Bài giảng Tâm lí học đại cương - Nguyễn Thị Minh
ối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học
1. Tâm lí và tâm lí học
2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lí
học
3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học
hiện đại
4. Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu của
tâm lí học
5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học
Tâm lí: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy
sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều
hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi.
2. (Hiện tượng tâm lí là hiện tượng có cơ sở tự
nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội
tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng
người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã
hội.)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lí học đại cương - Nguyễn Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lí học đại cương - Nguyễn Thị Minh
1 Bộ môn Khoa học Hành chính – Văn bản Công nghệ Hành chính GV. Nguyễn Thị Minh Học viện Hành chính Quốc Gia Tâm lí học đại cương Thời lƣợng: 45 tiết Đối tƣợng: cử nhân hành chính, các lớp tại chức văn bằng 1. 2 Các phần của tâm lí học đại cƣơng Phần I: Những vấn đề chung của tâm lí học Phần II: Các quá trình nhận thức Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cách Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội 3 Phần I: Những vấn đề chung của tâm lí học Chương 1: Tâm lí học là một khoa học Chương 2: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người Chương 3: Sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức 4 Phần II: Các quá trình nhận thức 1. Chương V: Tư duy và tưởng tượng 2. Chương VI: Trí nhớ 3. Chương IV: Cảm giác và tri giác 4. Chương VII: Ngôn ngữ và nhận thức 5 6 Phần III - Nhân cách và - sự hình thành nhân cách Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội A. Sự sai lệch hành vi cá nhân B. Sự sai lệch hành vi xã hội 7 Chương I: Tâm lí học là một khoa học I. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học II. Bản chất chức năng phân loại các hiện tượng tâm lí III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu 8 Chương II: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người I. Cơ sở tự nhiên của tâm lí người II. Cơ sở xã hội của tâm lí người 9 Chương III: Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức I. Sự hình thành và phát triển tâm lí II. Sự hình thành và phát triển ý thức 10 11 I. Cảm giác II. Tri giác Chương IV: Cảm giác và tri giác 12 Chương V: Tư duy và tưởng tượng I. Tư duy II. Tưởng tượng 13 Chương VI: Trí nhớ I. Khái niệm chung về trí nhớ II. Các loại trí nhớ III. Các quá trình của trí nhớ IV. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ Chương VII: Ngôn ngữ và nhận thức I. Khái niệm chung về ngôn ngữ II. Phân loại ngôn ngữ III. Vai trò của ngôn ngữ đối với nhận thức 14 Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cách I. Khái niệm chung về nhân cách II. Cấu trúc tâm lí của nhân cách III. Các phẩm chất tâm lí nhân cách IV. Những thuộc tính tâm lí nhân cách V. Sự hình thành và phát triển nhân cách 15 Phần IV. Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội - A. Sự sai lệch hành vi cá nhân - I. Khái niệm hành vi - II. Chuẩn hành vi - III. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá nhân 16 Phần IV. Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội (tiếp theo) - B. Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã hội I. Hành vi xã hội II. Chuẩn mực III. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội IV. Hậu quả của sự sai lệch V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội 17 Chương 1: Tâm lí học là một khoa học I. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học 1. Tâm lí và tâm lí học 2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lí học 3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại 4. Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí học 5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học 18 1. Tâm lí và tâm lí học 1. Tâm lí: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi. 2. (Hiện tượng tâm lí là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.) 19 Tâm lí học Là khoa học về các hiện tượng tâm lí. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lí trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người 20 2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lí học 2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm 2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật 2.3. Quan niệm về tâm lí con người của thuyết nhị nguyên luận 2.4. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập 21 2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm Theo các nhà duy tâm thì tâm lí con ngƣời là “ linh hồn”- do các lực lƣợng siêu nhiên nhƣ Thƣợng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trƣớc, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau. Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn),Becơli (1685- 1753),Hium. 22 Tiếp theo Platôn: - Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô - Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc - Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ 23 2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật Các đại diện tiêu biểu: - Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với thể xác và có ba loại: + Tâm hồn thực vật: có chung ở cả ngƣời và động vật làm chức năng dinh dƣỡng (tâm hồn dinh dƣỡng) + Tâm hồn động vật: có chung ở cả ngƣời và động vật làm chức năng cảm giác, vận động(tâm hồn cảm giác) + Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở ngƣời (tâm hồn suy nghĩ) 24 Tiếp theo - Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nƣớc, lửa, không khí, đất - Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn đƣợc cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi 25 Tiếp theo - Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình” tự nhận thức,ý thức về mình. -Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tƣ duy -L. phơbách(1804-1872) – tâm lí không tách rời khỏi não ngƣời, nó là sản phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lí là hình ảnh của thế giới khách quan. 26 2.3. Quan niệm về tâm lí con người của thuyết nhị nguyên luận - Các nhà tâm lí học này cho rằng cơ sở tồn tại khách quan đƣợc cấu tạo bởi hai thực thể vật chất và tinh thần. Hai thực thể này tồn tại độc lập với nhau và phủ định lẫn nhau. - Đại diện tiêu biểu: R. Đêcac(1596-1650). “tôi tƣ duy là tôi tồn tại”. Tƣ duy- thông hiểu, mong muốn, tinh thần, ý thức. J.Locke (1632-1704). “tâm lý học kinh nghiệm”. 27 2.4. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập - Các sự kiện có ảnh hƣởng đến sự ra đời của TLH để nó trở thành một khoa học độc lập: - Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809-1894) nhà duy vật Anh - Thuyết tâm sinh lí học giác quan của HemHôn (1821-1894) ngƣời Đức 28 Tiếp theo - Thuyết tâm sinh lí học của Phecne(1801 -1887) và Vê- Be(1795- 1878) ngƣời Đức Tâm lí học phát sinh của Gantôn(1822-1911) ngƣời Anh Các công trình nghiên cứu về Tâm thần học của bác sỹ Saccô(1875- 1893) ngƣời Pháp. 29 Tiếp theo Năm 1897 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832- 1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic. -> Từ vƣơng quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ quan là đối tƣợng của TLH và con đƣờng nghiên cứu ý thức là các phƣơng pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc. 30 3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại 3.1. Tâm lí học hành vi 3.2. Phân tâm học 3.3. Tâm lí học Gestalt 3.4. Tâm lí học nhân văn 3.5. Tâm lí học nhận thức 3.6. Tâm lí học liên tưởng 3.7. Tâm lí học hoạt động 31 3.1. Tâm lí học hành vi - Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lí học Mỹ J. Oátsơn (1878- 1958). Đối tƣợng nghiên cứu là hành vi của con ngƣời và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. --- Toàn bộ hành vi, phản ứng của con ngƣời và động vật phản ánh bằng công thức: S(kích thích) – R(phản ứng). 32 Tiếp theo - Đánh giá: + Ƣu điểm: - coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát đƣợc, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phƣơng pháp “Thử - Sai” + Nhƣợc điểm: - quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con ngƣời và con vật 33 3.2. Phân tâm học Ngƣời sáng lập ra PTH S. Frued (1859- 1939) là bác sỹ ngƣời Áo. Vô thức là yếu tố quyết định nhất trong tâm lí con ngƣời và nhân cách của con ngƣời gồm ba phần: vô thức(cái ấy), ý thức(cái tôi), siêu thức(siêu tôi) 34 Tiếp theo Đánh giá: + Ƣu điểm: Đã cố gắng đƣa TLH đi theo hƣớng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ. + Nhƣợc điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức-> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội,lịch sử của tâm lí con ngƣời, đồng nhất tâm lí ngƣời với tâm lí của con vật. 35 3.3. Tâm lí học Gestalt(TLH Cấu trúc) Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu nhƣ: Vecthainơ(1880- 1943), Côlơ(1887-1967), Côpca(1886-1947). . 36 Tiếp theo Đánh giá: Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tƣ duy. Nhƣợc điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử 37 3.4. Tâm lí học nhân văn Bản chất con ngƣời vốn tốt đẹp, con ngƣời có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu. Đại diện tiêu biểu: Rôgiơ (1902- 1987) và H. Maxlâu. 38 39 • Sơ đồ về nhu cầu • của Maxlâu Nhu cầu sinh lí cơ bản Nhu cầu an toàn Nhu cầu về quan hệ xã hội Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ Nhu cầu thành đạt, Tiếp theo Đánh giá: +Ƣu điểm: Hƣớng con ngƣời đến một xã hội tốt đẹp + Nhƣợc điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con ngƣời ra khỏi những mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn 40 3.5. Tâm lí học nhận thức Coi hoạt động nhận thức là đối tƣợng nghiên cứu của mình Hai đại biểu nổi tiếng là G. Piagiê(Thuỵ Sỹ) và Brunơ. 41 Đánh giá: +Ƣu:- Nghiên cứu tâm lí con ngƣời, nhận thức của con ngƣời trong mối quan hệ với môi trƣờng, với cơ thể và với não bộ - Xây dựng đựơc nhiều phƣơng pháp nghiên cứu tâm lí - +Nhƣợc: - Coi nhận thức của con ngƣời nhƣ là sự nỗ lực của ý chí. Chƣa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức 42 3.6. Tâm lí học liên tưởng Đại diện tiêu biểu Milơ (1806 – 1873), Spenxơ(1820 – 1903),Bert(1818- 1903). Theo họ cần gắn tâm lí học với sinh lí học, và thuyết tiến hoá xây dựng tâm lí học theo mô hình của các khoa học tự nhiên 43 3.7. Tâm lí học hoạt động Do các nhà tâm lí học Xô viết sáng lập nhƣ L.X. Vƣgôtxki, rubinstêin, Lêônchiev,luria.. Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phƣơng pháp luận, dựa trên các nguyên tắc sau: + Nt coi tâm lí là hoạt động + Nt gián tiếp + Nt lịch sử và nguồn gốc xã hội của các chức năng tâm lí + Nt tâm lí là chức năng của não 44 45 4. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí học • 4.1. Đối tượng của tâm lí học • 4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học 4.1. Đối tượng của tâm lí học Là các hiện tƣợng tâm lí với tƣ cách là một hiện tƣợng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não ngƣời sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lí 46 4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lí Tìm ra cơ chế của các hiện tƣợng tâm lí -> áp dụng tâm lí một cách có hiệu quả nhất 47 5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học a) Vị trí b) Ý nghĩa 48 Vị trí Tâm lí học và triết học Tâm lí học có quan hệ chặt chẽ với khoa học tự nhiên Tâm lí học có quan hệ gắn bó hữu cơ với các khoa học xã hội và nhân văn. 49 Ý nghĩa ý nghĩa cơ bản về mặt lí luận, góp phần tích cực vào việc đấu tranh chống lại các quan điểm phản khoa học về tâm lí ngƣời Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp giáo dục Giải thích một cách khoa học những hiện tƣợng tâm lí nhƣ tình cảm, trí nhớ Có ý nghĩa thực tiễn với nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, nhƣ văn học, y học, hình sự, lao động 50 II. Bản chất chức năng phân loại các hiện tƣợng tâm lí I. Bản chất của tâm lí người 1.1. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể. 1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử 51 1.1. Tâm lí người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua chủ thể. Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt: + sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ- tổ chức cao nhất của vật chất +Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo + Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân 52 1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử Có nguồn gốc thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định Sản phẩm của hoạt động và giao tiếp Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp TL hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử của dân tộc và cộng đồng 53 Tiếp theo Kết luận: - Cần phải nghiên cứu hoàn cảnh, điều kiện sống của con ngƣời - Cần chú ý nguyên tắc sát đối tƣợng - Tổ chức các hoạt động và giao tiếp 54 2. Chức năng của tâm lí - Định hƣớng - Động lực - Điều khiển, kiểm tra - Điều chỉnh 55 3. Phân loại hiện tƣợng tâm lí a. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tƣơng đối của các HTTL b. Căn cứ sự có ý thức hay chƣa đƣợc ý thức của các HTTL c. Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động d. Hiện tƣợng tâm lí cá nhân và hiện tƣợng tâm lí xã hội 56 a. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tƣơng đối của các HTTL Các quá trình tâm lí Các trạng thái tâm lí Các thuộc tính tâm lí 57 Các quá trình tâm lí - Khái niệm: Là những hiện tƣợng tâm lí diễn ra trong một thời gian tƣơng đối ngắn có mở đầu, có diễn biến và kết thúc tƣơng đối rõ ràng. - Phân biệt thành ba quá trình tâm lí: các quá trình nhận thức, quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí 58 Các trạng thái tâm lí Khái niệm: là những hiện tƣợng tâm lí diễn ra trong thời gian tƣơng đối dài, việc mở đầu kết thúc không rõ ràng 59 Các thuộc tính tâm lí Khái niệm: là những hiện tƣợng tâm lí tƣơng đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của mỗi nhân cách. 60 b.Căn cứ sự có ý thức hay chƣa đƣợc ý thức của các HTTL Hiện tƣợng tâm lí có ý thức Hiện tƣợng tâm lí chƣa đựơc ý thức 61 c. Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động Hiện tƣợng tâm lí sống động thể hiện trong hành vi hoạt động Hiện tƣợng tâm lí tiềm tàng tích đọng trong sản phẩm của hoạt động 62 d. Hiện tƣợng tâm lí cá nhân và hiện tƣợng tâm lí xã hội Hiện tƣợng tâm lí cá nhân nhƣ cảm giác tri giác, tƣ duy Hiện tƣợng tâm lí xã hội nhƣ phong tục, tập quán, tin đồn, dƣ luận 63 III. Các nguyên tắc và phƣơng pháp nghiên cứu 1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí học 1.1. NT quyết định luận duy vật biện chứng 1.2. NT thống nhất tâm lí, ý thức, nhân cách với hoạt động 1.3. NT nghiên cứu các HTTL trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng 64 Nguyên tắc(tiếp theo) 1.4. NT nghiên cứu các HTTL trong MQH B/C giữa chúng với nhau và các hiện tƣợng khác 1.5. NT nghiên cứu tâm lí trong một con ngƣời cụ thể, một nhóm ngƣời cụ thể và hoạt động trong xã hội nhất định. 65 2 ... động bên trong 295 Giai đoạn đánh giá kết quả Sau khi hành động kết thúc con ngƣời đánh giá kết quả, việc đánh giá là để rút kinh nghiệm cho những hành động sau. 296 Con đƣờng rèn luyện ý chí(trang 217 sách Tâm lí học nhân cách của nguyễn ngọc bích) “gạo đem vào giã bao đau đớn Gạo giã xong rồi trắng tựa bông Sống ở trên đời ngƣời cũng vậy Gian nan rèn luyện mới thành công” 297 3. Hành động tự động hoá. Kỹ xảo và thói quen 3.1. Hành động tự động hoá là gì? Hành động tự động hoá là hành động vốn lúc đầu là hành động có ý thức, nhƣng do sự lặp đi lặp lại nhiều lần, hoặc do luyện tập mà trở thành tự động hoá, không cần sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện có hiệu quả. 298 Hai loại hành động tự động hóa Kỹ xảo: là hành động ý chí đã đƣợc tự động hóa nhờ luyện tập. Thói quen: là hành động tự động hóa ổn định, trở thành nhu cầu của con ngƣời. Nếu nhu cầu đó không đƣợc thỏa mãn thì ngƣời này cảm thấy khó chịu, có khi đau khổ, day dứt. 299 Sự khác nhau giữa kỹ xảo và thói quen Thói quen mang tính chất nhu cầu nếp sống Đƣợc đánh giá về mặt đạo đức (vì liên quan đến xúc cảm, tình cảm) Luôn gắn với tình huống cụ thể Bền vững ăn sâu vào nếp sống Hình thành bằng nhiều con đƣờng( tự giác, bắt chƣớc, ôn tập) Kỹ xảo Mang tính chất kỹ thuật Đƣợc đánh giá về mặt thao tác Ít gắn với tình huống Ít bền vững nếu không đƣợc luyện tập Hình thành chủ yếu là luyện tập có mục đích 300 Đặc điểm của kỹ xảo Mức độ tham gia của ý chí vào quá trình kỹ xảo ít. Không nhất thiết phải theo dõi bằng mắt, mà đƣợc kiểm tra bằng cảm giác vận động, tức là các rung động đi qua các dây thần kinh, các khớp xƣơng, bắp thịt. Các động tác mang tính nhuần nhuyễn, kết quả cao và ít tốn kém năng lƣợng thần kinh và bắp thịt. 301 Quá trình hình thành kỹ xảo Hiểu biết cách làm: có tri thức về kỹ xảo muốn thành lập Hình thành kỹ năng:biết vận dụng mọt cách sơ bộ tri thức vào một hành động nào đó. Mức độ tham gia của ý thức cao, tốn nhiều năng lƣợng Hình thành kỹ xảo: kỹ năng đƣợc củng cố và tự động hóa nhờ luyện tập.( biến hành động ý chí thành hành động tự động hóa) 302 3.2. Quy luật hình thành kỹ xảo - Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều - Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới - Quy luật đỉnh của phƣơng pháp luyện tập - Quy luật dập tắt kỹ xảo 303 Quy luật tiến bộ không đều Có loại kỹ xảo khi mới luyện tập thì tiến bộ nhanh, sau đó chậm dần Có những loại kỹ xảo khi mới luyện tập thì tiến bộ chậm, nhƣng đến một giai đoạn thì tiến bộ nhanh Có trƣờng hợp khi bắt đầu luyện tập thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại sau đó tăng dần 304 Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới( quy luật giao thoa) Kỹ xảo cũ ảnh hƣởng tốt đến kỹ xảo mới.