Bài giảng Tài chính tiền tệ - Trương Minh Tuấn
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Nghiên cứu về tài chính – tiền tệ giúp cho chúng
ta hiểu được những vấn đề đang tồn tại trong đời
sống kinh tế - xã hội:
Thuế, chi tiêu công và bội chi ngân sách
Tiền tệ, lãi suất, tỷ giá, lạm phát và việc làm
Tiết kiệm, đầu tư và các định chế tài chính
Tiết kiệm, đầu tư và thị trường tài chính
Tài chính – tiền tệ công cụ quản lý vĩ mô của nhà
nước.
Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa:
Tăng trưởng kinh tế
Lạm phát
Ổn định tiền tệ và tỷ giá
Cân cân thanh toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Trương Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Trương Minh Tuấn
LOGO TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ 60 tiết GV: Trương Minh Tuấn Email: tmtuan@ueh.edu.vn Website khoa: www.fpf.ueh.edu.vn 2Nhóm tài liệu tham khảo chung Giáo trình lý thuyết tài chính- tiền tệ Trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh Khoa Tài chính nhà nước Các văn bản pháp luật có liên quan Sách báo liên quan Một số website hữu ích: www.mof.gov.vn www.mot.gov.vn www.vneconomy.com.vn Yahoo! Finance 3TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ Nghiên cứu về tài chính – tiền tệ giúp cho chúng ta hiểu được những vấn đề đang tồn tại trong đời sống kinh tế - xã hội: Thuế, chi tiêu công và bội chi ngân sách Tiền tệ, lãi suất, tỷ giá, lạm phát và việc làm Tiết kiệm, đầu tư và các định chế tài chính Tiết kiệm, đầu tư và thị trường tài chính 4Tài chính – tiền tệ công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa: Tăng trưởng kinh tế Lạm phát Ổn định tiền tệ và tỷ giá Cân cân thanh toán TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ 5Doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả: Huy động vốn: Nợ và vốn sở hữu chủ Sử dụng/phân phối vốn: tài sản cố định, tài sản lưu động và đầu tư tài chính. Tối đa hóa lợi nhuận TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ 6Các định chế tài chính: Cầu nối giữa người tiết kiệm và doanh nghiệp, chính phủ . Cung cấp các dịch vụ tài chính. Đóng vai trò trong việc cải thiện hiệu quả của nền kinh tế . TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ 7Thị trường tài chính: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn Kênh chuyển tải vốn ngắn hạn và dài hạn Ảnh hưởng đến sự đầu tư của các cá nhân, hành vi kinh doanh của các doanh nghiệp và hiệu quả của nền kinh tế TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ 8NHỮNG KẾT LUẬN CẦN LƯU Ý =>Tài chính – tiền tệ là lĩnh vực rất sống động, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống kinh tế - xã hội =>Nghiên cứu tài chính – tiền tệ giúp cho sinh viên hiểu được: Sự điều hành chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ Hiểu được rõ ràng hơn các thông tin tài chính – tiền tệ đăng tải trên báo chí. Lựa chọn nghề nghiệp quản lý tài chính, kinh doanh tiền tệ . 9CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Chính phủ tăng thuế có ảnh hưởng đến đầu tư hay không? 2. Chi tiêu ngân sách có ảnh hưởng tổng cầu xã hội như thế nào? 3. Bội chi ngân sách kéo dài có ảnh hưởng đến lạm phát hay không? 4. Mức cung tiền tệ giảm ảnh hưởng như thế nào đến: Sản lượng Lạm phát và Lãi suất 10 CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 5. Sự suy thoái kinh tế của Việt Nam xảy ra trong thời gian nào ? Chính phủ Việt Nam đã làm gì để khắc phục hiện tượng này. 6. Sự đổi mới tài chính – tiền tệ của Việt Nam trong 10 năm qua đã ảnh hưởng đến đời sống của bạn như thế nào? Tốt hơn hay xấu hơn. Tại sao? 7. Hoạt động cơ bản của ngân hàng là gì? 8. Lãi suất tăng có làm cho mọi người trở nên xấu hơn/bị thiệt đi so với trước hay không? 9. Tại sao thị trường chứng khoán quan trọng đối với sức khỏe của nền kinh tế? 11 CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 10. Giá cả chứng khoán tăng có ảnh hưởng đến chi tiêu dùng của dân cư hay không? 11. Đồng USD tăng giá có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Việt Nam hay không? 12. Khi có lượng tiền nhàn rỗi đủ lớn bạn lựa chọn danh mục đầu tư như thế nào? Tiết kiệm, đầu tư kinh doanh hay đầu tư chứng khoán LOGO Đại cương về tài chính Chương I GV: Trương Minh Tuấn 13 Giới thiệu chương I Tại sao nghiên cứu tài chính? Tài liệu tham khảo Kết cấu chương I. Khái quát sự ra đời và phát triển của TC II. Bản chất của tài chính III. Chức năng của tài chính IV. Hệ thống tài chính 14 I. Khái quát sự ra đời và phát triển của tài chính 1. Sự ra đời của tài chính: detail 2. Định nghĩa detail 3. Đặc trưng của quan hệ tài chính detail 15 1. Sự ra đời của tài chính Trao đổi Hàng hóa Trực tiếp: Gián tiếp: H1-- H2 H1 - T - H2 Phân phối phi tài chính Phân phối tài chính Trong bối cảnh này, bất kỳ chủ thể nào muốn tồn tại được, muốn thực hiện được mục tiêu hoạt động của mình thì phải gắn liền với việc tạo lập và sử dụng ít nhất 1 quỹ tiền tệ. Sự phân công lao động xã hội phát triển và chế độ tư hữu xuất hiện 16 2. Định nghĩa tài chính “Tài chính là một hệ thống các quan hệ phân phối giữa các chủ thể kinh tế thông qua việc thành lập và sử dụng các quỹ tiền tệ” Có 3 loại quan hệ tài chính chủ yếu: Tín dụng Bảo hiểm Ngân sách Nhà nước 17 3. Đặc trưng của quan hệ tài chính Phải là một quan hệ phân phối Quan hệ này diễn ra dưới dạng giá trị Có sự thành lập và sử dụng một quỹ tiền tệ 18 II. Bản chất của tài chính 1. Bản chất: detail 2. Nguồn tài chính: detail 19 1. Bản chất của tài chính Về hình thức: Về nội dung: Quỹ tiền tệ Thu Chi Tài chính phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể với nhau trong quá trình phân phối nguồn tài chính Thu Chi Quỹ tiền tệ Tài chính là quỹ tiền tệ Được hình thành từ Những khoản thu Được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi 20 Một số VD về quan hệ phân phối giữa các chủ thể: + Các DN nộp thuế cho NN + Công chúng gởi tiền vào ngân hàng + NN, DN phát hành chứng khoán + Các hành động trên phản ánh các quyết định phân phối nguồn tài chính: (i) hoặc tạo lập quỹ tiền tệ; (ii) hoặc đầu tư/sử dụng quỹ tiền tệ như thế nào. 1. Bản chất của tài chính 21 Cơ sở quyết định: - Nguồn lực tài chính có hạn, nhu cầu lại vô hạn => Đánh đổi lựa chọn trên cơ sở: Tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu các chi phí. - Lưu ý: Lợi ích và chi phí là 2 khái niệm mang tính chuẩn tắc ( tùy quan điểm của mỗi chủ thể). 1. Bản chất của tài chính 22 2. Nguồn tài chính Theo nghĩa hẹp: Tieàn teä thöïc teá ñang vaän ñoäng trong caùc chu trình tuaàn hoaøn cuûa neàn kinh teá (Khối lượng tiền tệ có tính lỏng cao ) Theo nghĩa rộng: - Khối lượng tiền tệ có tính lỏng cao - Caùc taøi saûn khaùc nhöng coù khaû naêng tieàn teä hoùa. Các loại tài sản tài chính (chứng khoán) Hiện vật có khả năng tiền tệ hóa Mỗi chủ thể trong XH tuøy theo ñaëc ñieåm hoaït ñoäng cuûa mình seõ coù caùch thöùc taïo laäp NTC khaùc nhau. 23 Nguồn tài chính trong nước và ngoài nước - Nguồn TC trong nước: + Thể hiện sức mạnh nội lực của 1 Q.gia + Ổn định, bền vững, giảm thiểu rủi ro và hậu quả xấu đối với nền kinh tế do những tác động từ bên ngoài. + Có hạn - Nguồn TC nước ngoài: + Mang lại ngoại tệ cho nền kinh tế + Sự lệ thuộc, nguy cơ khủng khoảng nợ 24 III. Chức năng và vai trò của tài chính 1. Chức năng của tài chính a. Chức năng huy động nguồn tài chính detail b. Chức năng phân bổ nguồn tài chính detail c. Chức năng kiểm tra detail 25 Chöùc naêng naøy ñöôïc phaûn aùnh qua quyeát ñònh cuûa chuû theå quaûn lyù taøi chính trong vieäc laøm theá naøo ñeå huy ñoäng nguoàn löïc taøi chính ñaùp öùng nhu caàu hoaït ñoäng, treân cô sôû: Tính toaùn nhu caàu voán. Löïa choïn phöông thöùc vaø coâng cuï taøi chính thích hôïp. Keát hôïp vôùi hoaït ñoäng cuûa thò tröôøng taøi chính. a. Chức năng huy động nguồn tài chính 26 a. Chức năng huy động nguồn tài chính Với yêu cầu: Về thời gian: Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn Về kinh tế: Chi