñieàu kieän bình 
thöôøng (khoâng phaûi ñaëc bieät ) 
 Quan saùt caàn tieán haønh trong ñieàu kieän 
tieâu bieåu. 
 Quan saùt trong nhieàu khiaù caïnh. 
 Laäp keá hoaïch quan saùt chi tieát. 
 Khái niệm: Quan sát là tri giác có chủ định, có kế
hoạch, có sử dụng những phương tiện cần thiết
nhằm thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu
qua một số biểu hiện như hành động, cử chỉ, cách
nói năng, nét mặtcủa con người
 Các hình thức quan sát: quan sát toàn diện hay quan
sát bộ phận, quan sát có trọng điểm, trực tiếp hay
gián tiếp.
2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): 
b. Phöông phaùp tieåu söû:
 Laø phöông phaùp moâ taû con ngöôøi nhö
moät nhaân caùch, moät chuû theå hoaït ñoäng,
thu thaäp vaø phaân tích caùc taøi lieäu coù tính
chaát tieåu söû cuûa moät con ngöôøi cuï theå
nhö thö töø, nhaät kyù, caùc saùng taùc vaên
hoïc
Là phương pháp nghiên cứu tâm lí dựa trên cơ sở tài
liệu lịch sử của đối tượng nghiên cứu
Ví dụ: nhân viên, hay thủ trưởng mới chuyển công tác
thì có nhiều điểm chưa tương đồng, tương thích.
2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): 
c. Phöông phaùp thöïc nghieäm 
Laø phöông phaùp chuû ñoäng taïo ra nhöõng tình 
huoáng, yeáâu toá caàn thieát ñeå tìm hieåu ñöôïc 
nhöõng phaûn öùng, nhöõng dieãn bieán taâm lyù 
cuûa ñoái töôïng. 
 Là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động, 
trong những điều kiện đã được khống chế, để gây ra ở đối 
tượng những biểu hiện về quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ 
cấu, cơ chế của chúng, có thể lặp đi lặp lại nhiều lần và đo 
đạc, định lượng, định tính một cách khách quan các hiện 
tượng cần nghiên cứu.
Coù hai loaïi thöïc nghieäm :
Thöïc nghieäm töï nhieân: tiến hành trong điều
kiện bình thường
Thöïc nghieäm trong phoøng thí nghieäm:
 Söû duïng thieát bò ñaëc bieät trong phoøng
thí nghieäm, ñoái töôïng khoâng bieát mình ñang
tham gia vaøo thöïc nghieäm.
Khống chế một cách nghiêm khắc các ảnh hưởng
bên ngoài, người làm thí nghiệm tự tạo ra những điều
kiện để làm nảy sinh hay phát triển một hiện tượng
tâm lý cần đo.
2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): 
d. Phöông phaùp traéc nghieäm (Test)
 Phuïc vuï cho muïc ñích thöû nghieäm. 
 Traéc nghieäm laø pheùp thöû ñeå ño löôøng 
taâm lyù đã được chuẩn hóa trên một số lượng người 
đủ tiêu biểu.
Test trọn bộ bao gồm bốn phần:
Văn bản test
 Hướng dẫn quy trình tiến hành
 Hướng dẫn đánh giá
 Bản chuẩn hóa
Phöông phaùp naøy ñöôïc duøng ñeå tuyeån 
ngöôøi, höôùng nghieäp, daïy ngheà v.v
Ưu: 
 Có khả năng làm cho tâm lý cần đo được trực tiếp 
bộc lộ qua hành động giải bài tập test
 Có khả năng tiến hành nhanh, tương đối đơn giản
 Có khả năng lượng hóa, chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lí 
cần đo
Nhược:
 Khó soạn thảo một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa.
 Chủ yếu cho biết kết quả, ít bộc lộ quá trình suy 
nghĩ 
e. Phöông phaùp duøng caâu hoûi:
 Là cách đặt câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời 
của họ để trao đổi, hỏi thêm, nhằm thu thập thông tin về 
vấn đề cần nghiên cứu.
 Nhược: độ tin cậy không cao.
2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): 
f. Phöông phaùp ñaøm thoaïi (phoûng vaán, vaán
ñaùp)
 Laø phöông phaùp ñaët caâu hoûi cho ñoái
töôïng vaø döïa vaøo caùch traû lôøi cuûa hoï ta
coù theå hieåu ñöôïc taâm lyù cuûa ngöôøi ñöôïc
hoûi. Coù boán caùch hoûi:
- Hoûi tröïc tieáp
- Hoûi ñöôøng voøng
- Hoûi giaùn tieáp
- Hoûi chaën ñaàu (giöông baãy)
 Muốn đàm thoại tốt:
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tránh câu hỏi rắc rối,
khó hiểu.
- Xác định rõ mục đích yêu cầu
- Tìm hiểu trứơc thông tin về đối tựơng với một số
đặc điểm của họ
- Có một kế hoạch trước để chuyển câu chuyện;
linh hoạt lái hướng.
