Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Hoài Phương

• Doanh nghiệp

“ Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài

sản, có trụ sở giao dịch ổn định,

được đăng ký kinh doanh theo quy

định của pháp luật nhằm mục đích

thực hiện các hoạt động kinh doanh”

( Luật Doanh nghiệp Việt Nam)Các loại hình Doanh nghiệp

• Doanh nghiệp Nhà nước

• Doanh nghiệp tư nhân

• Công ty trách nhiệm hữu hạn

• Công ty cổ phần

• Công ty hợp danh

• Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

ngoài

pdf 28 trang kimcuc 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Hoài Phương

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Hoài Phương
CHƯƠNG V
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Th.S. Nguyễn Hoài Phương
Nội dung chương
• Doanh nghiệp và tài chính doanh 
nghiệp
• Nguồn vốn của doanh nghiệp
• Tài sản của doanh nghiệp
• Quản lý nguồn vốn và tài sản của doanh 
nghiệp
I. Doanh nghiệp và 
tài chính doanh nghiệp
• Doanh nghiệp
“ Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh”
( Luật Doanh nghiệp Việt Nam)
Các loại hình Doanh nghiệp
• Doanh nghiệp Nhà nước
• Doanh nghiệp tư nhân
• Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Công ty cổ phần
• Công ty hợp danh
• Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước 
ngoài
Tài chính doanh nghiệp
“Là một khâu trong hệ thống tài chính,
thể hiện thông qua tập hợp các quan hệ
kinh tế của doanh nghiệp dưới hình thái
tiền tệ, gắn liền với việc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
nhằm phục vụ mục đích kinh doanh và
đáp ứng nhu cầu chung của toàn xã
hội.”
Tài chính
Doanh
nghiệp
TTTC và các tổ
chức tài chính
trung gian
Ngân sách
Nhà nước
Tài chính đối
ngoại
Tài chính
dân cư
II. Nguồn vốn của Doanh nghiệp
• Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
– Vốn cố định
– Vốn lưu động
• Căn cứ vào hình thức tồn tại
– Vốn hữu hình
– Vốn vô hình
• Căn cứ vào tính chất sở hữu
– Vốn chủ sở hữu
– Vốn vay
Nguồn vốn trong công ty cổ phần
Vốn chủ sở hữu Vốn vay
Vốn góp ban đầu Tín dụng ngân hàng
Lợi nhuận giữ lại
không chia
Tín dụng thương mại
Các quỹ Phát hành trái phiếu
Phát hành cổ phiếu
Trái phiếu chuyển
đổi
Nguồn vốn trong công ty cổ phần
• Vốn góp ban đầu
– Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp 
– Phân biệt với vốn pháp định
• Lợi nhuận giữ lại không chia
– Tài trợ bằng nguồn vốn nội bộ
– Là nguồn vốn “ nhạy cảm”
• Quyền lợi của các cổ đông
• Giá cổ phiếu
• Các quỹ
• Quỹ bổ sung vốn chủ sở hữu
• Quỹ dự phòng
• Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Nguồn vốn trong công ty cổ phần
• Tín dụng thương mại
– Là phương thức tài trợ đơn giản, rẻ, linh
hoạt, tiện dụng trong kinh doanh
– Mở rộng quan hệ hợp tác
– Hạn chế về độ an toàn và quy mô tài trợ
• Tín dụng ngân hàng
– Là nguồn vốn quan trọng với tỷ trọng lớn
– Phân loại theo các tiêu thức khác nhau
– Sự ràng buộc bởi các điều kiện: tín dụng,
tài sản thế chấp, sự kiểm soát và lãi suất
Nguồn vốn trong công ty cổ phần
• Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu
– Các loại cổ phiếu
– Quyền của các cổ đông: biểu quyết, mua cổ 
phiếu giá ưu đãi, hưởng cổ tức
• Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
– Xác định mệnh giá, kỳ hạn, phương thức 
trả lãi và lãi suất
• Lãi suất cố định 
– Lãi suất trái phiếu chính phủ
– Lãi suất các công ty khác
– Uy tín, vị thế của công ty