phí huy động vốn chấp nhận được và có tính cạnh tranh Về pháp lý: Phải biết vận dụng phù hợp với luật pháp (trong phạm vi pháp luật không cấm) 27 b. Chức năng phân bổ nguồn tài chính Là chức năng quyết định sự ra đời và tồn tại của tài chính Phản ánh kế hoạch sử dụng nguồn tài chính để đạt được mục tiêu trong tương lai Trên thực tế: nguồn lực luôn có giới hạn so với nhu cầu Nhận xét: nguồn lực phân bổ cho dự án A tăng thì phải giảm nguồn lực ở dự án B Nhu caàu A Nhu caàuB Ñöôøng giôùi haïn nguoàn löïc taøi chính 28 b. Chức năng phân bổ nguồn tài chính Toái öu hoùa söï phaân boå nguoàn löïc taøi chính Nhu caàu B Ñöôøng ñaúng duïng Hieäu quaû toái öu phaân boå nguoàn löïc taøi chính Nhu caàu A 29 c. Chức năng kiểm tra tài chính Ra đời nhờ có chức năng phân phối Cho phép thực hiện việc kiểm soát, quản lý và tăng cường hiệu quả của các quan hệ tài chính Thu thập và đánh giá những bằng chứng về thông tin liên quan đến quá trình huy động và phân bổ các nguồn TC + Tính đúng đắn: việc tạo lập các quỹ tiền tệ có hợp pháp hay không + Tính hiệu quả: việc sử dụng các quỹ tiền tệ có tiết kiệm, sinh lợi hay không + Tính hiệu lực: việc sử dụng các quỹ tiền tệ có đạt được mục tiêu kế hoạch hay không 30 III. Chức năng và vai trò của tài chính 2. Vai trò của tài chính a. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế detail b. Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn detail 31 a. Đảm bảo nhu cầu về vốn Tài chính đảm bảo nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế thông qua các quan hệ thu vào Với mỗi loại chủ thể kinh tế khác nhau thì quan hệ thu cũng có đặc trưng riêng Các quan hệ đó được thực hiện trên cơ sở của các hoạt động phân phối 32 b. Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn Khi tham gia vào hệ thống phân phối, bản thân hiệu quả sử dụng vốn của các chủ thể kinh tế đã được cải thiện đáng kể Với việc thực hiện hoạt động giám sát tài chính, các vấn đề nảy sinh có thể được kiểm soát và xử lý, đem lại hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng vốn 1.Khái niệm và cơ cấu của hệ thống tài chính 2. Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính 33 IV. Hệ thống tài chính 34 IV. Hệ thống tài chính => Định nghĩa: Hệ thống tài chính là tổng thể gồm có thị trường tài chính và các định chế tài chính thực hiện chức năng gắn kết cung cầu về vốn Đặc điểm của hệ thống tài chính: detail Các chủ thể cung vốn: - Khu vực công - Doanh nghiệp -Cá nhân, tổ chức , XH Trung gian TC Thị trường TC Các chủ thể cầu vốn: - Khu vực công - Doanh nghiệp -Cá nhân, tổ chức , XH Vốn Vốn Vốn Vốn Vốn Cơ cấu hệ thống tài chính: 35 Đặc điểm của hệ thống tài chính Thị trường tài chính: detail Các định chế tài chính: detail Cơ sở hạ tầng tài chính: detail 36 Thị trường tài chính Là nơi diễn ra các hình thức vay mượn tiền, giao dịch các chứng từ có giá nhằm chuyển dịch vốn từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu Phân loại: - Thị trường tiền tệ - Thị trường vốn 37 Các định chế tài chính - Tài chính công: các quỹ tiền tệ của định chế thuộc khu vực công gắn liền với việc thực hiện các chức năng của nhà nước, bao gồm: quỹ NSNN, các quỹ tài chính khác của NN - Tài chính doanh nghiệp: các quỹ tiền tệ của các tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ - Tài chính trung gian: là những tổ chức làm cầu nối giữa cung và cầu về vốn như NHTM, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, - Tài chính cá nhân, tổ chức xã hội: các quỹ tiền tệ được sở hữu bởi cá nhân, tổ chức xã hội 38 Cơ sở hạ tầng tài chính Là những nền tảng để qua đó các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cá nhân thực hiện các giao dịch tài chính với các định chế tài chính trung gian và thị trường tài chính Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính: + Hệ thống luật pháp + Hệ thống giám sát + Hệ thống thông tin + Hệ thống thanh toán + Hệ thống dịch vụ chứng khoán + Nguồn nhân lực, 39 Các thuật ngữ cần chú ý Tài chính Phân phối Quỹ tiền tệ Tín dụng Bảo hiểm Ngân sách Nhà nước Trung gian tài chính Tài chính công Tài chính tư Tài chính trong nước Tài chính quốc tế Nền kinh tế hàng hoá- tiền tệ Giám sát LOGO CHƢƠNG II: TIỀN TỆ Dẫn đề Tài liệu tham khảo Kết cấu chương I. Sự ra đới và phát triển của tiền tệ II. Chức năng của tiền tệ III. Các chế độ của tiền tệ IV. Các học thuyết của tiền tệ V. Cung – cầu tiền tệ VI. Lạm phát 41 I. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ 1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ: detail 2. Sự phát triển của tiền tệ: detail 3. Định nghĩa tiền tệ detail 4. Đặc trưng và bản chất của tiền tệ detail 42 1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ 43 Trao đổi Hàng hóa Trực tiếp: Gián tiếp: H1 -- H2 H1 - Vật trung gian - H2 Tiền tệ Gắn liền với quá trình phát triển của SX & lưu thông hàng hóa. SX tự cung – tự cấp: không có trao đối hàng hóa Có phân công lao động xã hội và chuyên môn hóa SX: có trao đổi hàng hóa. 2. Sự phát triển của tiền tệ (các hình thái) - Hóa tệ: có giá trị thực: detail + Hóa tệ không kim loại: giá trị thấp, khó bảo quản + Hóa tệ kim loại: không đủ kim loại làm phương tiện trao đổi - Tín tệ (chỉ tệ): không đủ hoặc không có giá trị: detail + Tín tệ kim loại + Tín tệ giấy: detail Gồm 2 loại là “khả hoán” và “bất khả hoán” - Bút tệ: tiền ghi sổ - Tiền điện tử 44 a. Hoá tệ Hoá tệ thực chất chính là một loại hàng hoá đồng thời thực hiện vai trò của đồng tiền Hoá tệ gồm có hoá tệ phi kim và hoá tệ kim loại Loại hoá tệ phổ biến nhất chính là Vàng. 45 b. Dấu hiệu giá trị (tín tệ) Đồng tiền khi không hàm chứa trong nó đầy đủ giá trị mà nó đại biểu thì lúc đó chỉ còn mang tính chất là một dấu hiệu của giá trị mà thôi. Loại tiền này có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị. Nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng các dấu hiệu giá trị có cả chủ quan lẫn khách quan. Có nhiều loại tiền có tính chất này. 46 c. Tiền giấy Là loại tiền pháp định do Nhà nước ban hành và bắt buộc sử dụng. Là loại tiền được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tiền giấy gần như không chứa giá trị bên trong, và cũng chỉ là một dấu hiệu giá trị. 47 3. Định nghĩa tiên tệ 48 Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để thanh toán các khoản nợ. 4. Đặc trưng và bản chất của tiền tệ Tiền tệ phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi Sức mạnh của tiền phụ thuộc vào sức mua của nó Sức mua của tiền được đo lường thông qua khả năng mua được nhiều hay ít hàng hoá. => Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là 1 loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật trung gian trao đổi 49 Một số quan điểm về tiền tệ Quan ñieåm cuûa Thomas – Men ( HTTT kim thuoäc, 1576-1641): “ Vaøng baïc laø tieàn teä, chæ coù vaøng baïc môùi laø cuûa caûi chính toâng”. 50 Một số quan điểm về tiền tệ Quan ñieåm cuûa K.Marx (1818-1883): Tieàn laø moät haøng hoùa ñaëc bieät, ñoùng vai troø laøm vaät ngang giaù chung thoáng nhaát ñeå ño löôøng vaø bieåu thò giaù trò cuûa caùc haøng hoùa, chuyeån giaù trò ñoù thaønh giaù caû haøng hoùa. 51 Một số quan điểm về tiền tệ Quan ñieåm cuûa caùc nhaø kinh teá hoïc thò tröôøng: + “Baûn chaát cuûa tieàn teä laø duøng ñeå laøm phöông tieän trao ñoåi”. + “Baát cöù moät vaät gì neáu ñöôïc chaáp nhaän trong vieäc thanh toaùn khi mua baùn haøng hoùa, dòch vuï vaø hoaøn traû caùc moùn nôï ñeàu ñöôïc xem laø tieàn.” (Minskin) 52 Một số quan điểm về tiền tệ Nhaän xeùt: - Quan ñieåm veà tieàn teä phuï thuoäc vaøo: Trình ñoä phaùt trieån kinh teá – tieàn teä; Giaùc ñoä, muïc ñích xem xeùt. - Ngaøy nay coù 2 daïng tieàn teä: Tieàn theo nghóa heïp: Khoái M1 Tieàn theo nghóa roäng: M2, M3, L. 53 II. Chức năng của tiền tệ 1. Thước đo giá trị detail 2. Phương tiện lưu thông detail 3. Phương tiện thanh toán detail 4. Phương tiện cất trữ detail 5. Tiền tệ thế giới: Tiền tệ thực hiện 4 chức năng trên trên phạm vi toàn thế giới 54 1. Thước đo giá trị Tiền thực hiện việc biểu thị cho một lượng giá trị mà hàng hoá chứa trong nó thông qua việc quy đổi giá trị đó ra lượng tiền. Nhờ có tiền nên việc so sánh giá trị giữa các hàng hoá trở nên đơn giản hơn. Để thực hiện chức năng này, tiền tệ phải thỏa 3 yếu tố: - Tê ... ruûi ro vaø chi phí (tuøy thuoäc vaøo chieán löôïc kinh doanh: theo ñuoåi chính saùch maïo hieåm hay thaän troïng trong kinh doanh, ) 269 NỘI DUNG QUẢN TRỊ TC HĐ NHTM => Quaûn lyù ruûi ro -Ruûi ro tín duïng -Ruûi ro thanh khoaûn &ruûi ro thanh toaùn -Ruûi ro thò tröôøng &ruûi ro laõi suaát -Ruûi ro thu nhaäp -Ruûi ro phaù saûn 270 3. Các nghiệp vụ trung gian thanh toán và ngân quỹ - Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng - Cung ứng các phương tiện thanh toán cho khách hàng - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán - Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi hộ - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác như: lưu ký đấu thầu, thanh toán tiền mua chứng khoán, 271 LOGO Phần 2: NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG Nội dung 1. Quá trình ra đời và bản chất NHTW 2. Mô hình tổ chức NHTW 3. Chức năng NHTW 4. Chính sách tiền tệ và công cụ thực thi 273 I. Quá trình ra đời và bản chất của NHTW 1. Khái quát quá trình ra đời của NHTW: NH tư nhân - Nhận TG, cho vay, trung gian thanh toán - Đổi tiền - Phát hành tiền NH phát hành độc quyền Quốc hữu hóa NH phát hành độc quyền Nhiệm vụ quản lý vĩ mô về: - tiền tệ - tín dụng - Ngân hàng NHTW 274 I. Quá trình ra đời và bản chất của NHTW 2. Bản chất NHTW: - NHTW là NH phát hành công quản - Có thể độc lập hoặc phụ thuộc chính phủ - Thực hiện chức năng độc quyền phát hành giấy bạc NH vào lưu thông - Thực hiện quản lý NN trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng – ngân hàng và thanh toán Đặc điểm: Không giao dịch với công chúng mà chỉ giao dịch với kho bạc NN và các NH trung gian. 275 II. Mô hình tổ chức NHTW NHTW độc lập với chính phủ: Cp không có quyền can thiệp vào hoạt động của NHTW, đặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ NHTW NHTW trực thuộc chính phủ: NHTW là 1 cơ quan của chính phủ, chịu sự lãnh đạo của chính phủ. 276 III. Chức năng của NHTW 1. Độc quyền phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng: detail 2. NHTW là NH của các NH: detail 3. NHTW là NH của nhà nước: detail 277 1. Độc quyền phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng Phát hành tiền và lưu thông qua các kênh” - Kênh chính phủ - Kênh NHTM - Kênh thị trường mở - Kênh thị trường hối đoái NHTW cần phải tổ chức công tác điều hòa lưu thông tiền tệ, kiểm soát quá trình tạo tiền của các ngân hàng trung gian. 278 2. NHTW là NH của các NH - NHTW mở tài khoản và nhận tiền gủi của các NHTG: + Tiền gửi DTBB + Tiền gửi thanh toán - Tổ chức thanh toán giữa các NHTG - Cấp tín dụng cho các NHTG - Thực hiện việc quản lý NN đối với hệ thống NHTG: + Thẩm định, cấp giấy phép thành lập, hoạt động + Điều tiết các hoạt động kinh doanh + Thanh tra và kiểm soát hoạt động của NHTG 279 3. NHTW là NH của NN - NHTW thuộc sở hữu của NN - Tham gia xây dựng chiến lược phát triển KT – XH, soạn thảo chính sách tiền tệ, kiểm tra việc thực hiện chính sách tiền tệ - Thay mặt nhà nước ký kết các hiệp định tiền tệ - tín dụng – thanh toán với nước ngoài. 280 IV. Chính sách tiền tệ và công cụ thực thi chính sách tiền tệ 1. Khái niệm: detail 2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ: detail 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ: 3.1. Dự trữ bắt buộc: detail 3.2. Lãi suất: detail 3.3. Thị trường mở: detail 3.4. Tỷ giá hối đoái: detail 281 1. Khái niệm Chính sách tiền tệ là tổng hợp những phương thức mà NHTW sử dụng để tác động đến khối lượng tiền trong lưu thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước. 282 2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ (Sinh viên tự nghiên cứu) Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và kiểm soát lạm phát 283 Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ: 3.1. Dự trữ bắt buộc: detail 3.2. Lãi suất: detail 3.3. Thị trường mở: detail 3.4. Tỷ giá hối đoái: detail 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 284 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 3.1. Dự trữ bắt buộc: a. Khái niệm: Tỷ lệ DTBB là tỷ lệ % dựa trên lượng tiền gửi mà NHTG huy động được phải để dưới dạng dự trữ theo luật định . DTBB là phần tiền gửi mà các NH trung gian phải đưa vào dự trữ theo luật định. 285 3.1. Dự trữ bắt buộc: b. Vận hành công cụ: Khi muốn mở rộng hay thu hẹp khối tiền trong lưu thông, NHTW sẽ giảm hoặc tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc Trong điều kiện lý tưởng ta có công thức tạo tiền: 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ Tổng tiền gửi mở rộng Tiền gửi ban đầu Tỷ lệ DTBB 1 = x 286 3.1. Dự trữ bắt buộc: c. Ƣu và nhƣợc điểm: Ưu điểm: - Tác động 1 cách đầy quyền lực và đồng đều đến các NHTG; - Tác động rất lớn đến khối tiền tệ và tín dụng. Nhược điểm - Không thể thay đổi cung tiền tệ và tín dụng ở mức độ nhỏ; - Bị chậm trễ về mặt hành chính. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 287 3.2. Lãi suất a. Khái niệm và vận hành công cụ: - Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn. - Việc thay đổi lãi suất tác động đến việc thu hẹp hay mở rộng khối tín dụng trong nền kinh tế Cụ thể là: Khi muốn mở rộng hay thu hẹp khối tiền trong lưu thông, NHTW sẽ tác động để giảm hoặc tăng lãi suất tái cấp vốn. => Lãi suất là 1 trong những công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 288 3.2. Lãi suất b. Các chính sách sử dụng công cụ lãi suất của NHTW NHTW có thể sử dụng công cụ lãi suất theo các chính sách sau: i. NHTW kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường bằng các biện pháp hành chính như quy định các loại LS: - LS tiền gửi và LS cho vay theo từng kỳ hạn - Khung LS tiền gửi và khung LS cho vay - Sàn LS tiền gửi và trần LS cho vay - Công bố LS cộng với biên độ giao dịch 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 289 3.2. Lãi suất ii. NHTW áp dụng chính sách để cho lãi suất tự hình thành theo cơ chế thị trường. NHTW có thể gián tiếp can thiệp thông qua các chính sách: - Công bố LSCB để hướng dẫn lãi suất thị trường - Sử dụng công cụ lãi suất tái chiết khấu và kết hợp với lãi suất thị trường mở để can thiệp và điều chỉnh thị trường. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 290 3.2. Lãi suất c. Ƣu và nhƣợc điểm: Ưu điểm: - Tác động rất lớn đến khối tiền tệ và tín dụng; - Không bị chậm trễ về mặt hành chính trong khi thực hiện. Nhược điểm: - NHTW có thể thay đổi lãi suất tái cấp vốn nhưng không thể bắt buộc các NHTG phải đi vay. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 291 3.3. Thị trƣờng mở a. Khái niệm: Công cụ thị trường mở phản ánh việc NHTW mua hoặc bán chứng từ có giá trên thị trường tài chính nhằm đạt đến mục tiêu là điều chỉnh lượng tiền trong lưu thông. b. Vận hành công cụ: - Khi muốn mở rộng hay thu hẹp khối tiền trong lưu thông, NHTW sẽ mua hoặc bán các chứng khoán trên thị trường mở 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 292 3.3. Thị trƣờng mở c. Ƣu và nhƣợc điểm: Ưu điểm: - Chủ động điều chỉnh lượng tiền trong lưu thông mà không phụ thuộc vào nhu cầu đi vay của NHTG; - Có thể linh hoạt điều chỉnh khối tiền trong lưu thông ở các biên độ lớn hoặc nhỏ; - Dễ dàng được đảo ngược lại khi có sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành; - Có thể được hoàn thành nhanh chóng, không gây nên những chậm trễ về mặt hành chính. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 293 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 3.3. Thị trƣờng mở c. Ƣu và nhƣợc điểm: Nhược điểm: Để phát huy hết hiệu quả của công cụ này đòi hỏi: - Phải có 1 thị trường tài chính phát triển - Có sự phát triển cao của cơ chế không dùng tiền mặt 294 3.4. Tỷ giá hối đoái a. Khái niệm: - Về hình thức: Tỷ giá hối đoái là đại lượng biểu thị mối tương quan về mặt giá trị giữa 2 đồng tiền. -Về bản chất: tỷ giá hối đoái là giá của 1 đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng 1 số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 295 3.4. Tỷ giá hối đoái b. Vận hành công cụ: Khi muốn tăng hay giảm giá trị của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ, NHTW sẽ bán hoặc mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Để ổn định TGHĐ ở mức độ hợp lý, NHTW có thể thực hiện 1 trong các cách sau: - Ấn định TGHĐ cố định - Thả nổi TGHĐ theo quan hệ cung cầu ngoại hối - TGHĐ cố định nhưng di động khi cần thiết - TGHĐ thả nổi có quản lý 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 296 3.4. Tỷ giá hối đoái c. Ƣu và nhƣợc điểm: Ưu điểm: - Có nhiều cách để NHTW có thể điều chỉnh TGHĐ ở mức độ hợp lý. - Dễ dàng được đảo ngược lại khi có sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành; - Có thể được hoàn thành nhanh chóng, không gây nên những chậm trễ về mặt hành chính. Nhược điểm: - Phải thực hiện kết hợp với nghiệp vụ thị trường mở. - NHTW phải có quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn. 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ 297 LOGO LOGO Chương 8: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Nội dung 1. Cơ sở hình thành 2. Khái niệm và phân loại 3. Thị trường tiền tệ 4. Thị trường vốn 5. Vai trò của thị trường TC 300 I. Cơ sở hình thành thị trường tài chinh (Sinh viên tự nghiên cứu) 301 II. Khái niệm và phân loại thị trường TC 1. Khái niệm: TTTC là nơi diễm ra các hoạt động mua bán các loại chứng khoán có giá, nơi gặp gỡ của các nguồn cung cầu về vốn, qua đó hình thành nên giá mua và bán các loại chứng khoán, giá cả các loại vốn đầu tư. Người cho vay Người đi vay Kênh trực tiếp Kênh gián tiếp Vốn Vốn Vốn Thị trường tài chínhVốn Vốn Trung gian tài chính 302 2. Phân loại: - Căn cứ vào thời gian vận động vốn: Thị trường tiền tệ, thị trường vốn - Căn cứ vào cách thức huy động vốn: Thị trường công cụ nợ, thị trường công cụ vốn - Căn cứ vào cơ cấu tổ chức: Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. II. Khái niệm và phân loại thị trường TC 303 III. Thị trường tiền tệ 1. Khái niệm và phân loại: detail 2. Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ: NHTW, các DN tài chính, các DN phi tài chính, các tổ chức xã hội, cá nhân 3. Các công cụ của thị trường tiền tệ: detail 4. Các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ: - Nghiệp vụ vay và cho vay vốn ngắn hạn - Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn 304 1. Khái niệm và phân loại thị trường tiền tệ - TTTT là nơi mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho nền kinh tế, bao gồm: + Thị trường liên ngân hàng + Thị trường các công cụ nợ ngắn hạn + Thị trường hối đoái 305 3. Các công cụ trên thị trường tiền tệ - Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (Negotiable certificates of deposit) - Tín phiếu kho bạc (T – bills) - Thương phiếu (Commercial paper - CP) - Chấp nhận thanh toán của ngân hàng (banker’s acceptances – BAs) - Hợp đồng mua bán lại (Repurchase agreement: Repo) 306 IV. Thị trường vốn 1. Khái niệm và phân loại: detail 2. Các công cụ trên thị trường vốn: detail 3. Các chủ thể hoạt động trên thị trường vốn: detail 4. Nguyên tắc hoạt động của sở giao dịch chứng khoán: detail 5. Hệ thống giao dịch: detail 6. Hệ thống thanh toán chứng khoán: detail 307 1. Khái niệm và phân loại thị trường vốn Thị trường vốn là nơi giao dịch các công cụ tài chính có kỳ hạn trên 1 năm, là nơi cung ứng vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế, bao gồm: - Thị trường vay nợ trung và dài hạn: thị trường vay thế chấp, thị trường tín dụng thuê mua - Thị trường chứng khoán: + Thị trường sơ cấp + Thị trường thư cấp: thị trường tập trung và thị trường phi tập trung 308 2. Các công cụ trên thị trường vốn