Bài giảng Tài nguyên đất - Chương 2: Phương pháp đánh giá tài nguyên đất

Đánh giá đất đai để làm gi?

(1) LE cho phép phát hiện các tiềm năng đất đai.

(2) Trong quá trình LE sẽ phát hiện ra các loại đất mới, đủ phẩm chất sẽ đưa vào sử dụng. Cũng trong quá trình LE sẽ chọn cho vùng một LUS hợp lý bảo đảm cho việc sử dụng đất vững bền.

(3) LE cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc áp dụng các biện pháp tăng cường độ phì nhiêu đất đai, đồng thời phát hiện những nguyên nhân làm cho năng suất cây trồng thấp kém từ đó dự kiến các phương án khắc phục.

(4) LE là cơ sở khoa học quan trọng nhất cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả.

 

pptx 107 trang kimcuc 7300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài nguyên đất - Chương 2: Phương pháp đánh giá tài nguyên đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài nguyên đất - Chương 2: Phương pháp đánh giá tài nguyên đất

Bài giảng Tài nguyên đất - Chương 2: Phương pháp đánh giá tài nguyên đất
Chương 2: Phương pháp đánh giá tài nguyên đất 
	 Tr ư ớc khi ph ươ ng pháp đánh giá đ ất (LE) của FAO ra đ ời (1976), hầu hết các n ư ớc trên thế giới đ ã tiến hành LE phục vụ cho công tác quản lý và sử dụng đ ất. Tuy vậy, ph ươ ng pháp LE rất khác nhau giữa các n ư ớc. Điều đ ó gây trở ngại cho việc thống kê tài nguyên đ ất đ ai, nhằm cho việc tiên đ oán khả n ă ng sản xuất nông nghiệp nhất là vấn đ ề sản xuất l ươ ng thực cho chiến l ư ợc toàn cầu. 
	Vì vậy tổ chức FAO, đ ã tập hợp các nhà khoa học đ ất hàng đ ầu thế giới, nghiên cứu biên soạn và đ ã qua nhiều kỳ hội thảo quốc tế về LE. Một tài liệu h ư ớng dẫn LE đ ầu tiên của FAO ra đ ời n ă m 1976 (A FRAMEWORK FOR LAND EVALUATION). Tài liệu này nhiều n ư ớc trên thế giới thử nghiệm và đư ợc công nhận là ph ươ ng pháp tốt nhất đ ể LE phục vụ sản cuất nông, lâm, ng ư nghiệp. 
1 Khái niệm đ ánh giá đ ất của FAO 
FAO đ ã đ ề xuất đ ịnh nghĩa về đ ánh giá đ ất (Land Evalution – LE), 1976 nh ư sau: 
LE là qúa trình so sánh, đ ối chiếu những tính chất vốn có của một vạt/ khoanh đ ất cần đ ánh giá với những tính chất đ ất đ ai và loại yêu cầu sử dụng đ ất cần phải có. LE là quá trình xem xét khả n ă ng thích ứng của đ ất đ ai với những loại hình sử dụng đ ất khác nhau. 
1 Khái niệm đ ánh giá đ ất của FAO 
Theo Stewart (1968): “LE là đ ánh giá khả n ă ng thích nghi của đ ất đ ai cho việc sử dụng đ ất đ ai của con ng ư ời vào nông, lâm nghiệp, thiết kế thủy lợi, quy hoạch sản xuất.” 
Hay có thể nói khác đ i là: LE nhằm mục tiêu cung cấp những thông tin về sự thuận lợi và khó kh ă n cho việc sử dụng đ ất đ ai, làm c ă n cứ cho việc đư a ra những quyết đ ịnh về việc sử dụng và quản lý đ ất đ ai một cách hợp lý. 
Đánh giá đ ất đ ai là quá trình xem xét khả n ă ng thích ứng của đ ất đ ai với những loại hình sử dụng đ ất khác nhau (Trả lời 8 câu hỏi sau). 
1. Chất l ư ợng đ ất đ ai của vạt đ ất đ ó nh ư thế nào? (LQ) 
2. Các loại hình sử dụng đ ất (LUTs) nào đư ợc chọn cho LE? 
3. Yêu cầu sử dụng đ ất của LUTs dùng cho đ ánh giá đ ất? (LR) 
4. Vạt đ ất đ ó thích hợp với những LUTs nào? 
5. Cho biết mức đ ộ thích hợp của từng LUTs? 
6. Cho biết yếu tố hạn chế của vạt đ ất đ ó đ ối với LUT, nếu có? 
7. Sau khi đ ánh giá đ ất thì những hệ thống sử dụng đ ất nào đư ợc chọn? 
8. Đề xuất sử dụng vạt đ ất đ ó một cách hợp lý? 
2. Đánh giá đ ất đ ai đ ể làm gi? 
(1) LE cho phép phát hiện các tiềm n ă ng đ ất đ ai. 
(2) Trong quá trình LE sẽ phát hiện ra các loại đ ất mới, đ ủ phẩm chất sẽ đư a vào sử dụng. Cũng trong quá trình LE sẽ chọn cho vùng một LUS hợp lý bảo đ ảm cho việc sử dụng đ ất vững bền. 
(3) LE cung cấp thông tin làm c ơ sở cho việc áp dụng các biện pháp t ă ng c ư ờng đ ộ phì nhiêu đ ất đ ai, đ ồng thời phát hiện những nguyên nhân làm cho n ă ng suất cây trồng thấp kém từ đ ó dự kiến các ph ươ ng án khắc phục. 
(4) LE là c ơ sở khoa học quan trọng nhất cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đ ất hợp lý và có hiệu quả. 
