Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 1: Đại cương tài chính, tiền tệ - Nguyễn Hoài Phương
A. Tiền tệ
Nguồn gốc, bản chất của tiền tệ
Các hình thái tiền tệ
Chức năng, vai trò của tiền tệ
Chế độ tiền tệ
Khối tiền tệ
Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Nguồn gốc
Nghiên cứu về nguồn gốc của tiền tệ là nghiên cứu về các hình thái biểu hiện giá trị trong trao đổi.
Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên)
1 rìu = 20 kg thóc
Hình thái giá trị toàn bộ ( mở rộng)
10 kg ngô
1 rìu = 20 kg thóc
15 kg muối
Hình thái giá trị chung
Hình thái tiền tệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 1: Đại cương tài chính, tiền tệ - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 1: Đại cương tài chính, tiền tệ - Nguyễn Hoài Phương
Chương I Đại cương tài chính – tiền tệ Th.S Nguyễn Hoài Phương Phuong.fbf@gmail.com Nội dung chương A. Tiền tệ Nguồn gốc, bản chất của tiền tệ Các hình thái tiền tệ Chức năng, vai trò của tiền tệ Chế độ tiền tệ Khối tiền tệ Nội dung chương B. Tài chính Bản chất của tài chính Chức năng của tài chính Hệ thống tài chính Chức năng, vai trò của hệ thống tài chính Khủng hoảng tài chính A. Tiền tệ I. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ Nguồn gốc Nghiên cứu về nguồn gốc của tiền tệ là nghiên cứu về các hình thái biểu hiện giá trị trong trao đổi. Các hình thái biểu hiện giá trị Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên) 1 rìu = 20 kg thóc Hình thái giá trị toàn bộ ( mở rộng) 10 kg ngô 1 rìu = 20 kg thóc 15 kg muối Hình thái giá trị chung Hình thái tiền tệ In barter economy Bản chất tiền tệ Là vật ngang giá chung, là một hàng hóa đặc biệt ( Karl Marx) Là một thứ dầu bôi trơn cho guồng máy luân chuyển hàng hóa, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng (P.Samuelson) Là bánh xe vĩ đại của lưu thông (Adam Smith) Là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa, dịch vụ, hoặc trong việc trả nợ ( F.S. Mishkin) => Bản chất là : “phương tiện” Sự phát triển các hình thái tiền tệ II. Các hình thái tiền tệ Tiền bằng hàng hóa (Commodity money) Hàng hóa không phải kim loại (vỏ sò, da thú, răng cá voi, gỗ đàn hương) Kim loại (chì, kẽm, nhôm, bạc, vàng) Tiền giấy ( tiền pháp định) (Paper money – Fiat money) Tiền ghi sổ - Tiền tín dụng (Credit money) Tiền điện tử ( Electronic money) Tại sao lại có sự phát triển các hình thái tiền tệ như vậy? Tiền bằng hàng hóa ( không phải kim loại) Ưu điểm Không có lạm phát Nhược điểm Tính không đồng nhất Khó bảo quản Khó chia nhỏ Khó vận chuyển Phạm vi trao đổi hẹp Tiền bằng hàng hóaTiền là kim loại Ưu điểm Tính đồng nhất Dễ bảo quản Dễ chia nhỏ Dễ vận chuyển Phạm vi trao đổi rộng Nhược điểm Khả năng khai thác có hạn Giá trị của vàng quá lớn để trở thành vật ngang giá chung Tiền giấy Ưu điểm Đáp ứng quy mô vô hạn của nền kinh tế Nhược điểm Lạm phát Chi phí ( in ấn, vận chuyển, lưu thông, bảo quản, tiêu hủy) Rủi ro Khó khăn trong việc quản lý của Nhà nước Không đảm bảo tính kịp thời trong trao đổi Tiền ghi sổ Được sử dụng bằng các bút toán ghi Nợ - Có trên tài khoản ở Ngân hàng Ưu điểm Giảm bớt chi phí Giảm rủi ro Nhà nước dễ dàng hơn trong việc quản lý Nhược điểm Lưu giữ chứng từ, sổ sách trong thời gian dài Thời gian luân chuyển, xử lý chứng từ Thời hạn và phạm vi hạn chế Tiền điện tử Được sử dụng qua các bút toán trên tài khoản ảo được lưu trữ bởi hệ thống mạng Ưu điểm Nhanh chóng, thuận tiện Giảm chi phí Thời hạn dài và phạm vi rộng Nhược điểm Yêu cầu công nghệ hiện đại và đồng bộ Trình độ của người sử dụng