- Quá trình nói chuyện phải tự nhiên, thân mật
không gò ép
Muốn nghiên cứu tâm lí một cách khoa học, chính 
xác, khách quan cần phải:
 Sử dụng phương pháp nghiên cứu một cách thích 
hợp với vấn đề nghiên cứu
 Sử dụng phối hợp đồng bộ các phương pháp.
Lịch sử hình thành và phát triển TLH
1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại
 Đặt “tâm hồn” vào sự vận động chung của cơ thể và
vũ trụ.
Thế giới hiện thực có quy luật của nó, cơ thể có quy
luật của cơ thể và tâm hồn.
Đê-mô-crit (460- 370 TCN)
 Ông coi tâm hồn cũng như 1 dạng vật thể mang tính
chất cơ thể, do các “nguyên tử lửa” tạo thành.
“Tâm hồn” cũng phải tuân theo quy luật tán xạ của
vật lý.
 Đại diện chủ nghĩa duy vật thời kì đó.
Xô-crat (469- 399 TCN)
 Tuyên bố câu châm ngôn nổi tiếng: “Hãy tự biết
mình”
 Định hướng to lớn cho TLH: Con người có thể và
cần phải tự hiểu biết mình, tự nhận thức, tự ý thức về
cái ta.
Platon (428- 348 TCN)
 Ông cho rằng tư tưởng, tâm lý là cái có trước, thế
giới thực tiễn là cái có sau.
 Tâm hồn là động lực của cơ thể, nó quyết định sự
hoạt động của cơ thể.
A-rit-tốt (384- 322 TCN)
 Ông là người đầu tiên bàn về tâm hồn.
 Ông là một trong những người đầu tiên khẳng định
vị trí và tầm quan trọng của việc nghiên cứu tâm lý.
 A-rit-tốt cho rằng tâm hồn gắn liền với thể xác, tâm
hồn gồm 3 loại:
• Tâm hồn thực vật
• Tâm hồn động vật
• Tâm hồn trí tuệ
Khổng Tử (551- 479 TCN)
 Khổng Tử là một nhà giáo dục vĩ đại, am hiểu sâu 
sắc, tường tận tâm lý con người (trong phương pháp 
giáo dục).
 Tư tưởng triết học và TLH của Khổng Tử: Lập 
trường triết học của ông là lập trường bảo thủ về mặt 
xã hội và duy tâm về mặt triết học.
2. Những tư tưởng TLH từ nửa đầu thế kỉ XIX trở về 
trước
Thuyết nhị nguyên: 
 Ông cho rằng vật chất và tâm hồn là 2 thực 
thể song song tồn tại
 Coi cơ thể con người phản xạ như một 
chiếc máy, còn tâm lý của con người thì 
không thể biết được
 Đề-các đã đặt cơ sở đầu tiên cho việc tìm ra 
cơ chế phản xạ trong hoạt động tâm lý.
Thế kỷ XVIII
Vôn-phơ, nhà triết học Đức đã chia nhân 
chủng học (nhân học) ra thành 2 khoa học: 
khoa học về cơ thể và tâm lý học.
 Năm 1732 ông xuất bản cuốn “TLH kinh 
nghiệm”
Năm 1734 ra đời cuốn “TLH lý trí”
 Tâm lý học ra đời từ đó
Vôn-phơ 
Thế kỷ XVII- XVIII- XIX
Diễn ra cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và duy 
tâm xung quanh mối quan hệ giữa tâm và vật.
L.Phơ-bach (1804- 1872) 
là nhà duy vật lỗi lạc nhất 
trước khi chủ nghĩa Mác 
ra đời.
Học thuyết duy tâm 
phát triển tới mức độ 
cao, thể hiện ở ý niệm 
tuyệt đối của Hêghen.
Hê-
ghen
L.Phơ-bách
L.Phơ-bách
 Tâm lí không tách rời khỏi não người, nó là sản 
phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là 
bộ não. Tâm lí là hình ảnh của thế giới khách quan.
3. TLH trở thành một khoa học độc lập
 Năm 1879, tại Lai- xích (Đức), V.Vun-tơ đã sáng lập
ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên trên thế giới.
 Năm 1880, trở thành Viện TLH đầu tiên trên thế
giới, xuất bản các tạp chí về TLH.
 V.Vun-tơ đã bắt đầu nghiên cứu tâm lý, ý thức một
cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo
đạc
-> Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ
quan là đối tượng của TLH và con đường nghiên cứu ý
thức là các phương pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ
đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một
cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc.
3.Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại
a.Tâm lý học hành vi
 Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH Mỹ J.Oát-sơn sáng 
lập
S - R
Stimulant Reaction 
Kích thích Phản ứng
 Hành vi là tổng số các cử động bên ngoài nảy sinh ở 
cơ thể nhằm đáp ứng lại một kích thích nào đó.
 Lấy nguyên tắc thử và sai để điều khiển hành vi.
 Đây là quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và
thực dụng.
Sau này, Ton-men, Hec-lơ, Ski-nơ đưa vào công
thức:
S - O - R
trung gian
(nhu cầu, kinh nghiệm sống, trạng thái)
Đánh giá:
Ưu điểm:
- Coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có
thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan,
từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp
“Thử - Sai”
Nhược điểm:
- Quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi,
đánh đồng hành vi của con người và con vật
b.Tâm lý học cấu trúc:
 Vecthaimơ, Côlơ, Côpca đi sâu nghiên cứu các quy
luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy
luật “bừng sáng” của tư duy.
 Trên cơ sở thực nghiệm họ khẳng định các quy luật
tri giác, tư duy và tâm lý con người do cấu trúc tiền
định của não quyết định. Họ ít chú ý đến vai trò của
vốn kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử.
c.Tâm lý học Gestalt (TLH cấu trúc)
 Nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn
vẹn của tri giác, quy luật “bừng sáng” của tư duy.
 Các nhà TLH cấu trúc ít chú ý đến vai trò của kinh
nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử.
Đánh giá:
Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định
và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của
tư duy.
Nhược điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm
sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử
d. Tâm lý học phân tâm học
 Phơ-rớt là bác sĩ người Áo xây dựng nên ngành TLH
phân tâm học
 Ông tách con người thành 3 khối:
• Cái vô thức: Bản năng vô thức, ăn uống, tự vệ, trong
đó bản năng tình dục giữ vai trò trung tâm.
•Cái tôi: con người thường ngày, có ý thức, tồn tại
theo nguyên tắc hiện thực.
•Cái siêu tôi: cái siêu phàm, “cái tôi lý tưởng”, không
bao giờ vươn tới được, tồn tại theo nguyên tắc kiểm
duyệt, chèn ép.
 Ba hoạt động này hoạt động qua lại với nhau tạo nên
đời sống tâm lý con người.. Trong đó các bản năng
quyết định toàn bộ đời sống tâm lý con người.
Đánh giá:
 Ưu điểm: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách 
quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ.
 Nhược điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức 
-> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội, lịch sử của tâm lý 
con người, đồng nhất tâm lý người với tâm lý của con 
vật.
e. Tâm lý học nhân văn
 Do Carl Rogers và Abraham Maslow sáng lập
Tự thể 
hiện
Được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu vật chất
•Bản chất con 
người vốn tốt 
đẹp, con người 
có lòng vị tha, 
có tiềm năng 
kỳ diệu.
 Carl Rogers và Abraham Maslow quan niệm bản 
chất con người là tốt đẹp, có lòng vị tha, có tiềm 
năng kỳ diệu.
 Rogers cho rằng con người cần phải đối xử với nhau 
một cách tế nhị, cởi mở, biết lắng nghe và chờ đợi, 
cảm thông với nhau
Đánh giá:
 Ưu điểm: Hướng con người đến một xã hội tốt đẹp
 Nhược điểm: quá đề cao những trải nghiệm, thể
nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những
mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn
f. Tâm lý học nhận thức
 J. Piaget (1896-1980) đóng góp cho ngành TLH gần 
180 công trình khoa học, trong đó 135 công trình đã 
được công bố.
 Jean Piaget và Brunner lấy chính hoạt động nhận
thức làm đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu tâm lý,
nhận thức của con người trong mối quan hệ với cơ thể,
với môi trường và não bộ
Đánh giá:
Ưu:
- Nghiên cứu tâm lí con người, nhận thức của con
người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và
với não bộ.
- Xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm
lý
Nhược:
- Coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý
chí. Chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt
động nhận thức
f. Tâm lý học hoạt động
L.X.Vưgốtxki (1896-1934) là người đặt nền móng cho
việc xây dựng nền TLH hoạt động.
 A.N.Lêonchiev (1903-1979) đã làm rõ cấu trúc tâm
lý, tạo nên thuyết hoạt động trong TLH.
 Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phương pháp
luận, dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc coi tâm lý là hoạt động
- Nguyên tắc lịch sử và nguồn gốc xã hội của các chức
năng tâm lý.
- Nguyên tắc tâm lý là chức năng của não.
Tóm lại , cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
đã ảnh huởng sâu sắc đến sự phát triển của tâm lý học.
 Tâm lý học có ý nghĩa to lớn trong việc giải quyết
hàng loạt những vấn đề lý luận cơ bản về đời sống
tâm lý và hoạt động nhận thức của con người.
Tâm lý học trở thành cơ sở khoa học của sự điều
chỉnh hành vi con người và sự đánh giá nhân tố con
người trong sản xuất, trong các mối quan hệ xã hội.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_dai_cuong_chuong_12.pdf