3. Các dạng đ ánh giá đ ất đ ai: 
3.1. Theo mức đ ộ chi tiết: 
Đánh giá đ ất đ ai đ ịnh tính; 
Đánh giá đ ất đ ai bán đ ịnh l ư ợng và 
Đánh giá đ ất đ ai đ ịnh l ư ợng; 
3.2. Theo thời gian: 
- Đánh giá đ ất đ ai hiện tại và 
- Đánh giá đ ất đ ai t ươ ng lai 
4. Khái niệm về đất (Soil) 
 Là phần trờn cựng của vỏ phong hoỏ trỏi đất được hỡnh thành từ 6 yếu tố: (1) sinh vật; (2) khớ hậu; (3) đỏ mẹ; (4) địa hỡnh ; (5) thời gian (tuổi tương đối); (6) yếu tố nhõn tỏc (đối với đất đó sử dụng) 
Cỏc hoạt động vật lý, hoỏ học, sinh học  đất cũng cú cỏc quỏ trỡnh : phỏt sinh, phỏt triển và thoỏi hoỏ 
* Đ ư a ra các đ ề xuất có liên quan đ ến các ph ươ ng án sử dụng đ ất đ ai . 
* C hæ ra caùc loaïi hình söû duïng ñaát hôïp lyù cho caùc ñôn vò ñaát khaùc nhau 
* So saùnh vaø ñaùnh giaù hieäu quaû KTâ, hieäu quaû xaõ hoäi, moâi tröôøng cuûa caùc 
LUT trên các đơ n vị đ ất khác nhau. 
Hình 1.3 Các b ư ớc đ ánh giá đ ất đ ai và quy hoạch sử dụng đ ất của FAO 
1 
Xác đ ịnh mục tiêu 
2 
Thu thập tài liệu 
3 
Xác đ ịnh loại hình sử dụng đ ất 
4 
Xác đ ịnh đơ n vị đ ất đ ai 
5 
Đánh giá khả n ă ng thích hợp 
6 
Xác đ ịnh hiện trạng , KH-XH & Môi tr ư ờng 
7 
Xác đ ịnh LUTs thích hợp nhất 
8 
Quy hoạch sử dụng đ ất 
9 
Áp dụng kết quả đ ánh giá đ ất 
1. Khí hậu 
2. Sinh vật , 
3. Địa hình , 
4. Thời gian 
5. HĐ của con ng ư ời 
ĐÁ MẸ VÀ MẪU CHẤT 
ĐẤT 
( Là tầng mặt t ơ i xốp của vỏ trái đ ất có khả n ă ng tạo ra sản phẩm của cây ” Thành phần tạo ra sản phẩm của cây chính là đ ộ phì nhiêu ) 
Lớp vỏ thổ nh ư ỡng 
Hình 1.4: Khái niệm về đ ất (Soil: 
5. Khái niệm về đất đai (land) 
(1) Định nghĩa của Brinkman và Smyth ( 197 6): “ v ề mặt địa lý đất đai là một vùng đất chuyên biệt trên bề mặt của trái đất có những đặc tính mang tính ổn định , hay có chu kỳ dự đoán được trong khu vực sinh khí quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới , trong đó bao gồm : Không khí, đất và lớp địa chất , nước , quần thể thực vật và động vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai ” 
5. Khái niệm về đất đai (land) 
Theo quan đ iểm kinh tế học : Đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản s uất chủ yếu , là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động . Đ ất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân . 
Hình 1.5: Khái niệm về đ ất đ ai (Land): 
Khí hậu : M ư a , nhiệt , ánh sáng . 
Đất (Soil) 
Đá ( Thạch học ) 
Trên mặt đ ất : Địa hình , Sinh vật , N ư ớc mặt , hoạt đ ộng của con ng ư ời  
N ư ớc ngầm 
Khoáng sản  
ĐẤT ĐAI 
(LAND) 
6. Chức n ă ng và vai trò của đ ất đ ai 
	 Theo FAO (1995), các chức năng của đất đai đối với hoạt động và sinh tồn của xã hội loài bao gồm : 
 Sản xuất, 
 Môi trường sự sống, 
 Điều chỉnh khí hậu, 
 Cân bằng sinh thái, 
 Tồn trữ và cung cấp nguồn nước, 
 Dự trữ (nguyên liệu khoáng sản); 
 Không gian sự sống; 
 Bảo tồn, lịch sử; 
 Vật mang sự sống; 
 Phân dị lãnh thổ. 
Khái niệm về sử dụng đ ất (land use): 
Khái niệm về loại hình (Land use type – LUT). 
LUTs hiện tại là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đ ất của một vạt/khoanh đ ất với những ph ươ ng thức quản lý, sản xuất trong đ iều kiện KT – XH và kỹ thuật đư ợc xác đ ịnh. Bao gồm: 
Sử dụng trên c ơ sở SX trực tiếp (cây trồng, gỗ, trồng cỏ); 
Sử dụng trên c ơ sở SX gián tiếp (ch ă n nuôi); 
Sử dụng vào mục đ ích bảo vệ (Khu bảo tồn); 
Sử dụng cho các chức n ă ng phi nông, lâm nghiệp ( đ ất ở, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, công viên). 
Khái niệm về sử dụng đ ất (land use): 
Thông th ư ờng ng ư ời ta chia sử dụng đ ất ra các cấp sau: 
Loại sử dụng đ ất chính (Major type of land use) hoặc có thể mô tả chi tiết h ơ n 
Loại sử dụng đ ất (Land use type) hoặc kiểu sử dụng (Land use utilization). 