III. Chức năng của tiền tệ Karl Marx Là thước đo giá trị Là phương tiện lưu thông Là phương tiện thanh toán Là phương tiện cất trữ Chức năng tiền tệ quốc tế III. Chức năng của tiền tệ Karl Marx Là thước đo giá trị: Tiền phải có giá trị thực sự Tiền phải được xác định đơn vị thông qua tiêu chuẩn giá cả hay hàm lượng vàng của một đơn vị tiền tệ do nhà nước quy định VD: Tiêu chuẩn giá cả của đồng USD: 1 USD = 0.7366 gr vàng III. Chức năng của tiền tệ Karl Marx Là phương tiện lưu thông Hàng hóa và tiền tệ vận động song song và ngược chiều nhau H – T - H Không nhất thiết phải là tiền “thực chất” vì nó nằm trong tay mỗi người trong chốc lát III. Chức năng của tiền tệ Karl Marx Là phương tiện thanh toán Tiền sử dụng để kết thúc các khoản nợ Hàng hóa và tiền tệ có thể vận động độc lập Không nhất thiết phải là tiền “thực chất” III. Chức năng của tiền tệ Karl Marx Là phương tiện tích lũy Tiền trở thành “của cải” để dành hay dự phòng Đồng tiền phải thực sự có giá trị III. Chức năng của tiền tệ Karl Marx Tiền tệ thế giới Là phương tiện mua chung, di chuyển của cải giữa các quốc gia Để đạt được sự đồng nhất giữa các nền kinh tế, tiền phải là tiền vàng III. Chức năng của tiền tệ Kinh tế học hiện đại Là thước đo giá trị (unit of accounts) Là phương tiện trao đổi (medium of exchanges) Là phương tiện cất trữ (store of values) Phương tiện trao đổi Phương tiện cất trữ Thước đo giá trị 3 chức năng cơ bản của một đồng tiền Phương tiện trao đổi Phương tiện cất trữ Thước đo giá trị Đôla hóa (Dollarization) Tại sao người ta vẫn có xu hướng nắm giữ tiền mặt? Tính thanh khoản Sắp xếp tính thanh khoản của các tài sản sau theo thứ tự giảm dần Cổ phiếu Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng Giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản Tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Tiền mặt III. Vai trò của tiền tệ Quản lý kinh tế vĩ mô Là công cụ xây dựng và thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế Là cơ sở để xây dựng và vận hành các chính sách kinh tế vĩ mô Là công cụ xây dựng hệ thống chỉ tiêu thực hiện việc kiểm soát của Nhà nước đối với nền kinh tế Dự án thành phố ven sông Hồng D ự án hợp tác giữa TP Hà Nội và TP Seoul (Hàn Quốc), quy hoạch đô thị đoạn qua Hà Nội 40km, với kinh phí dự kiến 7,099 tỷ USD, trong đó 1,924 tỷ USD cho các công trình chỉnh trị sông, xây dựng công viên, đường giao thông và dự phòng, 3,611 tỷ USD dành cho xây dựng nhà ở và phát triển các khu đô thị, 1,564 tỷ USD cho giải phóng mặt bằng và tái định cư. III. Vai trò của tiền tệ Hoạt động kinh tế vi mô Là cơ sở hình thành vốn doanh nghiệp Là căn cứ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế giữa các doanh nghiệp Là căn cứ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh tối ưu Là công cụ hạch toán kinh tế Các chỉ tiêu đánh giá ROA ( return on assets) ROE ( return on equity) EPS ( earnings per share) P/E ( Market price / EPS) NPV ( net present value) Nghiên cứu tình huống đầu tư ROA của công ty cổ phần Sông Đà 2 (SD2) là 3% và ROA của NHTM cổ phần Á Châu (ACB) là 2.1%. Vậy cổ phiếu SD2 tốt hơn hay cổ phiếu ACB? STT Nhóm ngành Số công ty PE EPS ROA ROE SD2 Công ty cổ phần Sông Đà 2 12.6 3,105 3% 14% SD3 Công ty cổ phần Sông Đà 3 12.3 2,964 5% 11% SD4 Công ty cổ phần Sông Đà 4 14.6 1,844 3% 16% SD5 Công ty cổ phần Sông Đà 5 6.7 9,298 7% 37% Nghiên cứu tình huống đầu tư M ột công ty có thu nhập ròng là 25 triệu đôla. Nếu công ty trích 1 triệu đôla để trả cổ tức ưu đãi và có khoảng 10 triệu cổ ph iếu trong nửa năm đầu, có 15 triệu cổ ph