Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quản trị tài sản lưu động

Khái niệm:

TSLĐ là những tài sản ngắn hạn, có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường của DN.

Nhu cầu VLĐ và phương pháp xác định

Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu động

Các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐ

Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ

Nhu cầu vốn lưu động

Quá trình hoạt động kinh doanh của DN được diễn ra thường xuyên và liên tục

Phải đáp ứng nhu cầu vốn cho cả 3 khâu của chu kỳ kinh doanh: DT, SX và tiêu thụ

 

ppt 114 trang kimcuc 8240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quản trị tài sản lưu động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quản trị tài sản lưu động

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quản trị tài sản lưu động
Chương 5: Quản trị tài sản lưu động 
Nội dung 
TSLĐ của DN 
Nhu cầu VLĐ và PP xác 
định nhu cầu VLĐ 
Chỉ tiêu p/a hiệu suất sử 
dụng TSLĐ của DN 
Quản trị tiền mặt 
Quản trị các khoản 
phải thu 
Quản lý trị hàng 
tồn kho 
Tài sản lưu động 
 TSLĐ là những tài sản ngắn hạn, có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường của DN. 
Khái niệm: 
 Nội dung 
TSLĐ sản xuất: 
 - Vật tư dự trữ: NVLC, VLP, nhiên liệu 
- SP đang trong quá trình sx: SPDD, bán TP, chi phí trả trước 
TSLĐ lưu thông: 
 Thành phẩm, tiền, các khoản phải thu, đầu tư ngắn hạn 
Đặc điểm của TSLĐ 
(1) 
Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện: 
T-HSXH ’ -T ’ 
Giá trị của TSLĐ được chuyển dịch vào toàn bộ giá trị của sản phẩm. 
(2) 
Sau một chu kỳ kinh doanh thì toàn bộ giá trị của TSLĐ được thu hồi. 
(3) 
Phân loại tài sản lưu động 
Phân loại TSLĐ 
Căn cứ vào hình 
thái biểu hiện 
Căn cứ vào vai trò 
của TSLĐ với qtrinh 
SXKD 
TSLĐ ở 
khâu 
dự trữ 
sản 
xuất 
TSLĐ ở 
khâu 
trực 
tiếp 
sản 
xuất 
TSLĐ ở 
khâu 
lưu 
thông 
Tiền, 
các KPT 
đầu tư 
TC 
ngắn hạn 
Hàng 
tồn 
kho 
Nhu cầu VLĐ và phương pháp xác định 
Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu động 
Các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐ 
Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ 
Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu động 
 T – H  SX  H ’ – T ’ 
Dự trữ 
Sản xuất 
Tiêu thụ 
Chu kỳ kinh doanh gồm 3 giai đoạn: 
Dự trữ 
Sản xuất 
Lưu thông 
Nhu cầu vốn lưu động 
Quá trình hoạt động kinh doanh của DN được diễn ra thường xuyên và liên tục 
Phải đáp ứng nhu cầu vốn cho cả 3 khâu của chu kỳ kinh doanh: DT, SX và tiêu thụ 
Nhu cầu VLĐ 
= 
Hàng tồn kho 
+ 
Các khoản phải thu 
- 
Các khoản 
 phải trả 
Nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ 
1 
Các nhân tố về cung ứng vật tư 
2 
Các nhân tố về sản xuất 
3 
Các nhân tố về thanh toán 
Các nhân tố về cung ứng vật tư 
 Khẳ năng 
 cung cấp 
của thị trường 
Điều kiện phương tiện 
vận tải 
Chủng loại, 
số lượng, 
giá cả vật tư 
Ảnh hưởng tới 
 nhu cầu VLĐ 
 trong khâu dự trữ 
K/cách giữa DN với 
 nơi cung cấp vật tư 
Các nhân tố về sản xuất 
 Quy mô 
sản xuất 
Mức độ phức tạp của 
 sản phẩm chế tạo 
Chu kỳ 
sản xuất 
Ảnh hưởng tới 
 nhu cầu VLĐ 
 trong khâu sản xuấ t 
Trình độ sản xuất 
Các nhân tố về thanh toán 
 Thủ tục thanh toán 
Phương thức 
thanh toán 
Ảnh hưởng tới 
 nhu cầu VLĐ 
 trong khâu lưu thông 
Chấp hành kỷ luật 
thanh toán 
Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết 
Khái niệm nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết 
là số vốn tính ra phải đủ để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành một cách liên tục 
Xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường xuyên 
Đảm bảo SXKD bình thường, liên tục 
Tránh ứ đọng vốn, sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm 
Chủ động tổ chức huy động vốn 
Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ 
Phương pháp trực tiếp 
Phương pháp gián tiếp 
Phương pháp trực tiếp 
B1: Xác định nhu cầu vốn dự trữ tồn kho 
B2: Xác định các khoản phải thu và phải trả 
B3: Xác định nhu cầu VLĐ năm KH 
 V n/c = H TK + K PThu – K PTrả 
Phương pháp gián tiếp 
TH2: Dựa vào thực tế sử dụng VLĐ kỳ vừa qua của DN để XĐ nhu cầu chuẩn về VLĐ cho kỳ tiếp theo 
TH1: Dựa vào kinh nghiệm thực tế của các DN cùng loại trong ngành 
Phương pháp 
gián tiếp 
Phương pháp gián tiếp 
Trường hợp thứ nhất: 
Dựa vào kinh nghiệm thực tế của các DN cùng loại trong ngành -> XĐ nhu cầu vốn: 
 	 Dựa vào hệ số VLĐ tính theo doanh thu từ thực tế của các DN cùng ngành 
	 Xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo DT của DN mình -> XĐ nhu cầu vốn 
Ví dụ 
Dự kiến quy 
mô KD với 
D/số bán ra 
là 1.000 trđ 
Số VLĐ cần có: 
1.000 x 40% = 400 trđ 
Kinh nghiệm 
nhiều DN kinh 
 doanh cùng 
mặt hàng N 
Nhu cầu VLĐ 
thường xuyên 
khoảng 40% 
DT bán ra 
Nếu muốn 
 thành lập một 
 DN kinh doanh 
mặt hàng N 
Phương pháp gián tiếp 
Trường hợp thứ hai 
Dựa vào thực tế sử dụng VLĐ kỳ vừa qua của DN để XĐ nhu cầu chuẩn về VLĐ cho kỳ tiếp theo 
Dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu VLĐ: 
Hàng tồn kho 
Nợ phải thu từ khách hàng 
Nợ phải trả nhà cung cấp 
Với DTT của kỳ vừa qua -> XĐ tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo DT 
Mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu VLĐ 
Tỷ lệ VLĐ trên DTT 
= 
Mức dự trữ HTK 
+ 
Khoản phải thu từ KH 
- 
Khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác có t/c chu kỳ 
Doanh thu thuần 
Phương pháp gián tiếp 
Trình tự tiến hành: 
B1: Tính số dư BQ của các khoản mục hợp thành VLĐ năm BC (có loại trừ số liệu không hợp lý) 
B2: Tính tỷ lệ % của các khoản mục đó với DTT năm BC 
B3: Dùng tỷ lệ % đó để ước tính nhu cầu vốn năm KH trên cơ sở doanh thu thuần dự kiến năm KH 
Ví dụ 
 Năm N công ty A đạt doanh thu thuần là 27.375 triệu đồng. Dự kiến năm (N+1) doanh thu thuần là 32.000 triệu đồng. 
 Hãy căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm N để dự tính nhu cầu vốn lưu động thường xuyên năm (N+1)? 
Bảng cân đối kế toán năm N (đơn vị: trđ) 
Tài sản 
ĐN 
CN 
Nguồn vốn 
ĐN 
CN 
A.TSNH 
I. Tiền 
II. Các khoản PT 
III. Hàng TK 
IV. TSNH khác 
B. TSDH 
TSCĐ 
Đầu tư TC DH 
5.700 
600 
1.830 
3.075 
120 
7.965 
5.685 
2.280 
6.300 
645 
1.980 
3517,5 
142,5 
9.075 
7.065 
2.010 
Nợ phải trả 
Nợ ngắn hạn 
Vay NH 
PT nhà ccấp 
Phải nộp NS 
Phải trả CNV 
Phải n, trả # 
II. Nợ dài hạn 
B. Vốn CSH 
VĐT của CSH 
LN chưa PP 
7.950 
3.750 
1.845 
1.680 
45 
60 
120 
4.200 
5.715 
5.250 
465 
9.375 
4.650 
3.090 
1.470 
- 
30 
60 
4.725 
6.000 
5.700 
300 
Cộng 
13.665 
15.375 
Cộng 
13.665 
15.375 
Xác định hàng tồn kho bình quân năm báo cáo 
Xác định khoản phải thu khách hàng bình quân trong năm 
Xác định khoản phải trả có tính chất định kỳ bình quân 
Xác định nhu cầu vốn lưu động kỳ báo cáo 
Xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần kỳ báo cáo: 
Xác định nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch: 
Các chỉ tiêu p/á hiệu suất sử dụng TSLĐ 
Hiệu suất sử dụng TSLĐ 
Số vòng quay các KPT và 
số ngày 1 vòng quay KPT 
Số vòng quay HTK và 
số ngày 1 vòng quay HTK 
Chỉ tiêu 
Hiệu suất sử dụng TSLĐ 
Trong đó : 
H S(TSLĐ): hiệu suất sử dụng tài sản lưu động 
D th : Doanh thu thuần 
TSLĐ bq : Tài sản lưu động bình quân 
Hiệu suất sử dụng TSLĐ 
Tài sản lưu động bình quân năm báo cáo: 
 Số vòng quay các KPT và Số ngày 1 vòng quay KPT 
Số vòng quay các khoản phải thu: 
Ý nghĩa: Phản ánh mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì doanh thu bán hàng cần thiết của DN 
Số ngày 1 vòng quay khoản phải thu( kỳ thu tiền trung bình): 
Ý nghĩa: Phản ánh số ngày trung bình từ khi DN xuất giao hàng đến khi DN thu được tiền 
 Số vòng quay HTK và Số ngày 1 vòng quay HTK 
Số vòng quay hàng tồn kho: 
Ý nghĩa: Phản ánh trong 1 kỳ (1 năm) hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng 
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho: 
Ý nghĩa: Phản ánh số ngày kể từ lúc DN bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi sản phẩm hoàn thành 
Quản trị tài sản lưu động 
Quản trị khoản phải thu 
 Quản trị tiền mặt 
Quản trị hàng tồn kho 
Quản trị tiền mặt 
1 
Sự cần thiết quản trị tiền mặt 
2 
Mục tiêu quản trị tiền mặt 
3 
Nội dung quản trị tiền mặt 
Sự cần thiết phải quản trị tiền mặt 
Tiền là một loại tài sản có tính lỏng cao 
Dễ dàng chuyển hóa thành các loại tài sản khác, do đó tiền là đối tượng của sự tham ô, lạm dụng 
Sự cần thiết phải quản trị tiền mặt 
Tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của DN 
Đáp ứng kịp thời giao dịch kinh doanh hàng ngày 
Đáp ứng nhu cầu dự phòng để ứng phó những biến động không lường trước của luồng tiền vào ra (đình công, hỏa hoạn, chiến dịch MKT) 
Tạo điều kiện cho DN được hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng: hưởng chiết khấu trên hàng hóa mua trả đúng hạn, hưởng mức tín dụng rộng rãi, tận dụng được những cơ hội trong kinh doanh 
Mục tiêu quản trị tiền mặt 
Đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của DN 
Tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt 
Nội dung quản trị tiền mặt 
Thiết lập mức dự trữ tiền mặt tối ưu 
Dự báo chính xác luồng tiền thu vào chi ra 
Thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền 
Các phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt 
Phương pháp đơn giản 
Phương pháp mô hình đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ 
Phương pháp đơn giản 
Mức dự trữ ngân quỹ hợp lý 
= 
Mức xuất ngân quỹ trung bình hàng ngày 
X 
Số lượng ngày dự trữ ngân quỹ 
Ví dụ - PP đơn giản 
 Theo thống kê số tiền xuất ngân quỹ bình quân 1 ngày trong năm là 10.000.000 đ. Số ngày dự trữ ngân quỹ dự tính là 6 ngày. 
Số tiền DT ngân quỹ tối thiểu: 
 10.000.000 x 6 = 60.000.000 đ 
Phương pháp mô hình đặt hàng hiệu quả - EOQ(Phương pháp tổng chi phí tối thiểu) 
Hai loại chi phí cần được xem xét: 
Chi phí cơ hội 
Chi phí cho việc bán chứng khoán 
Tồn quỹ tiền mặt tối ưu – tồn quỹ tiền mặt mà ở đó tổng chi phí lưu giữ tiền mặt (Tổng chi phí cơ hội + tổng chi phí cho việc bán chứng khoán) tối thiểu 
Phương pháp mô hình đặt hàng hiệu quả - EOQ 
Mô hình này giả định: 
Luồng tiền xuất, nhập quỹ đều đặn 
Giá trị chứng khoán mỗi lần bán (mua) đều bằng nhau 
Các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao đóng vai trò như 1 “ bước đệm ” cho tiền mặt 
Ví dụ - Mô hình EOQ 
Giả định có dòng tiền mặt thu nhập đều đặn là 880 trđ/tuần và dòng tiền chi phí là 1000 tr/tuần -> dòng tiền mặt chi phí thuần: 120 trđ. 
DN khởi sự các giao dịch tiền tệ ở tuần đầu tiên có lượng tiền mặt: M=480 trđ. 
Với lượng tiền sử dụng ổn định mỗi tuần 120 trđ thì số tiền này sẽ hết sau 4 tuần. 
Kết thúc tuần 4, lượng tiền mặt = 0 và bán chứng khoán ngắn hạn có giá trị 480 trđ để phục hồi lượng tiền mặt ban đầu. 
Ví dụ - Mô hình EOQ 
Lượng tiền mặt trung bình 
Giá trị chứng khoán cần bán mỗi lần chính là mức DT tiền mặt tối đa 
Mức dự trữ trung bình là M/2 
Mô hình dự trữ tiền mặt tối ưu 
Mức DT 
M=480 
M/2 
0 
4 
8 
12 
Bán CK 
Tgian (tuần) 
Mức DT trung bình 
Hai loại chi phí cần xem xét khi bán chứng khoán 
Ký hiệu: 
M: Mức DT tiền mặt 
r: Lãi suất chứng khoán ngắn hạn 
Cb: Chi phí cho 1 lần bán chứng khoán thanh khoản 
Mn: Tổng mức chi tiêu tiền mặt thuần dự kiến trong kỳ 
F1: Tổng chi phí cơ hội 
F2: Tổng chi phí cho việc bán chứng khoán 
TC: Tổng chi phí tồn trữ tiền mặt 
Tổng chi phí cơ hội do duy trì mức DT tiền mặt: 
Vì giá trị chứng khoán cần bán mỗi lần như nhau -> Mn/M là số lần bán chứng khoán trong kỳ -> Tổng chi phí cho việc bán chứng khoán: 
Đạo hàm hai vế theo biến M: 
 Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt sẽ là tối thiểu khi: 
Khi đó 
Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt 
Tổng chi phí sẽ ở mức tối thiểu khi: 
Mức dự trữ tiền mặt tối ưu cho mỗi lần ( M tối ưu = M *) 
Mức tiền mặt dự trữ trung bình 
Phương pháp mô hình đặt hàng hiệu quả - EOQ 
Số lần bán chứng khoán: Lc 
Số ngày cách nhau giữa 2 lần bán CK: Nc 
Mức dự trữ tiền mặt trung bình: 
Dự báo luồng tiền thu vào, chi ra 
Luồng tiền vào từ HĐKD: tiền thu BH, cung cấp DV, thu khác 
Luồng tiền vào từ hoạt động đầu tư: thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu hồi đầu tư góp vốn LD 
Luồng tiền vào từ hoạt động TC: thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp từ CSH, tiền vay ngắn và dài hạn nhận được 
Dự 
đoán 
các 
luồng 
tiền 
vào 
Dự đoán các luồng nhập, xuất tiền mặt 
Các khoản chi cho HĐKD: trả người cung cấp, người lao động, trả lãi vay, nộp thuế TNDN 
Các khoản chi cho hoạt động đầu tư: chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, cho vay, góp vốn đầu tư với DN khác 
Các khoản chi cho hoạt động TC: trả vốn góp cho các chủ SH, mua lại các cổ phiếu đã phát hành, chi trả nợ gốc vay, nợ thuê tài chính 
Dự 
đoán 
các 
luồng 
tiền 
ra 
Quản lý các khoản thu chi bằng tiền 
Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của DN đều phải được thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu, tự chi 
Phải phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa thủ quỹ và nhân viên kế toán tiền mặt 
Phải xây dựng nguyên tắc chi tiêu bằng tiền mặt. Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt 
Quản lý các khoản thu chi bằng tiền 
Chỉ để tồn quỹ ở mức tối thiểu cần thiết, số tiền thu trong ngày vượt quá mức tồn quỹ cần kịp thời gửi vào NH. 
Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt 
Quản trị khoản phải thu 
1 
Sự cần thiết quản trị khoản phải thu 
2 
Mục tiêu quản trị khoản phải thu 
3 
Nội dung quản trị khoản phải thu 
Sự cần thiết quản trị khoản phải thu 
Nợ phải thu phát sinh là tất yếu và chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng tài sản của DN. 
Nợ phải thu từ khách hàng là bộ phận quan trọng nhất, có quan hệ chặt chẽ với doanh thu bán hàng 
Nợ phải thu có ảnh hưởng tới chi phí (CP quản lý nợ, CP thu hồi nợ, CP trả lãi tiền vay để đáp ứng nhu cầu VLĐ bị thiếu hụt do DN bị KH chiếm dụng vốn) cũng như việc tổ chức huy động nguồn vốn của DN. 
Mục tiêu quản trị khoản phải thu 
Mở rộng thị trường tiêu thụ 
Tăng doanh thu và lợi nhuận 
Đảm bảo an toàn về tài chính của doanh nghiệp 
Yêu cầu quản trị khoản phải thu 
Xác định đúng thực trạng các khoản phải thu 
Đánh giá tính hữu hiệu của chính sách tín dụng thương mại của DN. 
Nhận diện các khoản phải thu có vấn đề và thu thập những tín hiệu để có biện pháp quản lý các khoản khó thu hồi. 
Nội dung quản trị khoản phải thu 
Xây dựng chính sách tín dụng thương mại 
Những biện pháp chủ yếu quản trị khoản phải thu 
Chính sách tín dụng thương mại (chính sách bán chịu của DN) 
TDTM tác động đến doanh thu bán hàng 
TDTM làm giảm chi phí tồn kho đối với sản phẩm hàng hóa 
TDTM nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ 
TDTM làm tăng chi phí cũng như rủi ro của DN 
Ảnh hưởng của chính sách tín dụng thương mại 
Chính sách tín dụng thương mại 
Tiêu chuẩn tín dụng 
Chiết khấu thanh toán 
Thời hạn bán chịu 
Chính sách thu tiền 
Các yếu tố cơ bản của chính sách tín dụng thương mại 
A. Tiêu chuẩn tín dụng 
 Là nguyên tắc chỉ đạo định rõ sức mạnh tài chính (khả năng tín dụng) tối thiểu và có thể chấp nhận được của khách hàng mua chịu. 
Khái niệm 
A. Tiêu chuẩn tín dụng 
Là căn cứ đánh giá khả năng tín dụng của KH để quyết định cấp tín dụng. 
Tiêu chuẩn tín dụng đưa ra phải đạt tới sự cân bằng thích hợp 
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng 
Tư cách tín dụng (Character): là thái độ tự nguyện đối với các nghĩa vụ trả nợ của KH. Dựa vào các dữ liệu của những lần mua chịu trước đó. 
Năng lực trả nợ(Capacity): Khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ. 
Vốn (Capital): Đánh giá khả năng tài chính dài hạn của KH. 
Phương pháp phán đoán 
(Dựa vào các tiêu chuẩn tín dụng để phán đoán) 
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng 
Thế chấp (Colaateral): Đánh giá khả năng tài sản KH dùng để đảm bảo cho các khoản nợ. 
Điều kiện kinh tế (Condition): Xu thế phát triển ngành nghề KD và khả năng thích ứng của KH trong những điều kiện KT nhất định -> đánh giá khả năng trả nợ. 
Phương pháp phán đoán 
(Dựa vào các tiêu chuẩn tín dụng để phán đoán) 
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng 
Dựa trên những số liệu thống kế đã thu thập được để đánh giá khách hàng. 
Chủ yếu áp dụng đối với khách hàng cá nhân. 
Phương pháp thống kê 
B. Chiết khấu thanh toán 
Là tỷ lệ chiết khấu được hưởng khi khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn 
Được xác định bằng một tỷ lệ (%) tính theo doanh số bán hàng ghi trên hóa đơn 
Chiết khấu thanh toán 
Tăng tỷ lệ CK làm tăng tốc độ thu hồi tiền đối với các khoản phải thu, dẫn đến giảm CF đầu tư khoản phải thu và ngược lại. 
Tuy nhiên tăng TLCK lại làm giảm DT, từ đó giảm LN và ngược lại. 
Khi nào nên thay đổi tỷ lệ CK? 
Thay đổi tỷ lệ chiết khấu thanh toán 
Mô hình tăng tỷ lệ chiết khấu 
Mô hình giảm tỷ lệ chiết khấu 
C. Thời hạn bán chịu (thời hạn tín dụng) 
Là độ dài thời gian mà DN cho phép khách hàng được chịu, được xác định kể từ ngày người bán giao hàng cho người mua đến ngày yêu cầu người mua trả tiền. 
Thời hạn bán chịu tăng thì khối lượng hàng bán sẽ tăng lên, làm tăng quy mô khoản phải thu và ngược lại. 
 Điều khoản bán chịu 
Là điều khoản xác định thời gian bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời hạn bán chịu cho phép. 
VD: điều khoản bán chịu: “ 2/10 net 30 ” 
D. Chính sách thu tiền 
Là cách xử lý các khoản nợ quá hạn của khách hàng. 
Khi DN cố gắng đòi nợ bằng cách áp dụng biện pháp thu tiền gắt gao: 
Cơ hội thu hồi nợ lớn hơn nhưng chi phí thu tiền cao hơn. 
Một số khách hàng có thể bỏ DN do đó doanh thu trong tương lai sẽ bị giảm xuống. 
Những biện pháp chủ yếu quản trị khoản phải thu 
Xây dựng chính sách thu hồi nợ 
Thường xuyên kiểm soát 
nợ phải thu 
Áp dụng các biện pháp thích hợp 
thu hồi nợ và bảo toàn vốn 
Biện pháp quản trị khoản phải thu 
Xây dựng chính sách thu hồi nợ 
Nguyên tắc: chi phí quản lý và chi phí khác phát sinh liên quan tới thu hồi nợ không được vượt quá lợi ích thu được 
 Lợi ích khi đầu tư thêm cho việc thu hồi nợ là phải giảm nợ xấu, giảm kỳ thu tiền bình quân -> giảm chi phí liên quan đến khoản phải thu 
Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu 
Mở sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu và tính hình thanh toán với khách hàng -> nắm vững tình hình nợ phải thu và tình hình thu hồi nợ 
Phân tích nợ phải thu theo thời gian (sắp xếp tuổi các khoản phải thu), chuẩn bị và thực hiện các biện pháp thu hồi các khoản nợ đến hạn và tình hình thu hồi nợ 
Phân tích tuổi các khoản phải thu 
 Phương pháp này dựa trên thời gian biểu về tuổi của các khoản phải thu để cung cấp cho nhà quản trị sự phân bổ về tuổi của các khoản bán chịu. 
Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn 
Theo dõi và chuẩn bị sẵn sàng những chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ hạn thanh toán. Thực hiện kịp thời các thủ tục thanh toán. Nhắc nhở đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản nợ đến hạn 
Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn 
Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân từng khoản nợ (chủ quan, khách quan) để có biện pháp xử lý kịp thời: 
Gia hạn nợ 
Thỏa ước xử lý nợ 
Xóa 1 phần nợ cho khách hàng 
Yêu cầu tòa án kinh tế giải quyết theo thủ tục phá sản 
Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn 
Có các biện pháp phòng ngừa rủi ro không được thanh toán: 
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn vốn lưu động 
Lựa chọn khách hàng 
Yêu cầu đặt cọc 
Tạm ứng hay trả trước một phần giá trị đơn đặt hàng 
Quản trị hàng tồn kho 
Tiêu thụ: 
Thành phẩm 
Sản xuất: 
Sản phẩm dở dang 
Dự trữ: Vật tư 
Hàng tồn kho 
Sự cần thiết phải quản trị hàng tồn kho 
Tồn kho DT chiếm 1 tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản của DN. 
Giúp cho quá trình SXKD tiến hành bình thường và liên tục 
Mục tiêu quản trị hàng tồn kho 
Tổ chức hợp lý việc dự trữ, đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục, tránh mọi sự gián đoạn do dự trữ thiếu gây ra. 
Giảm tới mức thấp nhất chi phí tồn kho DT, nâng cao hiệu suất sử dụng TSLĐ. 