 Phân loại theo Luật đ ất đ ai (2003) 
STT 
Loaïi hình söû duïng ñaát (LUTs) 
 1 
 NHOÙM ÑAÁT NOÂNG NGHIEÄP 
 1.1 
 ÑAÁT SAÛN XUAÁT NN 
 1.1.1 
 Ñaát troàng caây haøng naêm 
 1.1.2 
 Ñaát troàng caây laâu naêm 
 1.2 
 ÑAÁT LAÂM NGHIEÄP 
 1.2.1 
 Ñaát coù röøng saûn xuaát 
 1.2.2 
 Ñaát coù röøng phoøng hoä 
 1.2.3 
 Ñaát coù röøng ñaëc duïng 
 1.3 
 ÑAÁT NUOÂI .T.THUÛY SAÛN 
 1.4 
 ÑAÁT RUOÄNG MUOÁI 
 1.5 
 ÑAÁT NOÂNG NGHIEÄP KHAÙC 
 2 
 NHOÙM ÑAÁT PHI NOÂNG NGHIEÄP 
 2.1 
 ÑAÁT ÔÛ 
 2.2 
 ÑAÁT CHUYEÂN DUØNG 
 2.2.1 
 Ñaát truï sôû cô quan,CT söï nghieäp 
 2.2.2 
 Ñaát quoác phoøng an ninh 
 2.2.3 
 Ñaát SXKD phi noâng nghieäp 
 2.2.4 
 Ñaát coù muïc ñích coâng coäng 
 2.3 
 Ñaát toân giaùo tín ngöôõng 
 2.4 
 Ñaát nghóa trang nghóa ñòa 
 2.5 
 Ñaát soâng suoái vaø MN CD 
 2.6 
 Ñaát phi noâng nghieäp khaùc 
 3 
 NHOÙM ÑAÁT CHÖA SÖÛ DUÏNG 
1.1 
ÑAÁT SX NOÂNG NGHIEÄP 
1.1.1 
ÑAÁT CAÂY HAØNG NAÊM 
1.1.1.1 
Ñaát troàng luùa 
1.1.1.1.1 
Ñaát chuyeân troàng luùa nöôùc 
1.1.1.1.2 
Ñaát troàng luùa nöôùc coøn laïi 
1.1.1.1.3 
Ñaát troàng luùa nöông 
1.1.1.2 
Ñaát coû duøng vaøo chaên nuoâi 
1.1.1.2.1 
Ñaát troàng coû 
1.1.1.2.2 
Ñaát coû töï nhieân coù caûi taïo 
1.1.1.3 
Ñaát caây haøng naêm khaùc 
1.1.1.3.1 
Ñaát baèng troàng caây HN 
1.1.1.3.2 
Ñaát nöông raãy troàng caây HN 
1.1.2 
ÑAÁT CAÂY LAÂU NAÊM 
1.1.2.1 
Ñaát caây coâng nghieäp LN 
1.1.2.2 
Ñaát caây aên quaû LN 
1.1.2.3 
Ñaát troàng caây LN khaùc 
7. Phân loại sử dụng đ ất trong sản xuất nông nghiệp. 
1. Phân theo thời gian sinh tr ư ởng (chu kỳ kinh tế): 
- Cây hàng n ă m ( Lúa , ngô, rau, đ ậu đ ỗ) 
- Cây lâu n ă m (Cao su, đ iều , tiêu ) 
2. Phân theo loại sản phẩm 
- Cây l ươ ng thực ( Lúa , ngô, khoa); 
- Cây công nghiệp (cao su, cà phê, tiêu ); 
- Cây ă n quả (cam, quýt , sầu riêng , chôm chôm ); 
- Cây thực phẩm ( Các loại rau, đ ậu ) 
7. Phân loại sử dụng đ ất trong sản xuất nông nghiệp. 
3. Phân theo số vụ trong n ă m với cây hàng n ă m : 
- 01 vụ ( Lúa 02 vụ); 
- 02 vụ, 03 vụ 
4. Phân theo cây trồng và thời vụ gieo trồng 
- Lúa ĐX + Lúa HT ( Lúa Đông xuân + Lúa Hè thu) 
- Lúa ĐX + Lúa mùa ; 
- Lúa ĐX + Lúa HT + Lúa M; 
- Rau ĐX + Lúa HT 
8. Phân loại sử dụng đ ất trong lâm nghiệp. 
1. Chia theo chức n ă ng hay mục đ ích : 
- Rừng phòng hộ; 
- Rừng đ ặc dụng ; 
- Rừng sản xuất. 
2. Phân theo thành phần rừng : 
- Rừng gỗ 
- Rừng hỗn giao 
- Rừng đ ặc sản 
8. Phân loại sử dụng đ ất trong lâm nghiệp. 
3. Phân theo trữ l ư ợng rừng : 
- Rừng giàu ; 
- Rừng trung bình (TB); 
- Rừng nghèo  
4. Theo phân loại tự nhiên Quốc gia và các vùng sinh thái NN 
- Đất không có rừng (I) 
- Đất khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên (II) 
- Đất d ư ới rừng tự nhiên (III) 
- Đất rừng trồng (IV) 
Hình 1.6: Phân loại đ ất lâm nghiệp theo chức n ă ng ( Mục đ ích ) 
Cấp quốc gia 
Cấp vùng 
Đất rừng đ ặc dụng 
Đất rừng phòng hộ 
Đất rừng sản xuất 
1. V ư ờn quốc gia 
2. Khu bảo tồn thiên nhiên 
Rừng PH đ ầu nguồn 
Rừng PH chống gió hại 
Rừng PH chắn sóng 
RPH môi tr ư ờng sinh 
1. Rừng gỗ 
2. Rừng tre nứa 
3. Rừng tre nứa + gỗ 
4. Rừng đ ặc sản 
1. Hệ ST vùng cửa sông , ven biển 
2. Hệ ST vùng đ ồi núi 
3. Hệ ST vùng núi đ á 
2. Khu bảo tồn loài hoặc sinh cánh 
3. Khu v ă n hóa , lịch sử Môi tr ư ờngù 
1. Khu dự trữ thiên nhiên 
1. Rừng PH đ ầu nguồn 
1.1 Rất xung yếu 
1.2 Xung yếu 
2. Rừng PH chống sói hại 
2.1 Rất xung yếu 
2.2 Xung yếu 
3. Rừng PH chắn sóng 
3.1 Rất xung yếu 
3.2 Xung yếu 
4. Rừng PH môi tr ư ờng , sinh thái – cảnh quan 
1. Rừng tự nhiên 
1.1 Rừng gỗ,TN : Tiếp tục 
chia theo loại,trữ l ư ợng 
1.2 Rừng tre nứa : tiếp tục 
Chia theo loại , trữ l ư ợng 
1.3 Rừng trê nứa + gỗ: tiếp 
tục chia theo loại , trữ l ư ợng 
2. Rừng trồng : 
2.1 Rừng gỗ 
2.2 Rừng tre nứa 
2.3 Rừng đ ặc sản 
Hình 1.7: Phân loại LN theo PL tự nhiên Quốc gia và các vùng sinh thái NN 
I. Đất không có rừng 
III. Đất d ư ới rừng tự nhiên 
IVA. Rừng gỗ 
IVA1: R cây lá rộng 
IVA2: Rừng lá kim 
IV 3: Rừng đ ặc sản 
IVB: Rừng tre nứa 
IVB1: Thân cụm 
IVB2: Thân tản 
IVC: Rừng đ ặc sản 
IVD: Rừng hỗn giao 
IIIA: Röøng goã 
IIIA1: Röøng giaàu 
IIIA2: Röøng TB 
IIIA3: Röøng ngheøo 
IIIC: R tre ư ứa+gỗ 
IIC1: Trữ l ư ợng cao 
IIIC2: TL trung bình 
IIIC3: TL thấp 
IIIB: Röøng tre nöa 
IIB1: Maät ñoâ cao 
IIIB2: Trung bình 
IIIA3: Thöa 
IIA: Trảng cỏ, cây bụi gỗ tài sinh >1000 cây 
IIA1: Độ tàn che 15-30% 
IIA2: Độ TC 30-60% 
IIB: Rừng non phục hồi trên trảng cây bụi >1000 cây/ha 
IIB1: Đ ư ờng kinh H=10-15 cm 
IIB2: Đ ư ờng kính h= 10-25 cm 
IA: Đất trảng cỏ 
IA1: TC thấp 
IA2: TC cao (lau sậy ) 
IB: Đất cây bụi 
IB1: CB thấp 
IIB2: CB cao 
IC: Cây bụi+gỗ rải rác 
IC1: cây gỗ <500c/ha 
IIC2: 500-1000c/ha 
ID: Đất tre nứa mọc rải rác 
Chú thích : Có thể chia nhỏ thêm theo cấp tuổi của rừng 
IIIA. Rừng gỗ 
IIIB. Rừng tre nứa 
IIIc. Rừng tre nứa + gỗ 
IIA. Đất trảng cây bụi có nhiều gỗ tái sinh >1000 cây 
IIB. Rừng non phục / trảng cây bụi 
IA. Đất trảng cỏ 
IB. Đất cây bụi 
IC. Đất cây bụi + gỗ rải rác 
 IVA. Rừng gỗ 
 IVB. Rừng tre nứa 
 IVC. Rừng đ ặc sản 
 IV. Đất rừng trồng 
 III. Đất d ư ới rừng tự nhiên 
 II. Khoanh nuôi phục hồi R tự nhiên 
 I. Đất không có rừng 
 Khái niệm về hệ thống sử dụng đ ất (Land use system – LUS). 
LUS là một LUT bố trí trong một đ iều kiện tự nhiên cụ thể, có thể là một LMU. Nó bao hàm cả vấn đ ề đ ầu t ư , cải tạo đ ất và thu nhập có thể có. Hệ thống sử dụng đ ất đ ai của FAO đư ợc trình bày ở s ơ đ ồ 4. 
LOẠI SỬ DỤNG ĐẤT 
(Land use type) 
YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT 
(Land use requirements) 
Đ Ơ N VỊ ĐẤT ĐAI 
(Land units) 
CHẤT L Ư ỢNG ĐẤT ĐAI 
(Land qualities) 
CẢI TẠO ĐẤT 
(Land improvement) 
ĐẦU T Ư (Inputs) 
THU NHẬP 
( Outputs ) 
Hình 1.8: Hệ thống sử dụng đ ất 
KHÁI QUÁT PH ƯƠ NG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẤT CỦA FAO 
1. Mục đ ích: 
Xác đ ịnh và xây dựng nguyên lý, quan đ iểm và qui trình LE cho sử dụng đ ất nông nghiệp nh ư : trồng trọt, ch ă n nuôi, thủy sản; lâm nghiệp, bảo tồn thiên nhiên. 
Có khả n ă ng áp dụng đư ợc cho toàn cầu và xuống đ ến cấp đ ịa ph ươ ng của cả các quốc gia. 
Cung cấp những thông tin cần thiết cho qui hoạch sử dụng đ ất đ ai. 
Hệ thống này đư ợc sử dụng nh ư là nền tảng đ ể đ ánh giá các hệ thống LE hiện có thông qua sự so sánh và kết quả. 
Với hệ thống này sẽ là c ơ sở cho việc nghiên cứu thành những hệ thống LE mới riêng cho các vùng chuyên biệt. 
2. KHÁI QUÁT PH ƯƠ NG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẤT CỦA FAO 
1. Thu thập các thông tin ban đ ầu của vùng dự án cần LE, lập đ ề c ươ ng và kế hoạch thực hiện . 
2. Xây dựng bản đ ồ đơ n vị đ ất đ ai ( LUM: Land mapping unit ), trên c ơ sở chồng xếp các lớp thông tin về đ iều kiện tự nhiên có ảnh h ư ởng tới LQ ( Land quality) . Xác đ ịnh và mô tả các LMU ( Land mapping unit) . 
3. Chọn lọc và mô tả các LUT dùng cho việc LE, trên c ơ sở đ ánh giá hiện trạng sử dụng đ ất của vùng nghiên cửu . 
2. KHÁI QUÁT PH ƯƠ NG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẤT CỦA FAO 
4. Xác lập và lựa chọn các hệ thống sử dụng đ ất (LUS), trên c ơ sở kế hợp giữa LUT và LMU. 
5. Xác đ ịnh LR của LUT dùng cho LE. 
6. Đối chiếu giữa LR của các LUTs với LQ của mỗi LMU. Kết quả cho đư ợc sự phân hạng khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai của mỗi LMU với từng LUTs. 
Hình 1.9: S Ơ ĐỒ CÁC B Ư ỚC TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI 
(Phoûng theo FAO, 1976; D.Dent and A.Young, 1986) 
THẢO LUẬN BAN ĐẦU 
Xác đ ịnh mục tiêu ; Thu thập thông tin ban đ ầu ; Lập kế hoạch thực hiện 
- 
MÔI TR Ư ỜNG TỰ NHIÊN 
Địa 
chất 
Địa 
hình 
Khí 
hậu 
N ư ớc 
. 
MÔI TR Ư ỜNG KINH TẾ - XH 
Kinh tế - XH 
Sản xuất nông , lâm , thủy sản ` 
ĐẤT (SOIL) 
Tính chất đ ất 
Bản đ ồ đ ất 
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT (LUTs) 
HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT (LUSs) 
YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT (LR) 
ĐẤT ĐAI (LAND) 
Lựa chọn các chỉ tiêu ; 
Bản đ ồ đơ n vị đ ất đ ai 
Đ Ơ N VỊ ĐẤT ĐAI 
Đặc tính ; 
Chất l ư ợng (LQ) 
ĐỀ SUẤT SỬ DỤNG ĐẤT 
TỔNG KẾT 
SO SÁNH GIỮA LQ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT (LR) 
 Đối chiếu ; 
 Phân tích KHXH; 
 Tác đ ộng môi tr ư ờng ; 
 Kiểm tra thực đ ịa 
PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
Cải tạo đ ất 
3. Sáu nguyên tắc trong đ ánh giá đ ất đ ai :  
1. Khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai phải đư ợc đ ánh giá và phân hạng cho các loại sử dụng đ ất cụ thể. 
2. LE đ òi hỏi phải có sự so sánh về lợi nhuận và mức đ ầu t ư cần thiết cho từng kiểu sử dụng đ ất đ ai khác nhau. 
3. LE đ òi hỏi phải đ a ngành. 
3. Sáu nguyên tắc trong đ ánh giá đ ất đ ai : 
4. LEù cần phải đ ứng trên quan đ iểm sự ảnh h ư ởng và liên quan các yếu tố về môi tr ư ờng tự nhiên, kinh tế ... 35 
> 35 
Ñoä daøy taàng ñaát, cm 
> 100 
50-100 
< 50 
Ñoä cao, m 
200-300 
300-500 
500-800 
> 800 
Traïng thaùi thöïc vaät 
IC 
IB1 
IB2 
` 
Löôïng möa bình quaân naêm, mm 
> 2000 
1500-2000 
1300-1500 
< 1300 
6. Doù traàm (a) 
TPCG ñaát 
T1 
T3 
T2 
T4 
Ñoä doác, ñoä 
< 15 
15-25 
25-35 
> 35 
Ñoä daøy taàng ñaát, cm 
> 100 
50-100 
< 50 
Ñoä cao, m 
< 500 
500-1000 
>1000 
Traïng thaùi thöïc vaät 
IC 
IB1 
IB2 
IA 
Löôïng möa bình quaân naêm, mm 
> 2000 
1500-2000 
1300-1500 
<1300 
PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
5.1 KHÁI NIỆM 
Khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai là sự phù hợp của một đơ n vị đ ất đ ai đ ối với một LUT đư ợc xác đ ịnh . Đất đ ai có thể đư ợc xem xét ở đ iều kiện hiện tại cũng nh ư đ iều kiện sau khi cải tạo . Tiến trình của phân loại khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai là sự đ ánh giá và gom các vùng đ ất đ ai đ ặc tr ư ng theo khả n ă ng thích nghi của các vùng này đ ối với các loại hình sử dụng đ ất đư ợc xác đ ịnh . 
5.2 CẤU TRÚC CỦA PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI: 
5.2.1 Cấu trúc tổng quát : 
Theo FAO gồm 04 bậc : 
 Bộ (Land suitability Order): Phản ánh loại thích nghi. 
 Lớp (Land suitability Class): Phản ánh mức đ ộ thích nghi trong bộ. 
 Lớp phụ (Sub-Class): Phản ánh những giới hạn cụ thể của từng LMU với từng LUTs. Những yếu tố này tạo ra sự khác biệt giữa các dạng thích nghi trong cùng một lớp . 
 Đ ơ n vị (Land suitability Unit): Phản ánh sự khác biệt nhỏ về mặt quản trị của các dạng thích nghi trong cùng một lớp phụ. 
CẤU TRÚC BẢNG PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
Cấp phân vị (Category) 
Bộ (Order) 
Lớp (Class) 
Lớp phụ (Sub-Class) 
Đ ơ n vị (Unit) 
S: Thích nghi 
1 
2 
S 
S 
S 
3 
N (Không thích nghi) 
N1 
N2 
 (*) I: Khả n ă ng t ư ới; d: Độ dầy tầng đ ất; sl: Độ dốc; r: L ư ợng m ư a 
(**) d-1: Độ dầy tầng đ ất 50-70 cm; d-2: 30-50 cm ; d-3: < 30 cm 
S 
2 
/i(*) 
S 
2 
/d 
S 
2 
/sl 
S 
2 
/r 
S 
2 
/d-2 
S 
2 
/d-1(**) 
S 
2 
/d-3 
N 
1 
/I 
N 
1 
/d 
N 
1 
/r 
 Loại TN. 
Mức đ ộ TN. 
Yếu tố hạn chế 
Mức đ ộ hạn chế 
S1: Rất thích nghi 
S2: TN trung bình 
S3: Ít thích nghi 
N: Không thích nghi 
5.2 CẤU TRÚC CỦA PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
5.2.2 Định nghĩa và sự phân chia các hạng trong phân loại 
5.2.2.1 Bộ khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai 
Có hai bộ th ư ờng đư ợc trình bày là: 
(1) Bộ thích nghi (S): Chỉ ra các đ ất đ ai mà ởû đ ó các LUTs có thể thực hiện một cách bền vững và có hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi tr ư ờng . 
(2) Bộ không thích nghi (N): Chỉ ra các đ ất đ ai mà ở đ ó LQ đ ã ng ă n cản sự thực hiện bền vững LUTs đư ợc xem xét . Hay có thể nói là LQ không phù hợp với LR của LUTs. 
	Đất đ ai có thể đư ợc phân loại là không thích nghi đ ối với một LUT bởi một số lý do. 
Có thể do chất l ư ợng đ ất đ ai không thích hợp ; 
Hoặc LUT ấy sẽ gây ra sự thoái hóa môi tr ư ờng . 
Có thể là lý do kinh tế. 
5.2 CẤU TRÚC CỦA PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI : 
5.2.2.2 Lớp khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai . 
a. Các lớp của bộ khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai . 
Thông th ư ờng có 03 lớp khả n ă ng thích nghi đư ợc đ ề nghị: 
 Lớp thích nghi cao (S1) hay là rất thích nghi (Hightly suitable). Đất đ ai không thể hiện những hạn chế hoặc chỉ thể hiện những hạn chế ở mức đ ộ nhẹ, rất dễ khắc phục . Sản xuất trên đ ất này sẽ dễ dàng và cho hiệu quả cao. 
5.2 CẤU TRÚC CỦA PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI : 
 Lớp thích nghi trung bình S2 (Moderately suitable): Đất đ ai có thể hiện các hạn chế nh ư ng ở mức đ ộ trung bình có thể khắc phục đư ợc bằng các biện pháp kỹ thuật hoặc t ă ng mức đ ộ đ ầu t ư . Sản xuất trên đ ất này khó kh ă n và tốn kém h ơ n so với đ ất S1. Có khả n ă ng cải tạo đ ể nâng lên hạng S1. 
 Lớp ít thích nghi S3 (Marginally suitable): Là đ ất có nhiều hạn chế hoặc một số hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục ( Ví dụ đ ộ dốc cao, tầng đ ất mỏng ...). Sản xuất tuy khó kh ă n và ít hiệu quả h ơ n so với đ ất S2, nh ư ng vẫn đ ảm bảo có lãi . 
5.2 CẤU TRÚC CỦA PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI : 
b. Các lớp của bộ không thích nghi. 	 
 Lớp N1 không thích nghi hiện tại : Là những LMU có những hạn chế có thể khắc phục đư ợc theo thời gian. 
 Lớp N2 không thích nghi vĩnh viễn : Đất không thích nghi với LUT dự kiến cả trong đ iều kiện hiện tại và trong t ươ ng lai, vì có giới hạn rất nghiêm trong mà con ng ư ời không có khả n ă ng làm thay đ ổi . 
5.2.2.3 Lớp phụ khả n ă ng thích nghi (Sub-Classes). Lớp phụ khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai phản ánh các loại giới hạn của một lớp thích nghi (S2/d; S2/r; S2/sl). 
5.2 CẤU TRÚC CỦA PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI : 
5.2.2.4 Đ ơ n vị khả n ă ng thích nghi. Đ ơ n vị khả n ă ng thích nghi là sự chia nhỏ của một lớp phụ, nó thể hiện đ ến mức đ ộ ảnh h ư ởng của các yếu tố hạn chế. (S2/d-1; S2/d-2; S2s-3)) 
Tùy yêu cầu của dự án và tỷ lệ bản đ ồ dùng cho LE, phân loại các cấp thích nghi ở những cấp phân vị khác nhau. Thông th ư ờng , ở bản đ ồ tỷ lệ chi tiết có thể phân loại đ ến cấp phân vị thứ t ư (unit), bản đ ồ trung bình ở cấp phân vị thứ ba (Sub-Class), bản đ ồ tỷ lệ nhỏ phân loại tới cấp phân vị thứ hai (Class). 
Ph ươ ng pháp kết hợp giữa LQ và LR 
theo đ ề nghị của FAO, chung quy 
có các cách đ ối chiếu sau: 
(1) Kết hợp 
theo đ iều kiện hạn chế 
: 
(2) Ph ươ ng pháp toán học: 
(3) Ph ươ ng pháp kết hợp theo chủ quan 
(4) Ph ươ ng pháp kết hợp xem xét về kinh tế 
CHẤT L Ư ỢNG ĐẤT ĐAI 
 LQ 
YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT 
 LR 
5.3 PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
5.3 PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
(1) Kết hợp theo đ iều kiện hạn chế: S ử dụng theo cấp hạn chế cao nhất đ ể kết luận khả n ă ng thích nghi chung. Thí dụ, một LMU đ ối với một LUT nào đ ó có hạn chế về loại hình thổ nh ư ỡng là S1, tầng dầy đ ất là S2; nh ư ng hạn chế về nguồn n ư ớc là N, sẽ đư ợc kết luận chung là N (S1+S2+N = N). 
	 Thuận lợi của ph ươ ng pháp này là đơ n giản và an toàn trong quy hoạch sử dụng đ ất . Trong ph ươ ng pháp yêu cầu các yếu tố chuẩn đ oán cần phải đư ợc cân nhắc kỹ và chỉ chọn lọc các yếu tố đ iển hình . 
5.3 PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
(2) Ph ươ ng pháp toán học : thực hiện bằng các tính cộng , nhân , theo phần tr ă m hoặc cho đ iểm với các hệ số và thang bậc quy đ ịnh . 
Ví dụ: 	 Về ph ươ ng pháp cộâng dồn là: S1 + S1 + S2 = S1 
	 S1 + S2 + S2 = S2	 
Nhìn chung ph ươ ng pháp toán học dễ hiểu , dễ phân biệt và dễ thực hiện bởi có sự trợ giúp của máy tính . Nh ư ng vẫn mang tính chủ quan khi sắp xếp thang bậc và không thể áp dụng đư ợc từ đ ịa ph ươ ng này sang đ ịa ph ươ ng khác . 
5.3 PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
(3). Ph ươ ng pháp kết hợp theo chủ quan: Ng ư ời đ ánh giá tốt nhất là bàn bạc với nông dân , cán bộ đ ịa ph ươ ng , tóm l ư ợc việc kết hợp các đ iều kiện xảy ra khác nhau và chỉnh sửa làm sao cho chúng có thể đ ánh giá đư ợc cho tất cả các khả n ă ng thích nghi. 
(4) Ph ươ ng pháp kết hợp xem xét về kinh tế : Trên c ơ sở so sánh các kết quả về đ ánh giá KT đ ã có tr ư ớc đ ây với LQ, sau đ ó đư a ra phân cấp đ ánh giá. Ph ươ ng pháp này chỉ phù hợp cho đ ánh giá KT đ ất đơ n thuần . 
Thông th ư ờng trong các LE ở Việt Nam hiện nay th ư ờng áp dụng theo ph ươ ng pháp thứ nhất ( Kết hợp theo đ iều kiện hạn chế) nhằm khắc phục các hạn chế của ph ươ ng pháp này chúng ta nên đ ồng thời áp dụng ph ươ ng pháp chủ quan, thảo luận kỹ càng giữa các chuyên gia và ng ư ời sử dụng đ ất . Đồng thời có xem xét thêm vấn đ ề kinh tế xã hội và môi tr ư ờng đ ể đ iều chỉnh hạng đ ất cho phù hợp thực tế. 