• Lãi suất thả nổi
So sánh tín dụng ngân hàng và 
tín dụng thương mại
• Thời hạn
• Quy mô tài trợ
• Điều kiện tín dụng
• Sự kiểm soát của người cho vay
• Chi phí sử dụng vốn
Câu hỏi
• Phân biệt giữa mệnh giá (par value), thị
giá ( market value)?
• Mục đích chính của Doanh nghiệp cổ
phần là gì?
• Khi nào Doanh nghiệp mua lại chính cổ
phiếu của Doanh nghiệp mình. Lúc đó
cổ phiếu đó có tên gọi thế nào?
• Loại hình doanh nghiệp nào thì được
phát hành cổ phiếu và trái phiếu?
III. Tài sản của Doanh nghiệp
• Tài sản cố định
– Tài sản cố định hữu hình
– Tài sản cố định vô hình
• Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Là những yếu tố của tư liệu lao động được sử dụng trong 
một thời gian dài và có giá trị lớn
• Tài sản cố định hữu hình
– Nhóm 1: nhà cửa, trụ sở, xưởng, kho 
bãi, văn phòng
– Nhóm 2: máy móc, dây chuyền thiết 
bị
– Nhóm 3: phương tiện vận tải
– Nhóm 4: các thiết bị đo lường, kiểm 
định, dụng cụ quản lý
Tài sản cố định
Các phương pháp khấu hao tài 
sản cố định hữu hình
– Khấu hao đều theo thời gian
– Khấu hao nhanh
– Khấu hao tổng số
– Khấu hao số dư giảm dần
– Khấu hao theo sản lượng
Tài sản cố định
• Tài sản cố định vô hình
– Chi phí khảo sát, thiết kế
– Uy tín, thương hiệu
– Lợi thế thương mại
– Các đặc quyền trong kinh doanh
– Quyền sở hữu công nghiệp và sở hữu 
trí tuệ
Câu hỏi
• Đối với một doanh nghiệp có
tên tuổi trên thị trường, giá trị
tài sản hữu hình hay vô hình sẽ
lớn hơn?
• Rất khó để xác định được giá trị
tài sản vô hình của doanh
nghiệp. Vậy làm thế nào để có
thể xác định giá trị này?
10 thương hiệu hàng
đầu thế giới (Theo 
Interbrand/2010)
Tài sản lưu động
Là đối tượng của lao động, có thời gian luân chuyển 
ngắn
• Tài sản bằng tiền
– Tiền mặt
– Tiền gửi ngân hàng
– Tiền trong thanh toán
• Vàng, bạc và kim loại quý
• Chứng khoán ngắn hạn
• Chi phí trả trước
• Tiền đặt cọc
Tài sản lưu động
• Các khoản phải thu
– Phân loại theo độ tin cậy: cao, trung bình, 
thấp và không thể thu hồi
• Hàng hóa vật tư ( hàng tồn kho)
– Nguyên liệu, vật liệu
– Thành phẩm
– Sản phẩm dở dang, sản phẩm hỏng
• Các chi phí chờ phân bổ
– Nguyên vật liệu hay chi phí phát sinh chưa 
được phân bổ vào giá thành
Quản lý nguồn vốn và tài sản 
của Doanh nghiệp
• Quản lý vốn và tài sản lưu động
– Quản lý tiền mặt
– Quản lý nợ phải thu
– Quản lý hàng hóa và vật tư tồn kho
– Phân tích vòng quay vốn lưu động
Quản lý nguồn vốn và tài sản 
của Doanh nghiệp
• Quản lý vốn và tài sản cố định
– Tài sản cố định hữu hình
• Quản lý về giá trị (Khấu hao tài sản cố định)
• Quản lý hiện vật
– Theo dõi, kiểm soát TSCĐ
– Phân định trách nhiệm rõ ràng( cơ chế thưởng – phạt)
• Quản lý về kỹ thuật
– Đảm bảo về quy trình kỹ thuật, chế độ vận hành
– Đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên vận hành
– Hợp lý hóa việc lắp đặt
– Kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị
Quản lý nguồn vốn và tài sản 
của Doanh nghiệp
• Quản lý vốn và tài sản cố định
– Tài sản cố định vô hình
• Marketing, PR
• Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
• Hạch toán chi phí 
– Chi phí khảo sát, thiết kế
– Chi phí cho các thủ tục pháp lý
– Chi phí mua bản quyền, sáng chế, phát minh
– Trị giá của lợi thế thương mại ( thương hiệu, vị trí)
– Chi phí khấu hao

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_5_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf