Bài giảng Tài chính ngân hàng - Bài 1: Giới thiệu học phần nhập môn ngành tài chính, ngân hàng - Lê Thị Minh Nguyên
Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, sự phát triển
đa dạng các mối quan hệ tài chính, sẽ nảy sinh nhiều câu hỏi
khác liên quan đến quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp.
Chuyên Tài chính – Ngân hàng chính là chuyên ngành sẽ
đào tạo ra nguồn nhân lực tài chính – ngân hàng các cán bộ
làm công tác quản lý tài chính, ngân hàng trong các doanh
nghiệp, để giúp các doanh nghiệp giải quyết các câu hỏi đặt
ra.
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng là
chuyên ngành đào tạo sinh viên để trở
thành một chuyên viên tài chính – ngân
hàng, và trong tương lai sẽ trở thành nhà
quản lý cấp cơ sở hoặc cao hơn là cấp
trung.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính ngân hàng - Bài 1: Giới thiệu học phần nhập môn ngành tài chính, ngân hàng - Lê Thị Minh Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính ngân hàng - Bài 1: Giới thiệu học phần nhập môn ngành tài chính, ngân hàng - Lê Thị Minh Nguyên
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN NHẬP MÔN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 1 NHẬP MÔN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 2 Số tín chỉ: 2 (30 tiết) Điều kiện : không Môn học tiếp sau: Trải nghiệm ngành TCNH Giảng viên: ThS. Lê Thị Minh Nguyên NHẬP MÔN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 3 Giới thiệu bản thân: - Họ và tên - Học phổ thông trường nào? - Ở đâu? - Sở thích của bạn là gì? - Sở trường của bạn là gì? - Bạn có năng khiếu gì? - Tính cách của bạn? - Bạn có thích nói về bản thân không? - THẢO LUẬN 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 4 1. Thảo luận trực tiếp tại lớp (phát biểu trình bày ý kiến) 2. Cho ý kiến cá nhân vào giấy CHICKEN DANCE 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 5 CHICKEN DANCE THẢO LUẬN 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 6 Một số câu hỏi thảo luận: 1. Tại sao bạn chọn chuyên ngành TC – NH để học? 2. Bạn biết gì về chuyên ngành này? 3. Bạn biết gì về Tài chính? 4. Bạn biết gì về Ngân hàng? 5. Mục tiêu học tập của bạn là gì? 6. Bạn mong ước đạt được những gì khi học/tốt nghiệp chuyên ngành này? (Làm gì, ở đâu?, mức lương?....) 7. Bạn có quan tâm đến chương trình học tập của bạn không? TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 7 Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, sự phát triển đa dạng các mối quan hệ tài chính, sẽ nảy sinh nhiều câu hỏi khác liên quan đến quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Chuyên Tài chính – Ngân hàng chính là chuyên ngành sẽ đào tạo ra nguồn nhân lực tài chính – ngân hàng các cán bộ làm công tác quản lý tài chính, ngân hàng trong các doanh nghiệp, để giúp các doanh nghiệp giải quyết các câu hỏi đặt ra. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 8 Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng là chuyên ngành đào tạo sinh viên để trở thành một chuyên viên tài chính – ngân hàng, và trong tương lai sẽ trở thành nhà quản lý cấp cơ sở hoặc cao hơn là cấp trung. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 9 Sinh viên của chuyên ngành TC-NH sau khi tốt nghiệp và tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm việc sau nhiều năm, sẽ trở thành một nhà quản trị ngân hàng hoặc nhà quản lý tài chính cấp cơ sở trong doanh nghiệp tài chính hoặc phi tài chính. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 10 Chương trình Tài chính – ngân hàng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển kinh tế đất nước. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 11 Cụ thể chương trình Tài chính – Ngân hàng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau: Sinh viên tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khi tham gia vào lĩnh vực tài chính - ngân hàng. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 12 - Áp dụng những kiến thức và kỹ năng xã hội cơ bản phù hợp với chuyên ngành được đào tạo vào thực tế; khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; sử dụng tốt tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu. MỤC TIÊU CTĐT NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 13 - Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng về tài chính, về ngân hàng để hỗ trợ các cấp lãnh đạo nhận biết và đánh giá tình hình tài chính hiện tại của đơn vị. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 14 - Áp dụng các phương pháp, cách thức để huy động nguồn vốn, cho vay, thẩm định hồ sơ tín dụng một cách tốt nhất. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 15 - Thực hiện những quy trình nghiệp vụ trong các hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại như: quy trình cấp tín dụng, quy trình mở thư tín dụng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản trị ngân hàng và các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại khác. - Khả năng học tập ở trình độ cao hơn. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 16 Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các cơ quan nhà nước hoặc tư nhân trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng tại các cấp như: Thuế, Kho bạc, Ngân hàng thương mại, các định chế tài chính phi ngân hàng (công ty tài chính, cho thuê tài chính, chứng khoán.., hoặc doanh nghiệp khác VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 17 TT Loại tổ chức Vị trí việc làm dự kiến Cấp độ năng lực cần đạt khi tốt nghiệp Ghi chú 1 Doanh nghiệp: - thuộc các loại hình sở hữu khác nhau như: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần . - hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực: sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ Thủ quỹ; nhân viên thanh toán; Đạt yêu cầu Biết ghi chép nghiệp vụ theo đúng yêu cầu của người quản lý trực tiếp Nhân viên nghiệp vụ lao động- tiền lương; nhân viên quản lý công nợ; Nhân viên quản lý chi phí. Thành thạo Ghi chép sổ sách, chủ động cập nhật thông tin lao động- tiền lương, thông tin doanh thu, chi phí, công nợ theo đúng quy chế hoạt động của doanh nghiệp Nhân viên phân tích đầu tư ; Nhân viên quản lý dự án; Nhân viên nghiệp vụ Tài chính doanh nghiệp Thành thạo Am hiểu về các nghiệp vụ chuyên sâu như : quản lý danh mục đầu tư, quản lý rủi ro tài chính Trợ lý giám đốc; tư vấn viên tài chính; trợ lý CEO, trợ lý giám đốc tài chính; Trưởng nhóm dự án và quản lý đầu tư Xuất sắc Có khả năng tích hợp kiến thức chuyên ngành một cách sáng tạo và tham mưu cho giám đốc về các quyết định tài chính VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 18 TT Loại tổ chức Vị trí việc làm dự kiến Cấp độ năng lực cần đạt khi tốt nghiệp Ghi chú 2 Ngân hàng thương mại Giao dịch viên; Tư vấn viên tài chính cá nhân; Nhân viên thẩm định; nhân viên tín dụng; Nhân viên quản lý dự án Thành thạo Có nghiệp vụ tài chính vững vàng, khả năng thuyết phục cao Nhóm trưởng nhóm dự án; Nhân viên phân tích đầu tư và môi giới chứng khoán; Trưởng nhóm thẩm định tín dụng. Xuất sắc Có khả năng tổ chức công việc, lãnh đạo nhóm; có kiến thức chuyên môn vững vàng; có tư duy nhanh nhạy để xử lý tình huống NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 19 A - Các năng lực chung (General Competence - GC) GC1/ Pháp luật, chính trị đại cương của nước CHXHCN Việt nam GC2/ Ứng dụng CNTT (cho các ngành không chuyên CNTT) GC3/ Ngoại ngữ (Tiếng Anh – cho các ngành không chuyên TA) GC4/ Khoa học tự nhiên GC5/ Năng lực và tố chất cá nhân chung GC6/ Kinh tế, quản lý, quản trị đại cương GC7/ Khoa học xã hội và nhân văn, đa văn hóa và tôn giáo NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 20 CT1 – Kiến thức học thuật và nghiệp vụ quản lý tài chính cơ bản Nội dung: Được trang bị lý thuyết, các khái niệm về tài chính doanh nghiệp, các thuật ngữ tài chính, kiến thức tổng quát về quản lý tài chính và rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ cơ bản trong lĩnh vực tài chính. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật B - Các năng lực nghề nghiệp (Professional Competence -PC) NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 21 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật CT1 – Kiến thức học thuật và nghiệp vụ quản lý tài chính cơ bản Biểu hiện: - Nắm vững các khái niệm, thuật ngữ trong tài chính, các phương pháp áp dụng trong phân tích và quản trị tài chính doanh nghiệp; - Am hiểu và vận dụng tốt những kiến thức về ngành nghề đã được tư liệu hóa như: Lý thuyết tài chính – tiền tệ, pháp luật về kinh doanh và tài chính, các công thức và mô hình phân tích tài chính, các phương pháp phòng ngừa rủi ro tài chính; - Xây dựng được phương pháp và quy trình thu thập, tổng hợp và phân tích dữ liệu kinh tế - tài chính vĩ mô cũng như vi mô phục vụ cho nhu cầu công việc; - Đọc, hiểu các báo cáo tài chính doanh nghiệp thông thạo. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 22 CT1 –Sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng Nội dung: Được trang bị những kiến thức về sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng (Microsoft Word, Excel) sử dụng trong tính toán, phân tích và lưu trữ số liệu. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 23 CT1 –Sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng Nội dung: Biểu hiện: - Sử dụng thành thạo máy tính, máy vi tính và các phần mềm chuyên dụng phục vụ cho quá trình thực hiện công việc chuyên môn như: quản lý dữ liệu, xử lý số liệu kinh doanh, soạn thảo báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị. - Biết cách tích hợp việc học kiến thức kinh tế với sử dụng công nghệ thông tin. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 24 CT2 –Ứng dụng các phần mềm liên quan đến lĩnh vực quản lý tài chính Nội dung: Được trang bị những kiến thức và kỹ năng ứng dụng các phần mềm liên quan đến lĩnh vực quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là quản lý tài chính như : thẩm định dự án đầu tư, quản lý dự án, phân tích rủi ro, dự báo tài chính Biểu hiện: - Diễn giải và báo cáo hoạt động tài chính bằng đồ thị và số liệu thông qua các phần mềm máy tính; - Sử dụng máy tính để dự báo ngân sách & phân tích xu hướng; - Sử dụng máy tính để phát triển các mô hình tài chính. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 25 CT3 –Quản lý tài chính theo chiến lược của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập Nội dung: Được trang bị các kiến thức, kỹ năng chuyên sâu, các phương pháp hiện đại để thực hiện hiệu quả nhất công tác quản lý tài chính theo đúng định hướng chiến lược của doanh nghiệp, phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập trong khu vực và thế giới. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 26 CT4 –Quản lý tài chính theo chiến lược của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập Biểu hiện: - Lập kế hoạch tài chính phù hợp với tình hình doanh nghiệp và đáp ứng xu thế thị trường tài chính trong nước và quốc tế. - Có khả năng tổng hợp, phân tích các hoạt động kinh tế; Phân tích báo cáo tài chính; Phân tích dữ liệu để phục vụ cho việc đầu tư; - Thiết lập được các mô hình và quy trình quản lý tài chính doanh nghiệp phù hợp với công nghệ hiện đại 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 27 CT5 –Kỹ năng xử lý tình huống chuyên môn nghiệp vụ Nội dung: Được rèn luyện kỹ năng xử lý các tình huống trong lĩnh vực tài chính thông qua việc trải nghiệm tại các doanh nghiệp và học tập mang tính mô phỏng được thực hiện trên các phần mềm chuyên biệt. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 28 CT5 –Kỹ năng xử lý tình huống chuyên môn nghiệp vụ Biểu hiện: - Có kỹ năng xử lý các tình huống trong lĩnh vực tài chính thông qua việc học tập mang tính mô phỏng được thực hiện trên các phần mềm chuyên biệt; - Dự báo ngân sách & phân tích xu hướng trong doanh thu, chi phí, chi phí vốn và các khoản khác có liên quan; Đề xuất các giải pháp tài chính nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả; - Có khả năng phân tích và đánh giá rủi ro tài chính, giám sát và kiểm soát dòng tiền trong doanh nghiệp; - Phân tích các vấn đề về thuế và đảm bảo chất lượng hồ sơ thuế. 1. CT (Competence for Technoware) – Năng lực kỹ thuật NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 29 2. Competence for Humanware (CH) – Năng lực về con người CH1 – Trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp Nội dung: Được trang bị các kiến thức cơ bản về đạo đức, trách nhiệm của người làm công tác tài chính. Biểu hiện: - Hiểu về đạo đức, trách nhiệm của người làm công tác tài chính; - Không thực hiện các hành vi gian lận nhằm thỏa mãn lợi ích của cá nhân, gây tổn hại đến lợi ích của doanh nghiệp; - Có ý thức tuân thủ pháp luật Nhà nước; chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 30 2. Competence for Humanware (CH) – Năng lực về con người CH 2– Kỹ năng giao tiếp Nội dung: Được rèn luyện kỹ năng giao tiếp, rèn luyện khả năng thích ứng tốt với môi trường làm việc, nhạy bén trong xử lý các tình huống giao tiếp; Được cung cấp những cơ hội trải nghiệm nghề nghiệp tại các tổ chức có liên quan để nâng cao kỹ năng giao tiếp và xử lý tốt trong các môi trường làm việc đa dạng. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 31 2. Competence for Humanware (CH) – Năng lực về con người CH 2– Kỹ năng giao tiếp Biểu hiện: Hiểu về tâm lý, văn hóa xã hội; Vận dụng tốt những quy tắc ứng xử, giao tiếp; Nắm được quy định pháp lý đối với người lao động và người sử dụng lao động; Có tinh thần cầu thị, lạc quan, chủ động sáng tạo, phát triển được các mối quan hệ với khách hàng và với đồng nghiệp; Thể hiện tinh thần hợp tác, kỹ năng làm việc nhóm; Có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; có thái độ tự tin và quyết đoán trong công việc; biết tôn trọng và học hỏi từ những lời phê bình. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 32 2. Competence for Humanware (CH) – Năng lực về con người CH3 – Tác phong làm việc Nội dung: Được rèn luyện tính kỷ luật, tác phong làm việc hiện đại, có thể thích ứng với môi trường làm việc đa dạng ở các loại hình tổ chức khác nhau. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 33 2. Competence for Humanware (CH) – Năng lực về con người CH3 – Tác phong làm việc Biểu hiện: Thể hiện trách nhiệm với bản thân, công việc, nghề nghiệp và xã hội; Tác phong nhanh nhẹn, xử lý công việc chuyên môn chính xác và kịp thời; Có kỹ năng quản lý bản thân, thích ứng tốt với điều kiện làm việc của doanh nghiệp; Năng động, bản lĩnh, tự khẳng định bản thân; Có kỹ năng đặt mục tiêu và tạo động lực làm việc; Có kỹ năng lắng nghe với tư duy phản biện; Kiểm soát được cảm xúc cá nhân. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 34 3. Competence for InforWare (CI) – Năng lực thông tin CI1 – Thông tin trong nội bộ Nội dung: Được trang bị kỹ năng truyền thông , giao tiếp để có thể tiếp xúc, trao đổi với những người trong đơn vị một cách hữu hiệu, phát triển tốt mối quan hệ với các đồng nghiệp. Biểu hiện: - Biết cách nắm bắt tâm lý, có khả năng ứng xử, giao tiếp tốt; - Biết soạn thảo văn bản, báo cáo chuyên môn nghiệp vụ; - Sử dụng thành thạo hệ thống thông tin nội bộ với các phương tiện kỹ thuật hiện đại. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 35 3. Competence for InforWare (CI) – Năng lực thông tin CI2 – Thông tin ra bên ngoài Nội dung: Được trang bị kỹ năng truyền thông, giao tiếp trong những môi trường văn hóa khác nhau. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 36 3. Competence for InforWare (CI) – Năng lực thông tin CI2 – Thông tin ra bên ngoài Biểu hiện: - Hiểu được những khác biệt căn bản về một số môi trường văn hóa; - Vận dụng tốt kiến thức về giao tiếp với những khách hàng đến từ các vùng miền và các quốc gia khác; - Biết cách nắm bắt tâm lý, có khả năng ứng xử trong những tình huống đặc biệt; - Biết soạn thảo văn bản, báo cáo chuyên môn nghiệp vụ bằng tiếng Anh; - Sử dụng thành thạo các phần mềm công nghệ thông tin phổ biến để trao đổi, giao tiếp ra bên ngoài. - Am hiểu tiếng Anh chuyên ngành tài chính và có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 37 3. Competence for InforWare (CI) – Năng lực thông tin CI3 –Kỹ năng tham mưu Nội dung: Khả năng phân tích , tổng hợp và đưa ra ý kiến tham mưu cho doanh nghiệp. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 38 3. Competence for InforWare (CI) – Năng lực thông tin CI3 –Kỹ năng tham mưu Biểu hiện: - Cung cấp các hướng dẫn về thuế, bảo hiểm và giải ngân các khoản tài chính; - Tham mưu cho các hoạt động kiểm toán; - Tham mưu cho việc hoạch định ngân sách trong doanh nghiệp; - Soạn thảo tài liệu, cung cấp thông tin tài chính cho Hội động quản trị & quản lý cấp cao. - Tham mưu, kiểm tra, đề xuất cho lãnh đạo trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế; theo dõi quản lý, giám sát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, thực hiện các nghiệp vụ nghiệm thu, thanh lý, thanh quyết toán theo đúng quy định về quản lý tài chính. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 39 4. Competence for Orgaware (CO) CO1 – Tổ chức bộ máy quản lý Nội dung: Được trang bị những kiến thức, kỹ năng về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp, các quy định pháp lý về quản lý tài chính; các mô hình tổ chức bộ máy quản lý tài chính; các mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các tổ chức bên ngoài. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 40 4. Competence for Orgaware (CO) CO1 – Tổ chức bộ máy quản lý Biểu hiện: - Tổ chức tốt công việc của cá nhân theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được giao trong bộ máy doanh nghiệp; - Thường xuyên cập nhật các quy định pháp lý về tài chính doanh nghiệp, tham gia xây dựng quy chế, quy định nội bộ doanh nghiệp. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 41 4. Competence for Orgaware (CO) CO2 – Tổ chức công việc chuyên môn Nội dung: Được trang bị khả năng tổng hợp, hệ thống hóa mang tính logic cao và có khả năng tổ chức công việc chuyên môn mang tính sáng tạo. NĂNG LỰC NGƯỜI TỐT NGHIỆP 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 42 4. Competence for Orgaware (CO) CO2 – Tổ chức công việc chuyên môn Biểu hiện: - Vận dụng các quy định pháp lý tài chính doanh nghiệp, tổ chức bộ máy quản lý tài chính và quản lý các quy trình nghiệp vụ tài chính trong doanh nghiệp; - Tổ chức quản lý, sử dụng các nguồn lực của đơn vị có hiệu quả, đảm bảo đúng quy định của pháp luật; - Thiết lập và quản lý tốt các mối quan hệ tài chính với các tổ chức bên ngoài như: ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan quản lý chuyên môn NỘI DUNG ĐÀO TẠO 9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 43 - KhốI kiến thức giáo dục đại cương - Khối kiến thức cơ sở ngành: các môn học chủ yếu như: Nguyên lý kế toán, Pháp luật kinh tế, Tài chính tiền tệ, Nguyên lý thống kê, Tin học ứng dụng, Quản lý tài chính công, Thuế, Bảo hiểm, Hải quan, Tài chính quốc tế, Quản trị ngân hàng thương mại, Thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán, Định giá tài sản, Kế toán tài chính, Kế toán quản trị, Quản trị kinh doanh, Thống kế doanh nghiệp, Quản lý dự án, Kiểm toán, Kinh tế lượng - Khối kiến thức chuyên ngành: Sinh viên sẽ được trang bị các môn học về chuyên ngành là: Tài chính doanh nghiệp, Tài chính doanh nghiệp thực hành, Phân tích tài chính doanh nghiệp 9/5/2018 Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 44 CHÚC CÁC EM VUI VỚI HỌC PHẦN NÀY NHÉ!
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_ngan_hang_chuong_1_gioi_thieu_hoc_phan_n.pdf