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI S3m 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 1 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 2 
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI S2n 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 3 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 4 
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI N1e 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 5 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 6 
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI S1 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 7 
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI S1+S3o 
ĐƠN VỊ BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI 8 
Hổn hợp 
ĐẤT ĐAI 
KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 
Bảng 5.1: Thí dụ về Đ ơ n vị đ ánh giá đ ất đ ai hay kiểu thích nghi đ ất đ ai 
Bài tậpï : Về việc xác đ ịnh loại thích nghi đ ất đ ai . 
Giả sử một vùng đ ất đ ã khảo sát về LQ và vấn đ ề sử dụng đ ất cho các thông tin sau: 
Bảng 5.2: Mô tả chất l ư ợng các đơ n vị đ ất đ ai 
Ñôn vò 
Loaïi ñaát 
Ñoä doác (Sl) 
Ñoä daày 
Khaû naêng 
Dieän tích 
Ñaát ñai 
taàng ñaát (De) 
töôùi (Ir) 
(ha) 
1 
Ñaát phuø sa 
< 3 o 
> 100 cm 
Coù töôùi 
1500 
2 
Ñaát phuø sa 
< 3 o 
> 100 cm 
Khoâng töôùi 
600 
3 
Ñaát ñoû Bazan 
3-8 o 
30-50 cm 
Coù töôùi 
550 
4 
Ñaát ñoû Bazan 
3-8 o 
50-70 cm 
Coù töôùi 
650 
5 
Ñaát xaùm 
3-8 o 
70-100 cm 
Khoâng töôùi 
1800 
Bảng 5.3 Yêu cầu sử dụng đ ất của các loại hình sử dụng đ ất 
Loaïi hình 
Yeáu toá 
Yeáu toá phaân caáp 
Söû duïng ñaát 
chuaån ñoaùn 
S1 
S2 
S3 
N 
1. Luùa nöôùc 
 Loaïi ñaát 
Ñaát phuø sa 
Ñaát xaùm 
- 
Ñaát ñoû bazan 
 02 vu 
 Ñoä doác 
< 3 o 
- 
- 
> 3 o 
(ÑX + HT) 
 Taàng daày ñaát 
> 50 cm 
< 50 cm 
- 
- 
 Ñieàu kieän töôùi 
Coù töôùi 
- 
- 
Khoâng töôùi 
2. Luùa + maøu 
 Loaïi ñaát 
Ñaát phuø sa 
Ñaát xaùm 
- 
Ñaát ñoû bazan 
(Maøu ÑX + 
 Ñoä doác 
< 3 o 
 3-8 o 
- 
> 8 o 
Luùa HT) 
 Taàng daày ñaát 
> 50 cm 
< 50 cm 
- 
- 
 Ñieàu kieän töôùi 
Coù töôùi 
Khoâng töôùi 
- 
- 
3. Cao su 
 Loaïi ñaát 
Ñaát ñoû bazan 
Ñaát xaùm 
- 
Ñaát phuø sa 
 Ñoä doác 
<8 o 
>8 o 
- 
- 
 Taàng daày ñaát 
> 100 cm 
 70-100 cm 
 50-70 cm 
< 50 cm 
4. Caây Ñieàu 
 Loaïi ñaát 
Ñaát ñoû bazan 
Ñaát xaùm 
Ñaát phuø sa 
- 
 Ñoä doác 
< 8 o 
>8 o 
- 
- 
 Taàng daày ñaát 
> 70 cm 
 50-70 cm 
30-50 cm 
- 
Hãy xác đ ịnh khả n ă ng thích nghi theo ph ươ ng pháp thứ nhất 
Ñôn vò ñaát ñai (LMU) 
Loaïi hình söû duïng ñaát 
LMU 
Chæ tieâu 
Luùa ÑX+HT 
Luùa+Maøu 
Cao su 
Ñieàu 
1 
Loaïi ñaát 
Ñoä doác 
Taàng daøy 
Khaû naêng töôùi 
Toång hôïp 
2 
Loaïi ñaát 
Ñoä doác 
Taàng daøy 
Khaû naêng töôùi 
Toång hôïp 
3 
Loaïi ñaát 
Ñoä doác 
Taàng daøy 
Khaû naêng töôùi 
Toång hôïp 
4 
Loaïi ñaát 
Ñoä doác 
Taàng daøy 
Khaû naêng töôùi 
Toång hôïp 
5 
Loaïi ñaát 
Ñoä doác 
Taàng daøy 
Khaû naêng töôùi 
Toång hôïp 
5.4 PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
5.4.1 Phân hạng khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai đ ịnh tính 
Phân hạng khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai đ ịnh tính là đ ánh giá thích nghi mà kết quả cho ra chỉ đư ợc diễn tả d ư ới dạng đ ịnh tính , mà không có mô tả chi tiết các phần đ ầu t ư , sản l ư ợng , hay chi phí và thu hồi . Những yếu tố giới hạn giữa các lớp thích nghi thì chỉ đư ợc đ ịnh nghĩa d ư ới dạng đ ịnh tính . 
5.4.2 Phân hạng khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai đ ịnh l ư ợng : Phân hạng khả n ă ng thích nghi đ ất đ ai đ ịnh l ư ợng là ph ươ ng pháp đ ánh giá thích nghi mà kết quả đư ợc diễn tả d ư ới dạng số l ư ợng mà cho phép ta có thể so sánh giữa những kiểu sử dụng khác nhau. Có hai loại đ ánh giá thích nghi đ ịnh l ư ợng là: tự nhiên và kinh tế. 
5.4 PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI 
5.4.2.1 Đánh giá thích nghi đ ịnh l ư ợng môi tr ư ờng tự nhiên : là ph ươ ng pháp đ ánh giá thich nghi có thể cung cấp sự ư ớc đ oán số l ư ợng của lợi nhuận : n ă ng suất cây trồng và sản l ư ợng . 
4.4.2.2 Đánh giá thích nghi đ ịnh l ư ợng kinh tế: là loại đ ánh giá mà toàn thể hay ít nhất có một phần kết quả đư ợc diễn tả d ư ới dạng kinh tế hay tài chánh . 