Chứng khoán là giấy chứng nhận Chứng khoán có 2 loại - Chứng khoán có giá: là giấy chứng nhận cho người cầm giữ nó có những quyền nhất định gắn với những tài sản nhất định - Chứng khoán không có giá Trên TTCK người ta giao dịch: cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán dẫn xuất (hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, chứng quyền, ) 2.1. Cổ phiếu: detail 2.2. Trái phiếu: detail 309 2.1. Cổ phiếu Cổ phiếu là 1 loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu vốn góp vào công ty cổ phần và quyền được hưởng cổ tức. CP còn được gọi là CK vốn, công cụ vốn Phân loại: - Căn cứ vào hình thức: CP vô danh và CP ký danh - Căn cứ vào phương thức góp vốn: CP hiện kim và CP hiện vật - Căn cứ vào quyền lợi được hưởng: CP ưu đãi và CP thường Câu hỏi: Hãy nêu lên những điểm khác nhau cơ bản của CP ưu đãi và CP thường từ đó so sánh quyền lợi của người nắm giữ CP ưu đãi và CP thường? detail 310 So sánh CP thường CP ưu đãi Cổ tức cố định trướcĐiểm khác cơ bản - Không được quyền biểu quyết - Đươc chia cổ tức trước CPT - Được hoàn vốn trước CPT Quyền của người nắm giữ Cổ tức phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty - Được quyền biểu quyết - Được chia cổ tức sau CPƯĐ - Được hoàn vốn sau CPƯĐ 311 2.2. Trái phiếu Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận 1 khoản nợ của chủ thể phát hành đối với người sở hữu trái phiếu. Người sở hữu trái phiếu được hưởng lợi tức và được hoàn lại vốn khi trái phiếu đến hạn Căn cứ vào chủ thể phát hành có: trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu nhà nước 312 3. Các chủ thể hoạt động trên thị trường vốn - Người phát hành chứng khoán: - Người đầu tư: - Công ty chứng khoán: - Người tổ chức thị trường: - Người điều hòa thị trường: 313 4. Nguyên tắc hoạt động của Sở GDCK 4.1. Nguyên tắc đăng ký giao dịch: detail 4.2. Nguyên tắc công khai hóa thông tin: detail 4.3. Nguyên tắc đấu giá chứng khoán và thực hiện theo trình tư ưu tiên: detail 314 4.1. Nguyên tắc đăng ký giao dịch Ở sở giao dịch CK chỉ mua bán các CK được đánh giá là có chất lượng cao . Đó là CK niêm yết (CK đã đăng ký) và chứng khoán biệt lệ. - CK niêm yết là CK của các công ty cổ phần hội đủ các tiêu chuẩn niêm yết do sở GDCK đề ra và được niêm yết trên sàn giao dịch. Các tiêu chuẩn niêm yết cơ bản thường là thành tích lợi nhuận, quy mô vốn chủ sở hữu, số lượng cổ đông, mức độ công chúng hóa - CK biệt lệ là loại chứng khoán được miễn giấy phép của sở GDCK, đó là các trái phiếu chính phủ 315 4.2. Nguyên tắc công khai hóa thông tin - Đảm bảo tính trung thực và trong suốt của thị trường Yêu cầu: - Tổ chức niêm yết phải: + Công bố bảng cáo bạch khi phát hành chứng khoán + Định kỳ phải công bố báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập xác nhận + Cung cấp thông tin: khi có các sự kiện quan trọng đột xuất xảy ra, theo yêu cầu khi có tin đồn hoặc có sự biến động giá cả, khối lượng giao dịch - Sở giao dịch: đánh giá và thẩm định các nguồn thông tin, công bố thông tin đã xử lý 316 4.3. Nguyên tắc đấu giá CK và thực hiện theo trình tự ưu tiên Ở sở GDCK, thời giá chứng khoán được xác lập bằng nhiều phương pháp: PP báo giá dò tìm, PP thỏa thuận, PP đấu giá theo các lệnh đặt hàng Sở GDCK chỉ chọn 1 số loại CK đang có sức hút lớn đối với nhà đầu tư để thực hiện đấu giá theo các lệnh đặt hàng Ưu tiên: - Ưu tiên giá mua cao, giá bán thấp - Ưu tiên theo thứ tự thời gian 317 5. Hệ thống giao dịch Nhà Đầu tư Nhà đầu tư có tổ chức Nhà đầu tư tư nhân Công ty chứng khoán Thị trường thứ cấp Sở GDCK OTC Hệ thống đăng ký thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán 318 6. Hệ thống thanh toán chứng khoán - Trung tâm lưu ký chứng khoán - Hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán - Khung pháp lý của thị trường chứng khoán 319 V. Vai trò của thị trường chứng khoán (Sinh viên tự nghiên cứu) 320 LOGO
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_truong_minh_tuan.pdf