Nội dung quản trị hàng tồn kho 
Thiết lập mức dự trữ hàng tồn kho tối ưu 
Thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ hàng tồn kho 
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức tồn kho dự trữ 
Quy mô SX và nhu cầu dự trữ NVL 
Khả năng cung ứng của thị trường 
Thời gian vận chuyển NVL từ nơi cung ứng đến DN 
Giá cả của các loại NVL được cung ứng 
Đối với nguyên, nhiên vật liệu 
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức tồn kho dự trữ 
Đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo SP 
Độ dài và chu kỳ SX sản phẩm 
Trình độ tổ chức SX của DN 
Đối với bán thành phẩm, sản phẩm dở dang 
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức tồn kho dự trữ 
Sự phối hợp giữa các khâu SX và tiêu thụ 
Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa DN với khách hàng 
Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN 
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm, thành phẩm 
Các phương pháp quản trị hàng tồn kho 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ 
Phương pháp tồn kho bằng không 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ) 
Giả định: 
 Số lượng vật tư hàng hóa mỗi lần cung cấp bằng nhau và nhu cầu sử dụng đều đặn trong năm 
Việc dự trữ tồn kho kéo theo các loại chi phí: 
Chi phí lưu kho(chi phí tồn trữ) 
Chi phí đặt hàng(chi phí hợp đồng) 
Chi phí lưu kho ( chi phí tồn trữ ) 
Là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa trong 1 khoảng thời gian gồm: 
Chi phí bốc xếp hàng hóa 
Chi phí bảo quản vật tư, hàng hóa dự trữ 
Chi phí bảo hiểm dự phòng giảm giá biến chất 
Chi phí hao hụt, mất mát giá trị do bị hư hỏng 
Chi phí cơ hội của vốn bị lưu giữ 
Chi phí trả lãi tiền vay mua hàng hóa dự trữ 
Đặc điểm của chi phí lưu kho 
Được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng hóa lưu kho hoặc bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng lưu kho trong 1 thời kỳ 
Bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cố định: 
Hầu như tất cả chi phí lưu giữ biến động theo sự thay đổi của khối lượng vật tư dự trữ 
Chi phí thuê kho hoặc khấu hao thiết bị trong kho là chi phí cố định 
Chi phí đặt hàng ( chi phí hợp đồng ) 
Là chi phí thực hiện việc cung cấp và giao nhận vật tư hàng hóa theo hợp đồng: 
Chi phí quản lý 
Chi phí giao dịch ký kết hợp đồng 
Chi phí vận chuyển hàng hóa 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất - EOQ 
Mục tiêu quản lý: 
 Tối thiểu hóa chi phí tồn kho dự trữ -> tìm hiểu mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ 
Cơ sở mô hình: 
 Đảm bảo chi phí tồn kho ở mức thấp nhất -> Phương pháp tổng chi phí tối thiểu 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất - EOQ 
Mô hình tồn kho EOQ 
Mức DT 
Q 
Q/2 
0 
2 
4 
6 
Thời gian 
Q=0 
3 
1 
5 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất - EOQ 
Tổng chi phí lưu kho: 
Trong đó: 
F L : Tổng chi phí lưu kho(tồn trữ) 
C 1 : Chi phí lưu kho đơn vị tồn kho dự trữ 
Q: Số lượng vật tư hàng hóa mỗi lần cung cấp 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất - EOQ 
Tổng chi phí đặt hàng: 
Trong đó : 
F D : Tổng chi phí đặt hàng (thực hiện hợp đồng) 
C d : Chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng 
Qn: Khối lượng vật tư, hàng hóa cung cấp trong kỳ theo hợp đồng 
Phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất - EOQ 
Mô hình EOQ áp dụng trong thực tế 
Việc xác định số lượng vật tư tối ưu (Q * ) trên được tính toán với giả định số lượng vật tư tồn kho dự trữ được sử dụng đều đặn trong năm và thời gian giao hàng là cố định. 
Thực tế, việc sử dụng vật tư hàng hóa tồn kho là có thể không đều đặn, thời gian giao hàng cũng thay đổi tùy theo tình hình sản xuất và thời tiết 
Khó có thể áp dụng rộng rãi trong hoạt động của các DN 
Mô hình EOQ có tính đến dự trữ an toàn 
Khi xác định mức DT tồn kho trung bình thường tính thêm phần dự trữ bảo hiểm về NVL: 
 :Mức DT tồn kho trung bình 
Q db : Mức DT bảo hiểm vật tư hàng hóa 
Dự trữ bảo hiểm 
Điểm đặt hàng mới 
Về mặt lý thuyết, người ta giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới 
Trong thực tiễn, không có DN nào để đến khi hết NVL hết rồi mới đặt hàng 
Nhưng nếu lượng đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng NVL tồn kho 
Các DN cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới 
Mô hình EOQ 
Điểm đặt hàng mới: 
Thời điểm đặt hàng mới 
= 
Số lượng vật tư sử dụng mỗi ngày 
x 
Độ dài thời gian giao hàng 
Điểm đặt hàng lại 
Q 
Q đh 
0 
T1 
Thời gian 
Q=0 
(T2-n) 
(T1-n) 
Thời điểm ĐH 
TG chuẩn bị giao hàng 
Thời điểm nhận hàng 
Mức độ tồn kho 
Lượng dự trữ an toàn 
Trên thực tế, NVL sử dụng mỗi ngày không phải là 1 số cố định mà chúng biến động không ngừng, đặc biệt là những DNSX mang tính thời vụ hoặc SX những hàng hóa nhạy cảm với thị trường. 
Để ổn định SX, DN phải duy trì 1 lượng hàng tồn kho DT an toàn. 
Lượng dữ trữ an toàn 
Là lượng hàng hóa DT thêm vào lượng DT tại thời điểm đặt hàng. 
Lượng DT an toàn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của DN để xác định. 
Xem xét điều kiện được hưởng chiết khấu 
Nhà cung cấp thường đưa ra tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng mua với khối lượng lớn 
Khi nào nhận điều kiện người cung cấp đưa ra? 
So sánh phần thu được từ việc hưởng chiết khấu với chi phí tăng thêm do tồn trữ hàng hóa 
Trường hợp có chiết khấu thương mại 
Tính chiết khấu thương mại 
Chiết khấu thương mại 
= 
Mức chiết khấu(giảm giá)/đơn vị hàng hóa 
x 
Tổng khối lượng hàng hóa mua vào trong kỳ theo hợp đồng 
Tính tổng chi phí tồn kho dự trữ tăng thêm : 
So sánh : 
+ Nếu “ lợi ích ” >= “ thiệt hại ” , nên chấp nhận 
+ Nếu “ lợi ích ” <= “ thiệt hại ” , không nên chấp nhận 
Phương pháp tồn kho bằng không(Mô hình Just – In – Time) 
Mô hình này hàm ý ngắn gọn “ Đúng sản phẩm – với đúng số lượng – tại đúng nơi – vào đúng thời điểm cần thiết ” 
Theo phương pháp này các DN không cần dự trữ -> Giảm chi phí tồn trữ đến mức tối thiểu ( tối thiểu hóa lượng hàng tồn kho và thời gian lưu giữ) 
Nguyên lý áp dụng 
Trong quá trình sx hay cung ứng d/vụ, mỗi công đoạn của quy trình sản xuất sẽ được hoạch định để làm ra một số lượng bán thành phẩm, thành phẩm đúng bằng số lượng mà công đoạn sản xuất tiếp theo sẽ cần tới 
Trong JIT, các quy trình không tạo ra giá trị gia tăng phải bị bãi bỏ. Và như vậy, hệ thống chỉ sx ra những cái mà khách hàng muốn 
Phương pháp tồn kho bằng không 
Ưu điểm: 
Giảm thời gian lưu kho 
Rút ngắn thời gian hàng hóa từ kho đến nơi bán hàng 
Khai thác hiệu quả hơn các kỹ năng của người lao động 
Quy trình sản xuất và giờ lao động đồng bộ hóa với nhu cầu thị trường 
Cho phép tăng cường mối quan hệ với nhà cung cấp 
Nhược điểm: 
Độ rủi ro cao 
Chi phí giao nhận hàng cao 
Các biện pháp quản trị dự trữ tồn kho 
Xác định đúng đắn lượng NVL hoặc hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn kho DT thường xuyên 
Xác định và lựa chọn nguồn cung cấp thích hợp trên cơ sở xem xét: 
Giá cả thấp 
Điều khoản thương lượng thuận lợi về thời gian, địa điểm giao hàng, điều kiện hưởng tín dụng thương mại, chất lượng hàng hóa 
Các biện pháp quản trị dự trữ tồn kho 
Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư hàng hóa -> dự đoán và điều chỉnh kịp thời việc mua sắm VT -> bảo toàn vốn cho DN 
Lựa chọn các phương tiện vận chuyển thích hợp, giảm bớt chi phí vận chuyển, xếp dỡ 
Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với tài sản và VT hàng hóa, lập dự phòng giảm giá đối với các loại VT cũng như các loại hàng tồn kho nói chung -> giúp DN chủ động bảo toàn vốn 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_quan_tri_tai_san_l.ppt