5.5 PHÂN TÍCH KINH TẾ 
5.5.1 Nguồn số liệu . 
Thu thập từ các nguồn cố liệu hiện có từ: ( Bảng 3.1 Ch ươ ng III); 
 Điều tra phỏng vấn nông hộ ( ng ư ời sử dụng đ ất ) bằng phiếu soạn sẵn ( mẫu phiếu xem phần phụ lục ). Mẫu phiếu gồm các nhóm thông tin tại Mục 3.4 Ch ươ ngIII . 
5.5.2 Ph ươ ng pháp phân tích : Trong LE phân tích kinh tế th ư ờng chỉ dừng lại ở phân tích tài chính tại ở một thời đ iểm nhất đ ịnh . Phân tích kinh tế tổng quát th ư ờng đư ợc giới hạn trong phạm vi trong phân tích lợi nhuận (Gross-margin). Trong hệ thống sử dụng đ ất đ ai thì các phần chi phí đ ầu t ư th ư ờng đư ợc dự trù tr ư ớc nh ư đ ầu t ư cho hệ thống t ư ới , khai hoang và trồng cây hay trồng rừng ..., phân tích chi phí/lợi nhuận đư ợc dựa trên c ơ sở “ chiết khấu vốn l ư u đ ộng ” (discounted cash flows) thì thích hợp nhất . Kết quả phân tích sẽ đư ợc mô tả d ư ới dạng : giá trị vốn hiện tại thuần (net present values), tỉ số lợi nhuận/chi phí (benefit/cost ratios), hay đ ộ hoàn vốn (internal rate of return). 
Phaân tích kinh teá coù theå ñònh nghóa döôùi daïng caùc lôùp thích nghi veà maët kinh teá. 
Chỉ số kinh tế 
Phân cấp thích nghi 
S1 
S2 
S3 
N 
 - Lợi nhuận thuần (đ/ha) 
> 50 triệu 
20-50 triệu 
2-10 triệu 
< 2 triệu 
 - Chỉ số B/C 
> 3 
1 - 3 
0,5 - 1 
0,5 
 . 
Baûng 5.5: Phaân caáp yeáu toá cho phaân haïng thích nghi ñaát ñai theo ñaùnh giaù thích nghi kinh teá. 
Có 3 đ ặc tính của đ ánh giá thích nghi đ ất đ ai kinh tế sau: 
- Lệ thuộc thời gian . 
- Phân tích kinh tế không cung cấp một tính duy nhất của thích nghi đ ất đ ai : 
- Đánh giá kinh tế không phải là vấn đ ề đơ n giản trong tính toán từ những số liệu cố đ ịnh mà còn mang tính giả đ ịnh : 
5.6 ĐÁNH GIÁ ẢNH H Ư ỞNG MÔI TR Ư ỜNG 
Có hai kiểu ảnh h ư ởng có thể đư ợc phân biệt theo sau : 
5.6.1 Ảnh h ư ởng nội tại 
 Khai thác dọn sạch cây rừng thực vật trong các vùng có loài cây hiếm hay đ ộng vật hiếm . 
 Hủy hoại hành lang di chuyển của các loài hoang dã. 
 Giảm hàm l ư ợng chất hữu c ơ ở tầng mặt và lớp bị rửa trôi do chuyển đ ất đ ồng cỏ sang trồng cây trồng cạn . 
 Tạo nén tầng mặt do hoạt đ ộng của các máy móc làm giảm đ ộ thấm rút của đ ất . 
 Sự phèn hóa do sự thoát n ư ớc từ khu vực đ ất phèn tiềm tàng thuộc các vùng duyên hải . 
 Làm mất đ i nguồn thu nhập phụ lâu đ ời của nông dân trồng lúa n ư ớc về mặt thủy sản , do sự áp dụng quá nhiều thuốc trừ sâu hay bao đ ê ng ă n lũ. 
5.6 ĐÁNH GIÁ ẢNH H Ư ỞNG MÔI TR Ư ỜNG 
5.6.2. Ảnh h ư ởng ngoại tại : Ảnh h ư ởng đ ến vùng chung quanh hay các vùng hạ l ư u hay vùng d ư ới chân núi đ ồi ... Cụ thể: 
 Sự trầm lắng phù sa và gây ngập lụt ở vùng hạ l ư u do vùng th ư ợng l ư u phá rừng , hay sự cạn dần của các hồ chứa làm cho thiếu n ư ớc trong mùa khô, sự thay đ ổi những đ ặc tính sinh sản và phát triển của các loài tôm cá do vấn đ ề phá rừng ngập mặn làm nguồn tôm giống ngày một cạn kiệt . 
 Mất dần khả n ă ng dinh d ư ỡng của các sông hay sự mặn hóa trong các vùng ven sông do sự phát triển vùng t ư ới quá lớn trên th ư ợng nguồn . Chính những vấn đ ề này ảnh h ư ởng đ ến các loài phiêu sinh sống trong n ư ớc và ảnh h ư ởng đ ến tiềm n ă ng của nguồn tôm cá trong toàn vùng . 
5.7. MÔ HÌNH SAU CÙNG CHO ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI 
HEÄ THOÁNG SÖÛ DUÏNG ÑAÁT 
Ñôn vò baûn ñoà ñaát ñai vôùi ñaëc tính ñaát ñai 
Kieåu söû duïng ñaát ñai nvôùi 
Nhöõng ñaëc tröng 
Chaát löôïng ñaát ñai 
Yeáu toá chuaån ñoaùn vaø 
giaù trò cuûa noù treân LMU 
Caûi thieän 
ñaát ñai 
Yeâu caàu cuûa LUTs 
Phaân caáp caùc yeáu toá 
Caûi thieän 
kieåu söû 
duïng ñaát 
PHAÂN HAÏNG THÍCH NGHI ÑAÁT ÑAI 
PHAÂN TÍCH KT-XH, ÑAÙNH GIAÙ AÛNH HÖÔÛNG MOÂI TRÖÔØNG 
Đối chiếu 
Đầu vào 
T ư ới , phân bón 
Đầu ra: 
N ă ng suất 
Hình 4.1: Moâ hình ñaùnh giaù ñaát ñai 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tai_nguyen_dat_chuong_2_phuong_phap_danh_gia_tai_n.pptx