iếu trong nửa năm còn lại, khi đó EPS của công ty là bao nhiêu? Nghiên cứu tình huống đầu tư M ột doanh nghiệp dự định đưa ra thị trường một dòng sản phẩm mới. Chi phí ban đầu để sản xuất sản phẩm này (tiền mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.. .) là $100,000. Các chi phí quản lý dự kiến là $5,000/năm. Doanh thu từ sản phẩm này dự kiến là $30,000/năm. Tỉ suất hoàn vốn là 10%. Sản phẩm này dự kiến sẽ bán trong vòng 6 năm. Doanh nghiệp có chấp nhận dự án này không? IV. Chế độ tiền tệ Khái niệm: “Là hình thức tổ chức, quản lý lưu thông và sử dụng tiền tệ của một quốc gia được quy định bằng luật pháp “ Các yếu tố cấu thành: Bản vị tiền tệ Đơn vị tiền tệ Hình thức lưu thông Đơn vị tiền tệ Kể tên đơn vị tiền tệ của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á RIEL KYAT PESO CENTAVO BAHT $ BRUNEI $ SINGAPORE ĐỒNG KIP RINGGIT RUPIAH Các chế độ bản vị tiền tệ Chế độ song kim bản vị Chế độ bản vị tiền vàng Chế độ bản vị vàng thỏi Chế độ bản vị ngoại tệ Chế độ bản vị đồng Đôla Chế độ bản vị hàng hóa V. Khối tiền tệ M1 Tiền mặt đang lưu hành ngoài hệ thống NH Tiền gửi không kì hạn M2 M1 Tiền gửi có kì hạn M3 M2 Các giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao M4 M3 Giấy tờ có giá có tính thanh khoản thấp hơn B. Tài chính I. Một số vấn đề về tài chính Bản chất “Là các quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung” Các chủ thể trong nền kinh tế Doanh nghiệp Nhà nước Tổ chức tài chính trung gian Nước ngoài Dân cư, tổ chức xã hội Sự vận động của tiền tệ TTTC và các tổ chức tài chính trung gian Tài chính doanh nghiệp Ngân sách Nhà nước Tài chính đối ngoại Tài chính dân cư Tài chính Chức năng Phân phối Phân phối lần đầu (quỹ bù đắp chi phí, quỹ tích lũy nhằm tái sản xuất, quỹ tiêu dùng) Phân phối lại Giám đốc Tổ chức, kiểm tra sự vận động của các nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ. Kiểm tra về mục đích, quy mô và tính hiệu quả của quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ II. Hệ thống tài chí nh Khái niệm “ Là tổng thể các bộ phận khác nhau trong một cơ cấu tài chính, mà ở đó các quan hệ tài chính hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau nhưng có mối liên hệ tác động lẫn nhau theo những quy luật nhất định.” II. Hệ thống tài chí nh TTTC và các tổ chức tài chính trung gian Tài chính doanh nghiệp Ngân sách Nhà nước Tài chính đối ngoại Tài chính dân cư II. Hệ thống tài chính Cấu trúc Tài chính dân cư và các tổ chức xã hội Là tụ điểm vốn quan trọng, cung cấp một lượng vốn lớn cho nền kinh tế Là nguồn vốn nhỏ lẻ, có tính chất phân tán, đa dạng, phân bố rải rác, không đồng đều Tài chính đối ngoại Là bộ phận tài chính có tính độc lập tương đối thể hiện mối quan hệ giữa tài chính quốc gia và quốc tế Thị trường tài chính và các tổ chức tài chính trung gian Là bộ phận dẫn vốn (trực tiếp và gián tiếp) Hệ thống tài chính Cấu trúc Tài chính doanh nghiệp Là những tế bào có khả năng tái tạo các nguồn tài chính, tác động lớn đến sự phát triển hay suy thoái kinh tế Vận hành theo cơ chế kinh doanh hướng tới lợi nhuận cao Ngân sách Nhà nước Gắn liền với chức năng và nhiệm vụ của nhà nước, điều tiết nền kinh tế - xã hội – thị trường Hoạt động Thu – Chi Ngân sách nhà nước làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế - xã hội Hệ thống tài chính Chức năng Biến tiết kiệm thành đầu tư Biến tài sản phi tài chính thành tài sản tài chính Cung ứng các dịch vụ về tài chính Vai trò Tích cực Tiêu cực
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_1_dai_cuong_tai_chinh_tie.ppt