(chuyển kỹ xảo, cộng kỹ xảo) + Các điều kiện để chuyển kỹ xảo: kỹ xảo cũ phải có cơ chế giống nhƣ kỹ xảo mới sắp hình thành, kỹ xảo cũ phải rất thành thục, ngƣời luyện tập phải có ý thức về sự giống nhau giữa hai kỹ xảo, phải nỗ lực chuyển kỹ xảo cũ sang kỹ xảo mới. Kỹ xảo cũ ảnh hƣởng xấu đến kỹ xảo mới 305 Quy luật đỉnh của phƣơng pháp luyện tập Ngƣời ta gọi mức cao nhất của kỹ xảo có đƣợc nhờ một phƣơng pháp luyện tập nhất định nào đó là “điểm đỉnh” của phƣơng pháp đó. Sau khi kỹ xảo đã đạt đến “đỉnh” thì bằng phƣơng pháp luyện tập đó nó không tăng về chất lƣợng nữa. thay đổi phƣơng pháp luyện tập hoặc cải tiến một số điểm của phƣơng pháp cũ. 306 Quy luật dập tắt kỹ xảo Khi một kỹ xảo mất tính chất tự động hóa, phải có sự tham gia của ý chí, ngƣời ta nói kỹ xảo đó bị suy yếu hay bị phá hoại. Nguyên nhân: do không luyện tập thƣờng xuyên, liên tục. 307 V. Những thuộc tính tâm lí nhân cách 1. Xu hƣớng của nhân cách và động cơ của nhân cách 2. Khái niệm: Xu hƣớng cá nhân là một hệ thống động cơ và mục đích định hƣớng, thúc đẩy con ngƣời tích cực hoạt động nhằm thoả mãn những nhu cầu hay hứng thú, hoặc vƣơn tới mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống của mình 308 Một số mặt biểu hiện của xu hƣớng cá nhân a) Nhu cầu b) Hứng thú c) Lý tƣởng d) Thế giới quan e) Niềm tin f) Hệ thống động cơ của nhân cách 309 Nhu cầu a) Kn: Là sự đòi hỏi tất yếu mà con ngƣời cảm thấy cần đƣợc thoả mãn để tồn tại và phát triển b) Đặc điểm: c) + Nhu cầu luôn có đối tƣợng d) + Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phƣơng thức của nó quy đinh e) + có tính chu kỳ f) + Mang bản chất xã hội g) 310 Các nhóm nhu cầu Nhu cầu vật chất: gắn liền với sự tồn tại của cơ thể Nhu cầu tinh thần: bao gồm nhu cầu hiểu biết và nhu cầu thẩm mỹ Nhu cầu lao động: là nhu cầu đòi hỏi khách quan phải đƣợc thỏa mãn về hoạt động chân tay và hoạt động trí óc Nhu cầu giao tiếp: là nhu cầu quan hệ giữa ngƣời này và ngƣời khác, giữa cá nhân với nhóm, nhóm với nhóm. 311 Hứng thú KN: Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tƣợng nào đó vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động. 312 313 c) Lý tưởng: Là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh cso sức lôi cuốn con người vươn tới nó. d) Thế giới quan: Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người. Thế giới quan khoa học là thế giới quan duy vật biện chứng mang tính khoa học và tính nhất quán cao. 2. Tính cách 2.1. Tính cách là gì? Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hành vi cử chỉ và cách nói năng tƣơng ứng. Gồm hai nhóm nét tính cách: tốt và xấu Luôn mang tính ổn định và bền vững, thống nhất và cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân. 314 315 2.2. Cấu trúc của tính cách - Hệ thống thái độ của cá nhân: - Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. - 316 + Thái độ đối với tập thể:lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh thần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồng + Thái độ đối với lao động: lòng yêu lao động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỷ luật, tiết kiệm + Thái độ đối với bản thân:tínhkhiêm tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình.. + Thái độ đối với mọi người: lòng yêu thương con người theo tinh thần nhân đạo, quý trọng con người, tinh thần đoàn kết, tương trợ, tính cởi mở, chân thành, thẳng thắn, công bằng, 3. Khí chất 3.1. Khí chất là gì? Là thuộc tính phức hợp của cá nhân, biểu hiện ở cƣờng độ, tốc độ nhịp độ của hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái hành vi cử chỉ và cách nói năng của cá nhân. 317 3.2. Các kiểu khí chất theo Hypocrat Chất máu ở tim thuộc tính lạnh lẽo Nƣớc nhờn ở não có tính lãnh lẽo Mật vàng ở gan có tính khô Mật đen ở dạ dày có tính ẩm ƣớt Hăng hái(sanguin) Bình thản (Flegmatinque) Nóng nảy(cholerique) Ƣu tƣ (melancolieque) 318 Theo Paplốp Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, linh hoạt Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạt Kiểu mạnh mẽ, không cân bằng Kiểu yếu Hăng hái Bình thản Nóng nảy Ƣu tƣ 319 Hăng hái Nhận thức nhanh, tình cảm dễ xuất hiện, lạc quan, vui tính, ƣu dí dỏm, cởi mở, nhiệt tình, dễ và nhanh chóng thích nghi với môi trƣờng. Thiếu sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi, ý chí thiếu kiên định, hay hấp tấp vội vã. Cần giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại, tự kiềm chế, cần đôn đốc nhắc nhở thừơng xuyên trong hoạt động. Phê bình: một cách thẳng thắn 320 Bình thản Nhiệt tình khi đã tham gia, tâm lí bền vững, sâu sắc, bình tĩnh, kiên trì, không vội vàng hấp tấp, tự kiềm chế tốt Tính ỳ và tính không linh hoạt là nhƣợc điểm. Thích nghi môi trƣờng chậm, do dự nên dễ mất thời cơ. Rèn luyện năng lực nhạy cảm, thích nghi, nên tham gia các hoạt động có tính chất “động” 321 Nóng nảy Năng lực nhận thức nhanh, xúc cảm và tình cảm khi bộc lộ thì rất mạnh liệt, có tính quả quyết, dũng cảm, hăng hái, sôi nổi, thật thà, hay nói thẳng Nhận thức ít sâu sắc, dễ cáu gắt phát khùng, dễ vui dễ buồn, hay mệnh lệnh ít thuyết phục, hay liều lĩnh, mạo hiểm, vội vàng. Giáo dục tính tự kiềm chế, kiên trì, nhẫn nại. Nên tham gia hoạt động có tính chất “tĩnh”. 322 Ƣu tƣ Suy nghĩ sâu sắc, chín chắn, năng lực tƣởng tƣợng dồi dào phong phú thấy đƣợc trứơc khó khăn, lƣờng đƣợc hậu quả, dịu hiền, tình cảm sâu sắc và bền vững, dễ thông cảm với ngƣời khác Hay run sợ, e ngại, hay tự ti, hòai nghi, bi quan, phản ứng chậm với các kích thích,thích nghi kém. Rèn luyện tính quả quyết, tính dũng cảm và bạo dạn, tinh thần lạc quan và sự tự tin. Nên giao việc có tính chất động. 323 Căn cứ hệ thống tín hiệu Kiểu nghệ sỹ: hệ thống 1 chiếm ƣu thế Kiểu trí thức: hệ thống tín hiệu 2 chiếm ƣu thế Kiểu trung gian: hai hệ thống tƣơng đƣơng nhau. 324 325 4. Năng lực a)Khái niệm:Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả. Năng lực vừa là điều kiện vừa là kết quả của hoạt động Là sản phẩm của lịch sử. b) Các mức độ của năng lực Năng lực Tài năng Thiên tài 326 c) Phân loại năng lực Năng lực chung: cần thiết cho nhiều hoạt động khác nhau Năng lực riêng: có tính chất chuyên môn. 327 d) Mối quan hệ giữa năng lực với tƣ chất, với tri thức, kỹ năng kỹ xảo Tƣ chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lý bẩm sinh của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan vận động tạo ra sự khác biệt giữa con ngƣời với nhau Tƣ chất là cơ sở vật chất của năng lực. Nó ảnh hƣởng đến tốc độ, chiều hƣớng, và đỉnh cao nhƣng khôngquy định trƣớc sự phát triển của các năng lực. 328 Thiên hƣớng(khuynh hƣớng) Thiên hƣớng là dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên và sớm nhất của sự hình thành năng khiếu. Biểu hiện ở nguyện vọng, ý vọng đối với 1 hoạt động nhất định Xuất hiện khuynh hƣớng do: một là do tiền đề bẩm sinh, hai là do môi trƣờng. 329 Có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực trong lĩnh vực ấy và ngƣợc lại. 330 III. Sự hình thành và phát triển nhân cách 1. Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách 1.1. Giáo dục và nhân cách 1.2. Hoạt động của cá nhân 1.3. Giao tiếp với nhân cách 1.4. tập thể với nhân cách 2. Sự hoàn thiện nhân cách 331 1.1. Giáo dục và nhân cách Giáo dục là quá trình tác đông có mục đích có kế hoạch ảnh hƣởng tự giác chủ động đến con ngƣời đƣa đến sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức nhân cách Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách: 332 Vạch ra phƣơng hƣớng cho sự hình thành và phát triển nhân cách Thông qua giáo dục thế hệ trƣớc truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền văn hóa xã hội- lịch sử Đƣa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần, vƣơn tới những cái mà thế hệ trẻ sẽ có Phát huy tối đa các mặt mạnh, các yếu tố chi phối sự phát triển nhân cách Có thể uốn nắn sai lệch 333 1.2. Hoạt động của cá nhân Hoạt động là nhân tố tồn tại của con ngƣời, là nhân tố quyết định trực tiếp đén sự hình thành và phát triển nhân cách. Thông qua hoạt động mà nhân cách đƣợc hình thành và bộc lộ Sự hình thành nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kỳ nhất định 334 1.3. Giao tiếp với nhân cách Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội loài ngƣời, là nhu cầu cơ bản xuất hiện sớm nhất ở con ngƣời. Nhờ GT con ngƣời gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, chuẩn mực. Mặt khác đóng góp tài lực vào kho tàng nhân loại Qua GT con ngƣời nhận thức ngƣời khác và nhận thức bản thân mình Là điều kiện cơ bản của sự hình thành và phát triển nhân cách 335 1.4. Tập thể và nhân cách Là điều kiện, môi trƣờng để hình thành và phát triển nhân cách 336 2. Sự hoàn thiện nhân cách Thông qua tác động của giáo dục, hoạt động, giao tiếp, tập thể Cá nhân cần tự ý thức để tự hoàn thiện nhân cách. 337 Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội A. Sự sai lệch hành vi cá nhân I. Khái niệm về hành vi II. Hành vi bao gồm một chuỗi hành động nối tiếp nhau một cách tƣơng đối nhằm đạt đƣợc mục đích để thoả mãn nhu cầu của con ngƣời. 338 II. Chuẩn hành vi Đại đa số hành vi của cá nhân trong cộng đồng có hành vi tƣơng tự nhau, đƣợc lặp đi lặp lại giống nhau trong những tình huống cụ thể xác định, thì hành vi đó là hành vi phù hợp những hành vi nào khác lạ thì đƣợc coi là lệch chuẩn do quy ƣớc hay do cộng đồng, xã hội đặt ra. Theo chức năng: Nếu phù hợp với mục tiêu đặt ra thì đúng chuẩn còn không thì lệch chuẩn. 339 Hai mức độ sai lệch: + Mức độ thấp: là hành vi không bình thƣờng nhƣng không ảnh hƣởng chung tới cộng đồng đến đời sống cá nhân + Mức độ cao: ảnh hƣởng đến cá nhân và cộng đồng. 340 III. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá nhân Sai lệch do thụ động: do nhận thức không đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực đạo đức. Khắc phục: + cung cấp kiến thức +phân tích, giải thích, thuết phục để họ hiểu đúng và chấp nhận + ngƣời có bệnh lý cần cho họ tiếp xúc nhiều hoặc nhờ chuyên gia y tế. 341 B. Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã hội(thêm) I. Hành vi xã hội II. Chuẩn mực III. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội IV. Hậu quả của sự sai lệch V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội 342 II. Chuẩn mực Chuẩn mực xã hội đó là những quy tắc, những yêu cầu xã hội đối với cá nhân,các quy tắc, các yêu cầu này có thể ghi thành văn bản, đạo luật, điều luật, điều lệ, văn bản pháp quy, hoặc là những yêu cầu có tính ƣớc lệ trong một cộng đồng nào đó mà mọi ngƣời thừa nhận 343 Các loại chuẩn mực Pháp luật Đạo đức Phong tục truyền thống Thẩm mỹ Chính trị 344 III. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội Nguyên nhân: + Do nhận thức + Do quan điểm riêng + Do cố tình + Theo phong trào 345 IV. Hậu quả của sự sai lệch Tùy mức độ để lại ảnh hƣởng nhiều hay ít 346 V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội +Tuyên truyền giáo dục để ngăn chặn: - cung cấp những hiểu biết về chuẩn mực - Hình thành thái độ tích cực ủng hộ các hành vi phù hợp, lên án hành vi không phù hợp - Tăng cƣờng việc hƣớng dẫn hành vi nhất là đối với thành viên mới, thế hệ trẻ - Cá nhân phải tự ý thức - Cộng đồng cần có sự điều chỉnh những chuẩn mực không phù hợp hoặc chƣa rõ ràng. - + Biện pháp trừng phạt bằng hành chính 347 Biện pháp chính là thuyết phục, giáo dục. Nhƣng giáo dục đi vẫn tốt hơn là giáo dục lại. 348
File đính kèm:
- bai_giang_tam_li_hoc_dai_cuong_nguyen_thi_minh.pdf